Đề thi casio sinh tỉnh bắc giang năm học 2012 – 2013

doc 2 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1236Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi casio sinh tỉnh bắc giang năm học 2012 – 2013", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi casio sinh tỉnh bắc giang năm học 2012 – 2013
ĐỀ THI CASIO SINH TỈNH BẮC GIANG
NĂM HỌC 2012 – 2013
Câu 1. Ở chuột bộ NST 2n = 40. Giả sử có 2 nhóm tế bào ở vùng chín của ống dẫn sinh dục của chuột đực: 
- Nhóm 1: có 1100 NST kép xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. Trong đó, số NST kép xếp thành 2 hàng nhiều hơn số NST kép xếp thành 1 hàng là 500 NST.
- Nhóm 2: Có 1200 NST đang phân ly về 2 cực của tế bào. Trong đó, số NST kép phân ly ít hơn số NST đơn phân ly là 240 NST.
Xác định các tế bào của mỗi nhóm và số tế bào của mỗi kỳ đã xác định ở trên.
Câu 2. Trong máu, oxi được vận chuyển dưới 2 dạng: Hòa tan trong huyết tương (chiếm 1 – 2%) và kết hợp với Hb chiếm chủ yếu (98 – 99%). Biết trong 100ml máu có 0,03 ml oxi ở dạng hòa tan trong huyết tương và 15g Hb (biết 1 g Hb có gắn 1,34 ml oxi). Tính trong 100ml máu lượng oxi ở dạng kết hợp với Hb gấp bao nhiêu lần lượng oxi ở dạng hòa tan.
Câu 3. Trong 1 đơn vị nuôi cấy vi khuẩn ở 370C người ta đếm được sau 6h nuôi cấy có 6,31.106 tế bào/cm3, sau 8h có 8,47.107 tế bào/cm3. Tính hằng số tốc độ sinh trưởng (u) và thời gian của 1 lứa (g).
Câu 4. Cho 1000 tế bào sinh hạt phấn AB/ab. Quá trình giảm phân có 200 tế bào xảy ra hoán vị.
a. Tính số giao tử mỗi loại.
b. Tần số hoán vị gen và khoảng cách giữa các gen.
Câu 5. Quần thể ngẫu phối, thế hệ xuất phát có 1000 cá thể. Trong đó
640 các thể mang kiểu gen AA
320 các thể mang kiểu gen Aa
40 cá thể mang kiểu gen aa
a. Tính tần số các alen ở F2.
b. Ở F2, tỷ lệ Aa là bao nhiêu?
Câu 6. Lai 2 cơ thể thực vật cùng loài, khác nhau ba cặp tính trạng tương phản, thuần chủng. F1 thu được 100% cây thân cao, hoa đỏ, quả tròn. Sau đó, cho F1 lai với cây khác cùng loài thu được: 
802 cây cao, vàng, dài
199 cây cao, vàng, tròn
798 cây thấp, đỏ, tròn
201 cây thấp, đỏ, dài
Xác định qui luật di truyền chi phối phép lai, kiểu gen của P, F1.
Câu 7. Một loại nấm dị hóa glucozo theo 2 cách: 
- Hiếu khí: C6H12O6 + 6 O2 à 6 CO2 + 6 H2O
- Kỵ khí: C6H12O6 à 2 C2H5OH + 2 CO2
Loại nấm được nuôi trong môi trường chứa glucozo. Một nửa ATP được tạo ra do hô hấp kỵ khí.
a. Tỉ lệ giữa tốc độ dị hóa theo kiểu hiếu khí và kỵ khí?
b. Lượng oxi được tiêu thụ là bao nhiêu?(Số mol oxi/số mol glucozo tiêu thụ)
c. Lượng CO2 thải ra là bao nhiêu? (số mol CO2/số mol glucozo tiêu thụ)
Câu 8. Một phân tử ARN được tổng hợp nhân tạo có 80%A và 20%U. ARN này được sử dụng làm thông tin trong 1 hệ tổng hợp protein vô bào. Các protein được tổng hợp chứa Izoloxin nhiều gấp 5 lần Tirozin, gấp 20 lần Phenilalanin và chứa Loxin gấp 20 lần Tirozin. Những bộ ba nào là đặc trưng cho từng loại bộ ba đó.
Câu 9. Một quần thể động vật giao phối có số lượng cá thể và giá trị thích nghi của các kiểu gen như sau: 
Kiểu gen
AA
Aa
aa
Số lượng cá thể
500
400
100
Giá trị thích nghi
1,00
1,00
0,00
a. Tính tần số của anlen A và a, cho biết quần thể có cân bằng di truyền không?
b. Quần thể trên đang bị chọn lọc theo hướng đào thải alen nào ra khỏi quần thể? Tốc độ đào thải alen này nhanh hay chậm? Vì sao? Alen này có mất hẳn khỏi quần thể không? Vì sao? (Biết rằng 100% cá thể có kiểu gen aa bị chết ở độ tuổi trước sinh sản).
Câu 10. Cây sống ở vùng ngập mặn có P = 10atm. Nhiệt độ mùa hè là 300C, mùa đông là 150C. Tính nồng độ tối thiểu của cây.

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_THI_CASIO_SINH_TINH_BAC_GIANG_1213.doc