Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi khối 9 năm học: 2015 - 2016 môn: Địa lí - Liên trường THCS Nga Thiện - Nga Giáp

doc 4 trang Người đăng minhphuc19 Lượt xem 1404Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi khối 9 năm học: 2015 - 2016 môn: Địa lí - Liên trường THCS Nga Thiện - Nga Giáp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chọn đội tuyển học sinh giỏi khối 9 năm học: 2015 - 2016 môn: Địa lí - Liên trường THCS Nga Thiện - Nga Giáp
 Phòng GD&ĐT Nga Sơn
Liên trường THCS Nga Thiện - Nga Giáp	
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 9
Năm học: 2015 - 2016
Môn: Địa lí
Thời gian: 150 phút
Câu 1 (4 điểm): Chứng minh nước ta có tiềm năng du lịch? Chúng ta cần có những biện pháp gì để phát triển mạnh ngành du lịch nước nhà?
Câu: 2 (5 ñieåm): Cho bảng số liệu sau: 
 Sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 1998-2007. Đơn vị( Nghìn tấn)
Năm
Tổng số
Khai thác
Nuôi trồng
1998
1782,0
1357
425
2000
2250,5
1660,9
589,6
2002
2647,4
1802,6
844,8
2005
3465,9
1987,9
1478
2007
4197,8
2074,5
2123,3
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta giai đoạn 1998-2007
Từ biểu đồ đã vẽ hãy nhận xétvà giải thích.
Câu 3( 6 điểm): Phân tích các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố ngành công nghiệp nước ta
Câu 4: ( 5 điểm): Cho bảng số liệu: Tình hình dân số nước ta
Năm
Tổng số
( Nghìn người)
Tốc độ gia tăng(%)
Nam
( nghìn người)
Nữ
( nghìn người)
1990
66.016,7
1,92
32.202,8
33.813,9
1995
71.995,5
1,65
35.237,4
36.758,1
1997
74.306,9
1,57
36.473,1
37.833,8
1999
76.596,7
1,51
37.662,1
38.934,6
2001
78.685,8
1,35
38.684,2
40.001,6
Từ bảng số liệu hãy phân tích và rút ra một số đặc điểm của dân cư lao động Việt Nam.
 (Thi sinh ®­îc sö dông Atl¸t ®Þa lý ViÖt Nam)
KỲ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI KHỐI 9
Năm học: 2015 - 2016
 ĐÁP ÁN MÔN ĐỊA LÝ
	Câu 1( 4 điểm)
* Có các nguồn tài nguyên du lịch:
- Tài nguyên du lịch tự nhiên: (1,5 điểm)
+ Phong cảnh thiên nhiên đẹp: Hạ Long, Sa Pa, Đà Lạt (0,25 điểm)
+ Bãi tắm tốt: Trà Cổ, Đồ Sơn, Sầm Sơn (0,25 điểm)
+ Khí hậu tốt: Khí hậu nhiệt đới gió mùa, khí hậu núi cao nên du lịch diễn ra quanh năm : Sa Pa, Đà Lạt, Tam Đảo...( 0,5 điểm)
+ Tài nguyên động thực vật quý hiếm: Các sân chim ở Nam Bộ, 27 vườn quốc gia(0,5 điểm)
- Tài nguyên du lịch nhân văn: (1,5 điểm)
+ Các công trình kiến trúc: Văn Miếu, Phố cổ Hội An (0,25 điểm)
+ Lễ hội dân gian: đền Hùng, hội Lim, lễ hội chọi trâu (0,25 điểm)
+ Di tích lịch sử: Cố đô Huế, đô thị cổ Hội An, nhà tù Côn Đảo (0,25 điểm)
+ Làng nghề truyền thống: Gốm Bát Tràng, gốm Chu Đậu, Lụa Hà Đông (0,25 điểm)
+ Văn hoá dân gian: Các món ăn, hát đối đáp, nhã nhạc cung đình Huế (0,5 điểm) 
* Biện pháp: (1 điểm)
- Tăng cường quảng bá thông tin, tạo ra những sản phẩm du lịch đa dạng, độc đáo 
- Quy hoạch và bảo vệ tài nguyên du lịch gắn liền với bảo vệ môi trường
- Tôn tạo và có biện pháp bảo vệ di tích văn hoá lịch sử
- Đào tạo nhân lực cho du lịch, đầu tư cải tạo và năng cấp cơ sở hạ tầng, các dịch vụ
- Giáo dục lòng tự hào và bảo vệ các tài nguyên du lịch 
 Câu: 2( 5 điểm):
a. Vẽ biểu đồ (2,5 điểm)
- Xử lí số liệu: Đơn vị(%) (0,5 điểm)
Năm
Tổng số
Khai thác
Nuôi trồng
1998
100
76,2
23,8
2000
100
73,8
26,2
2002
100
68,1
31,9
2005
100
57,4
42,6
2007
100
49,4
50,6
- Vẽ biểu đồ miền( 2 điểm)
- Yêu cần: Vẽ rõ ràng chính xác, sạch, đẹp.
- Biểu đồ có đầy đủ bảng chú giải, tên biểu đồ
 b. Nhận xét và giải thích(2,5 điểm)
*Nhaän xét (1,5 điểm)
- Cơ cấu sản lượng thủy sản nước ta có sự chuyển dịch giảm tỷ trọng sản lượng thủy sản khai thác tăng tỷ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng giai đoạn 1998- 2007 (0,5 điểm)
+ Tỷ trọng sản lượng thủy sản khai thác giảm từ 76,2 % xuống 49,4 % giảm 
 26,8 % (0,25 điểm)
+ Tỷ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng từ 23,8 % tăng 50,6 % tăng 
 26,8 %( 0,25 điểm)
- Có sự thay đổi vị trí vai trò trong ngành thủy sản (0,5 điểm)
+ Năm 1998 Tỷ trọng thủy sản khai thác : 76,2% thủy sản nuôi trồng: 23,8% cao hơn 52,4%
+ Năm 2007: Tỷ trọng thủy sản nuôi trồng: 50,6% , thủy sản khai thác: 49,4% cao hơn 1,2%
*Giaûi thích: (1 điểm)
- Nước ta có nhiều tiềm năng cho ngành thủy sản phát triển cả thủy sản khai thác và thủy sản nuôi trồng(0,25 điểm)
 - Thủy sản nuôi trồng ngày càng tăng về tỷ trọng vì (0,5 điểm)
+ Nước ta có nhiều tiềm năng nuôi trồng thủy sản ( diện tích nước mặn, nước ngọt, nước lợ)
+ Hoạt động nuôi trồng có thể chủ động được 
+ Đảm bảo tốt hơn nguyên liệu cho các cơ sở chế biến thủy sản nhất là chế biến để xuất khẩu 
- Nhu cầu thị trường ngày càng mở rộng, nhất là thị trường ngoài nước (0,25 điểm)
 Câu 3. (6điểm)
a. Các nhân tố tự nhiên: (3 điểm)
	- Nước ta có nguồn tài nguyên thiên nhiên đa dạng tạo cơ sở về nguyên, nhiên liệu và năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành. Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm. (1điểm)
	- Việt Nam có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú: Nhiên liệu (than, dầu, khí); kim loại (sắt, mangan, crôm, đồng, thiếc, chì - kẽm,); phi kim (apatit, pirit, photphorit,); vật liệu xây dựng (sét, đá vôi,) tạo cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp năng lượng, luyện kim, hoá chất, vật liệu xây dựng, (0,5điểm)
	- Nước ta có hệ thống sông ngòi dày đặc, nhiều sông có giá trị lớn về thuỷ năng tạo điều kiện phát triển công nghiệp năng lượng (thuỷ điện). (0,5điểm)
	- Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi sinh vật biển nước ta rất đa dạng. Đây là điều kiện thuận lợi để phát triển nông, lâm, ngư nghiệp, cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản. (0,5điểm)
	- Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên trên lãnh thổ tạo ra các thế mạnh khác nhau của các vùng. (0,5điểm)
	2. Các nhân tố kinh tế - xã hội: (3 điểm)
	- Dân cư và lao động: (0,75điểm)
+ Nước ta có số dân đông, sức mua đang tăng lên, tạo nên thị trường trong nước rộng lớn.
+ Nguồn lao động dồi dào và có khả năng tiếp thu khoa học – kĩ thuật, tạo điều kiện phát triển các ngành công nghiệp cần nhiều lao động và cả một số ngành công nghệ cao. Đây là một điều kiện hấp dẫn đầu tư nước ngoài vào lĩnh vực công nghiệp.
	- Cơ sở vật chất – kĩ thuật trong công nghiệp và hạ tầng cơ sở: (0,75điểm)
+ Cơ sở vật chất chưa đồng bộ và chỉ phân bố tập trung ở một số vùng. Trình độ công nghệ của nhiều ngành công nghiệp nước ta còn thấp, hiệu quả sử dụng thiết bị chưa cao, mức tiêu hao năng lượng và nguyên vật liệu còn lớn.
+ Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện, nước, đang từng bước được cải thiện, nhất là các vùng kinh tế trọng điểm.
	- Chính sách phát triển công nghiệp: (0,75điểm)
+ Chính sách công nghiệp hoá và chính sách đầu tư phát triển công nghiệp.
+ Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần, khuyến khích đầu tư nước ngoài và trong nước, đổi mới cơ chế quản lí kinh tế và đổi mới chính sách kinh tế đối ngoại.
Thị trường: (0,75điểm)
+ Hàng công nghiệp nước ta có thị trường trong nước rộng lớn, nhưng đang bị cạnh tranh quyết liệt bởi hàng ngoại nhập.
+ Hàng công nghiệp nước ta có lợi thế nhất định trong xuất khẩu sang các nước công nghiệp phát triển, nhưng còn hạn chế về mẫu mã, chất lượng, Sức ép của thị trường đã và đang làm cho cơ cấu công nghiệp nước ta trở nên đa dạng, linh hoạt hơn.
Câu 4 ( 5điểm)
- Dân số nước ta đông: năm 2001 trên 78,6 triệu người, năm 2003 dân số nước ta 80,9 triệu người đứng thứ 3 trong khu vực Đông Nam Á, đứng 14 thế giới(0,5 điểm)
- Dân số tăng khá nhanh(0,5 điểm)
 Từ năm 1990- 2001 dân số tăng thêm trên 12,6 triêu người, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người(0,5 điểm)
+ Tốc độ tăng dân số đang giảm dần: Năm 1990 tốc độ gia tăng dân số 1,92% năm 2001 là 1,35% giảm 0,57%(0,5 điểm) 
- Nước ta có dân số trẻ: Do dân số tăng nhanh tuy tỷ lệ gia tăng tự nhiên có giảm do thực hiện chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình (1điểm)
- Dân số nước ta đông, tăng nhanh, trẻ nên có nguồn lao động dồi dào, hàng năm tăng thêm hơn 1 triệu lao động mới (0,5 điểm)
- Kết cấu dân số theo giới tính:
Xử lí số liệu nhận xét: (0,5 điểm)
Năm
Tổng số
Chia ra
Nam(%)
Nữ(%)
1990
100
48,8
51,2
1995
100
48,9
51,1
1997
100
49,1
50,9
1999
100
49,2
50,8
2001
100
49,2
50,8
- Tỷ lệ nữ nhiều hơn tỷ lệ nam qua các năm từ 1990 đến 2001. Năm 2001 tỷ lệ nữ: 50,8%, nam:49,2% (0,5 điểm)
- Tỷ lệ nam, nữ có sự thay đổi rõ rệt; Tỷ lệ nữ giảm dần, tỷ lệ nam tăng dần(d/c) (0,5 điểm) 

Tài liệu đính kèm:

  • docHSG_Dia_9_co_DA.doc