Đề tham khảo môn Toán học 12

doc 12 trang Người đăng minhhieu30 Lượt xem 830Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề tham khảo môn Toán học 12", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tham khảo môn Toán học 12
ĐỀ SỐ 1
Câu 1 (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau: KMnO4 Cl2NaClCl2FeCl2FeCl3Fe(NO3)3Fe(OH)3Fe2O3
Câu 2 (2 điểm) Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất khí chứa trong các bình mất nhãn sau: SO2, CO2, H2S, O2 và O3.
Câu 3 (2 điểm) Từ nguyên liệu ban đầu là muối ăn, quặng pirit, nước, không khí (điều kiện có đủ). Hãy viết phương trình điều chế natri hiđroxit, nước Javen, sắt (II) sunfat, sắt (III) sunfat.
Câu 4 (1 điểm) Cho cân bằng hóa học: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3(k) 
Nêu các yếu tố làm cho cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận.
Câu 5 (3 điểm) Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe và Mg. Thực hiện 2 thí nghiệm:
- Thí nghiệm 1: Cho m gam X tác dụng với dd HCl vừa đủ thấy giải phóng ra 11,2 lít khí.
- Thí nghiệm 2: Cho m gam X tác dụng với dd H2SO4 96% thì thấy giải phóng ra khí SO2 duy nhất với thể tích đo được là 13,44 lít.
Biết các khí đo ở đktc.
	1. Tính m và % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
	2. Sục từ từ khí B ở trên vào 400 ml dd KOH 2M. Cô cạn dd thu được bao nhiêu gam muối khan.
ĐỀ SỐ 2
Câu 1 ( 2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
FeS2SO2SO3H2SO4Fe2(SO4)3Fe(OH)3Fe2(SO4)3FeCl2Fe(NO3)2.
Câu 2 (2 điểm) Chỉ dùng quỳ tím nêu phương pháp hóa học nhận biết các dd mất nhãn sau: 
Na2SO4, NaOH, Ba(OH)2, H2SO4, NaCl, HCl.
Câu 3 (2 điểm) Viết 2 phương trình phản ứng để chứng minh:
	1. SO2 vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử.
	2. HCl có tính axit và tính khử.
Câu 4 (1 điểm) Cho cân bằng 2SO2 (k) + O2 (k) 2SO3(k) 
	Khi tăng nhiệt độ, tăng áp suất, giảm nồng độ SO3 và tăng nồng độ SO2 thì cân bằng lần lượt chuyển dịch theo chiều nào? Giải thích.
Câu 5 (3 điểm) Dd A gồm 3 muối NaCl, NaBr và NaI. Tiến hành 3 thí nghiệm .
TN1 : Lấy 20 ml dd A cô cạn thì thu được 1,732 gam muối khan.
TN2 : Lấy 20 ml dd A lắc kỹ với brôm dư sau đó cô cạn thì thu được 1,685 gam muối khan.
TN3 : Lấy 20 ml dd A tác dụng với Clo dư, sau đó cô cạn thu được 1,4625 gam muối khan.
Tính nồng độ mol/l của từng muối trong 200 ml dd A.
ĐỀ SỐ 3
Câu 1 (2 điểm) Viết các phương trình phản ứng để chứng minh rằng:
	1. Cl2 có tính oxi hóa mạnh hơn Br2; Br2 có tính oxi hóa mạnh hơn I2.
	2. H2S có tính khử.
	3. H2SO4 có tính oxi hóa mạnh.
	4. O3 có tính oxi hóa mạnh hơn O2.
Câu 2 ( 2 điểm) Chỉ dùng phenolphtalein nêu phương pháp hóa học nhận biết các dd mất nhãn sau: NaOH, NaCl, BaCl2, Na2SO4, Ba(OH)2.
Câu 3 (2 điểm) Từ MnO2, NaCl, H2SO4 đặc, Fe, Cu và H2O đề nghị cách điều chế những chất sau: FeCl2, FeCl3, CuSO4
Câu 4 (1 điểm) Nêu các phương pháp hóa học giúp tăng hiệu suất quá trình điều chế NH3. Biết có phương trình: N2 (k) + 3H2 (k) 2NH3(k) 
Câu 5 ( 3 điểm) Cho 1,92 gam hợp kim X gồm đồng, kẽm, magie tác dụng vừa đủ với HCl ta được 0,03 mol khí và dd A. Cho NaOH dư tác dụng với dd A thì thu đước 1 kết tủa. Nung kết tủa tới khối lượng không đổi được 0,8 gam chẩt rắn.
	1. Xác định thành phần của hỗn hợp.
	2. Hòa tan 1,92 gam hợp kim X ở trên bằng H2SO4 đặc, nóng thì thu được V lít khí SO2 (đktc). Tính V. 
ĐỀ SỐ 4
Câu 1 (2 điểm) Cho các khí sau, chứa trong các bình mất nhãn: O2, H2S, SO2, Cl2, CO2.
	1. Nêu phương pháp vật lí để nhận biết các khí.
	2. Nêu phương pháp hóa học để nhận biết các khí.
Câu 2 (2 điểm) 
	1. Nêu cách tiến hành pha loãng axit H2SO4 đặc. Giải thích cách làm đó.
	2. Để thu được dd H2SO4 25% cần lấy m1 gam dd H2SO4 45% pha với m2 gam dd H2SO415%. Xác định tỉ lệ m1/m2.
Câu 3 (2 điểm) Viết các phương trình phản ứng sau (ghi rõ điều kiện, nếu có)
	1. Cho H2S tác dụng với O2	2. Đốt quặng pirit.
	3. Cho Fe3O4 tác dụng với HCl loãng	4. Sục khí H2S vào dd KMnO4.
Câu 4 (1 điểm) Trong quá trình nung vôi xảy ra phản ứng: CaCO3 (r)CaO (r) + CO2 (k) . Nêu các phương pháp giúp tăng hiệu suất phản ứng.
Câu 5 (3 điểm) Cho 16,5 gam hỗn hợp muối Na2S và Na2SO3 tác dụng với 100 ml dd HCl đun nóng ta được hỗn hợp khí X có tỉ khối đối với hiđro là 27. Lượng axit dư trung hoà vừa đủ 500 ml dd NaOH 1M.
1. Tìm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp?	2. Tìm nồng độ mol của dd HCl?
3. Hỗn hợp khí X ở trên có khả năng làm mất màu vừa đủ V lít dd KMnO4 2M. Tính V.
ĐỀ SỐ 5
Câu 1 (2 điểm) Chỉ dùng quỳ tím nêu phương pháp hóa học nhận biết các dd chứa trong các lọ mất nhãn sau: KOH, KCl, K2SO4, HCl, H2SO4, Ba(OH)2.
Câu 2 (2 điểm) Hoàn thành dãy biến hóa sau:
	1. AB + D	2. B + ME + F + G
	3. E + HClB + M	4. D + GM
	5. D + X Y	6. Y + Br2 + MQ + P
	7. X + QY + M	8. F + M...
Câu 3 (2 điểm) Nêu phương pháp điều chế oxi trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp. Viết phương trình minh họa (nếu có).
Câu 4 (1 điểm) Nêu các yếu tố làm cho tốc độ phản ứng tăng. Mỗi yếu tố lấy 1 ví dụ liên hệ.
Câu 5 (3 điểm) Cho m gam hỗn hợp gồm Fe, Zn, Cu tác dụng hết với dd H2SO4 loãng thu được 13,44 lít khí X (đktc)và 9,6g chất rắn. Mặt khác cũng lấy m gam hỗn hợp nói trên cho tác dụng hết với dd H2SO4 đặc nguội thu được 7,84 lít khí (đktc) Y.
	1. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại.
	2. Sục từ từ khí Y vào 500ml dd KOH 0,25M rồi cô cạn thu được bao nhiêu gam muối khan.
ĐỀ SỐ 6
Câu 1 (2 điểm) Cho các chất sau: KMnO4, KClO3, MnO2 và K2Cr2O7 lần lượt tác dụng với dd HCl đặc. 
	1. Nếu các chất oxi hóa có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào để điều chế lượng clo nhiều nhất? Giải thích.
	2. Nếu các chất oxi hóa có số mol bằng nhau thì chọn chất nào để điều chế lượng clo nhiều nhất? Giải thích.
Câu 2 (2 điểm) Nêu phương pháp hóa học nhận biết các dd sau: NaCl; NaI; Na2SO4; NaNO3; HCl và H2SO4
Câu 3 (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
KMnO4O2SO2H2SO4H2SSO2SAH2S
Câu 4 (1 điểm) Xét hệ cân bằng hóa học: 
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào nếu:
	1. Tăng nghiệt độ.	2. Giảm áp suất	3. Thêm khí CO vào	4. Dùng xúc tác.
Câu 5 (3 điểm) Chia 15,57g hỗn hợp gồm Al, Fe, Ag làm 2 phần bằng nhau:
- Phần 1: Tác dụng với dd HCl loãng dư thì được 3,528 lít H2và 3,24g một chất rắn.
- Phần 2: Tác dụng với dd H2SO4 đặc nóng dư.
	1. Tính khối lượng mỗi kim loại.
	2. Sục từ từ khí SO2 ở trên vào 500 ml dd Ca(OH)2 1M. Tính khối lượng muối thu được.
ĐỀ SỐ 7
Câu 1 (2 điểm) Để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm người ta có thể thực hiện nhiệt phân các chất giàu oxi như KMnO4, KClO3, KNO3
	1. Nếu các chất có khối lượng bằng nhau thì chọn chất nào để điều chế lượng O2 nhiều nhất? Giải thích.
	2. Nếu các chất có số mol bằng nhau thì chọn chất nào để điều chế lượng O2 nhiều nhất? Giải thích.
Câu 2 (2 điểm) Nêu hiện tượng và viết phương trình hóa học xảy ra khi
Dẫn khí clo vào dd NaI có nhỏ vài giọt hồ tinh bột
Dẫn từ từ khí SO2 và dd brom
Dẫn từ từ khí SO2 vào dd H2S.
Cho kim loại Cu tác dụng với dd H2SO4 đặc
Câu 3 (2 điểm) Dẫn từ từ 2,24 lít khí SO2 (đkc) vào 75 ml dd NaOH 2 M thu được dd A. Tính khối lượng chất trong dd A.
Câu 4 (1 điểm) Khi bắt đầu phản ứng, nồng độ của một chất là 0,0012 mol/l; sau 20 giây nồng độ chất đó còn 0,0080 mol/l. Tính vận tốc trung bình của phản ứng trong khoảng thời gian trên.
Câu 5 (3 điểm) Hòa tan 16 gam hỗn hợp gồm Mg, Fe trong dd H2SO4 đặc, nóng, dư thu được 11,2 lít SO2 (đktc) và dd A.
Viết phương trình phản ứng xảy ra
Tính % (m) mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Tính khối lượng muối khan thu được trong dd A.
ĐỀ SỐ 8
Câu 1 (2 điểm) Viết phương trình phản ứng hóa học chứng minh:
Tính oxi hóa của Cl2 > Br2 > I2
HCl, SO2 vừa có tính khử, vừa có tính oxi hóa.
Câu 2 (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các dd đựng trong các lọ mất nhãn sau: NaCl, Na2SO4, NaNO3, HCl, BaCl2, NaOH, MgCl2
Câu 3 (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 12 gam quặng pirit sắt (FeS2) rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 80 gam dd NaOH 25 % thì thu được dd A. Tính nồng độ phần trăm các chất trong dd A.
Câu 4 (2điểm) Cho phản ứng: 
1. Tính tốc độ trung bình của phản ứng (tính theo chất A) trong khoảng thời gian từ t1 đến t2
2. Tính nồng độ chất C tại thời điểm t1, nồng độ chất C tại thời điểm t2
Câu 5 (2 điểm) Hòa tan 6,32 gam hỗn hợp gồm Fe và Fe3O4 trong dd H2SO4 đặc, nóng, dư. Sau phản ứng thu được 1,232 lít SO2 (đkc) và dd A.
1. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
	2. Tính %(m) mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Tính khối lượng muối khan thu được trong dd A
ĐỀ SỐ 9
Câu 1 (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng H2SSO2 H2SO4Na2SO4BaSO4
Câu 2 (2 điểm) So sánh tính oxi hóa của F2, Cl2, Br2, I2. Giải thích tính chất đó theo:
	- Cấu hình electron. Biết số hiệu nguyên tử của F (Z=9); Cl (Z=17); Br (Z=35); I (Z=53).
	- Phương trình phản ứng.
Câu 3 (2 điểm) Nhận biết các chất khí chứa trong các bình mất nhãn sau (theo tính chất hóa học):
O2; SO2; H2; CO2; Cl2 và HCl
Câu 4 (1 điểm) Cho cân bằng hóa học: N2O4 (k) 2NO2 (k) 
 (không màu) (màu nâu đỏ)
Khi tăng nhiệt độ, giảm áp suất, giảm nồng độ NO2 phản ứng có xu hướng biến đổi màu sắc như thế nào?
Câu 5 (3 điểm) Cho 11,3 gam hỗn hợp Mg và Zn tác dụng với dd HCl dư thì thu được 6,72lít khí H2(ở đktc)
	1. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của từng kim loại trong hỗn hợp đầu ?
	2. Tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng?
	3. Nếu hòa tan hoàn toàn hỗn hợp11,3 gam 2 kim loại trên bằng 100ml dd H2SO4 đặc nóng sinh ra sản phẩm khí SO2 duy nhất. Tính thể tích khí SO2 thu được ( ở đktc) và nồng độ mol của dd axit đã dùng ?
ĐỀ SỐ 10
Câu 1 (2 điểm) Viết phương trình hoàn thành các phản ứng hóa học sau ( ghi rõ điều kiện, nếu có)
a) Cl2 + Fe 	b) Br2 + NaI 
c) Cl2 + NaOH (loãng) 	d) HCl + Na2CO3 
Câu 2 (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam S rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào 200 ml dd NaOH 2M thu được dd A. Tính nồng độ mol của chất trong dd A.
Câu 3 (2 điểm) 
1. Viết các phương trình phản ứng trong quá trình sản xuất axit sunfuric
2. Người ta có thể điều chế được bao nhiêu tấn H2SO4 từ 5 tấn quặng pirit sắt có chứa 10 % tạp chất. Giả sử hiệu suất cả quá trình là 85%.
Câu 4 (1 điểm) Trong quá trình bảo quản muối sắt (III) người ta phải thêm axit vào (thêm nồng độ ion H+). Giải thích tại sao. Biết trong dd muối sắt (III) xảy ra cân bằng: 
Câu 5 (3 điểm) Cho 8,8 gam hỗn hợp A gồm (Cu và Fe) tác dụng với dd H2SO4 loãng dư. Sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Hãy:
	1. Tính thành phần % theo khối lượng trong hỗn hợp ban đầu.
	2. Nếu thay H2SO4 loãng bằng H2SO4 98% (d = 1,84 g/ml), nóng để hòa tan hết hỗn hợp A thì thu được V lít khí không màu, mùi hắc (đktc). Tính
	a) V.	b) Thể tích H2SO4 98% đã dùng.	c) Nồng độ % của các muối thu được
ĐỀ SỐ 11
Câu 1 (2 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
FeS2 + O2 ® (A)­ + (B) (rắn)	(A) + O2 (C) ­
(C) + (D) (lỏng) ® (E)	(E) + Cu ® (F) + (A) + (D)
(A) + NaOH (dư) ® (H) + (D)	(H) + HCl ® (A) + (D) + (I)
Câu 2 (2 điểm) Nhận biết các chất rắn sau: CuO, Cu, Fe3O4, MnO2 và Fe.
Câu 3 (2 điểm) Cho 5,6 lít khí H2S (ở đktc) lội chậm qua bình đựng 350 ml dd NaOH 1M, tính khối lượng muối sinh ra?
Câu 4 (1 điểm) Cho các cân bằng sau:
a. N2 (k) + 3H2(k) 2 NH3(k) 0.
c. N2(k) + O2(k) 2NO(k) 0.
e. C2H4(k) + H2O(k) C2H5OH(k) < 0.	f. 2NO(k) + O2(k) 2NO2(k) < 0.
Cân bằng của phản ứng sau sẽ chuyển dịch về phía nào khi:
+ Tăng nhiệt độ của hệ.	+ Hạ áp suất của hệ .	+ Tăng nồng độ các chất tham gia phản ứng.
Câu 5 (3 điểm) Cho 12g hỗn hợp hai kim loại Cu, Fe tan hoàn toàn trong H2SO4 đặc,nóng, dư thu được 5,6 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở đktc và dd X. Cho KOH dư vào dd X thu được m gam kết tủa, nung kết tủa ngoài không khí thu được a gam một chất rắn. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp? Tính giá trị của m và của a?
ĐỀ SỐ 12
Câu 1 (2 điểm) Viết phản ứng thể hiện sự thay đổi số oxi hóa của nguyên tố: S0→S-2→S0→S+4→S+6→S+4→S0→S+6
Câu 2 (2 điểm) Nêu phương pháp hóa học nhận biết các chất bột màu trắng sau: BaCO3, Na2CO3, NaCl, Na2SO4, CaCl2 và KNO3
Câu 3 (2 điểm) Để đốt cháy hết 1 g đơn chất R cần dùng lượng vừa đủ là 0,7 lit O2 (ở đktc).
a/ Hãy xác định đơn chất R. Viết công thức phân tử và gọi tên hợp chất tạo thành.
b/ Trình bày tính axit và tính khử của hợp chất đó. Viết các phương trình phản ứng để minh hoạ.
Câu 4 (1 điểm) Nén 2mol N2 và 8mol H2 vào bình kín có thể tích 2 lit(chứa sẵn chất xúc tác với thể tích không đáng kể)và giữ cho nhiệt độ ko đổi. Khi phản ứng trong bình đạt tới trạng thái cân bằng, áp suất các khí trong bình bằng 0,8 lần áp suất lúc đầu(khi mới cho vào bình, chưa xảy ra phản ứng). Nồng độ của khí NH3 tại thời điểm cân bằng bằng bao nhiêu?
Câu 5 (3 điểm) Hoà tan 10,54 gam hỗn hợp X gồm Cu, Mg , Fe bằng một lượng dư dd HCl thu được 4,48 lit khí A(đktc) , 2,54 gam chất rắn B và dd C. Cô cạn dd C thu được m gam muối. 
1. Tính phần trăm khối lượng kim loại và m.
2. Nếu dùng H2SO4 đặc, nguội để hòa tan hỗn hợp X thì thu được bao nhiêu lít khí SO2 (đktc)?
ĐỀ SỐ 13
Câu 1 (2 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
	KMnO4 + (A) → (B) + (C) + Cl2 + (D)	(B) → (E) + Cl2
 	(E) + (D) → (F) + H2 	MnO2 + (A) → (C) + Cl2 + (D)
 	Cl2 + (F) → (B) + KClO + (D)
Câu 2 (2 điểm) Bằng phương pháp hóa học nêu cách nhận biết các dd mất nhãn sau:Na2SO3, Na2CO3, NaCl, MgSO4, NaNO3.
Câu 3 (2 điểm) Hoà tan 6,7g oleum vào H2O thành 200ml dd H2SO4 ; 10 ml dd này trung hoà vừa hết 16 ml NaOH 0,5M.
1). Tính n.	2).Tính % của SO3 có trong oleum trên.
3).Cần bao nhiêu gam oleum có hàm lượng SO3 như trên để pha vào 100ml dd H2SO4 40% (d = 1,31 g/ml) để tạo ra oleum có hàm lượng SO3 là 10%.
Câu 4 (1 điểm) Cân bằng phản ứng CO2 + H2 CO + H2O được thiết lập ở t0C khi nồng độ các chất ở trạng thái cân bằng như sau: [CO2] = 0,2 M; [H2] = 0,8 M ; [CO] =0,3 M; [H2O] = 0,3 M. Tính nồng độ H2, CO2 ban đầu.
Câu 5 (3 điểm) Hòa tan hoàn toàn 5,65 gam hỗn hợp Mg và Zn vào dd HCl 2M thu được 3,36 lít khí (đktc).
Tính phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Tính thể tích dd HCl 2M đã dùng.
Dẫn toàn bộ khí sinh ra ở trên đi qua ống đựng 16 gam CuO, đun nóng. Tính khối lượng chất rắn thu được sau phản ứng.
ĐỀ SỐ 14
Câu 1 (2 điểm) : Thực hiện những biến đổi hóa học sau bằng cách viết những PTHH và ghi rõ điều kiện của phản ứng, nếu có:
	(1) (3) (6) 
H2SO4 	 SO3 H2SO4
 SO2 (4) (7) 
 FeS2 S SO2 
 (2) 	 
 (5) H2SO4 (8) BaSO4
Câu 2 (2 điểm) Nêu phương pháp nhận biết các kim loại màu trắng sau: Ca, Al, Mg, Fe, Ag
Câu 3 (2 điểm) 1. Hoà tan 33,8 gam oleum H2SO4.nSO3 vào nước, sau đó cho tác dụng với lượng dư BaCl2 thấy có 93,2 gam kết tủa. Xác định công thức đúng của oleum.
2. Viết các phương trình điều chế HCl trong phòng thí nghiệm và trong công nghiệp.
Câu 4 (1 điểm) Cho phản ứng thuận nghịch xảy ra trong bình kín: CO(k) + H2O(k) CO2(k) + H2(k)
Ban đầu trong bình chỉ có CO và H2O. Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng thì [CO] = 0,08M; [CO2] = 0,12M và hằng số cân bằng KC = 1. Tính nồng độ mol ban đầu của CO và H2O.
Câu 5 (3 điểm) 
1. Hoà tan hoàn toàn 8,3 gam hỗn hợp X gồm Al và Fe trong dd HCl (lấy dư), thu được 0,25 mol khí H2.Viết các phương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
2. Hoà tan hết 8,8 gam một muối sunfua (có dạng MS, trong đó M là kim loại có số oxi hoá +2 và +3 trong các hợp chất hoá học) trong dd H2SO4 (đặc. nóng, dư), thu được 0,45 mol khí SO2. 
 Viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra và tìm công thức phân tử của muối sunfua.
ĐỀ SỐ 15
Câu 1 (2 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
Mg + H2SO4 (đặc) ® (A) + (B)­+ (C)	(B) + (D) ® S¯ + (C)
(A) + (E) ® (F) + K2SO4	(F) + (H) ® (A) + (C)
(B) + O2 ® (G)	(G) + (C) ® (H
Câu 2 (2 điểm) Bằng phương pháp hoá học hãy phân biệt các dd sau: NaCl, BaCl2, Na2CO3, Na2SO3
Câu 3 (2 điểm) Hấp thụ hoàn toàn 6,8 gam H2S vào 250 ml dd NaOH 1M. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.
Câu 4 (1 điểm) Cho phản ứng sau: H2O (k) + CO (k) H2(k) + CO2 (k).
Ở 7000C hằng số cân bằng KC = 1,873. Biết rằng hỗn hợp ban đầu gồm: 0,300 mol H2O và 0,300 mol CO trong bình 10 lít ở 7000C.
Câu 5 (3 điểm) Hỗn hợp A gồm Cu, Fe. Cho m gam A vào dd H2SO4 loãng dư thu được 4,48 lit khí (đktc). Cũng m gam A cho vào dd H2SO4 đặc, nóng, lấy dư 10% so lượng cần thiết được 10,08 lít khí SO2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
	a. Viết các phương trình phản ứng xảy ra
	b. Tính thành phần % khối lượng các chất trong A
	c. Tính khối lượng FeS2 cần thiết để tạo ra được lượng axit đặc trên biết quá trình sản xuất hao hụt 20%.
ĐỀ SỐ 16
Câu 1 (2 điểm) Viết phương trình phản ứng và nêu hiện tượng:
	1. Sục ừ từ khí SO2 vào dd KMnO4.
	2. Cho một mẩu đồng vào dd H2SO4 đặc, nóng.
	3. Đốt khí H2S trong điều kiện oxi thiếu.
	4. Nhỏ vài giọt dd phenolphtalein vào dd NaOH, rồi cho dd HCl đến dư.
Câu 2 (2 điểm) Từ muối ăn, nước, H2SO4 đặc. Viết các phương trình phản ứng (ghi điều phản ứng nếu có) điều chế: Khí Cl2, H2S, SO2 , nước Javen, Na2SO4 
Câu 3 (2 điểm) Cho 32 g hỗn hợp Fe và FeS tác dụng vừa đủ với dd HCl 2M. Sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí A (đktc) và dd B. Cho hỗn hợp khí A đi qua dd Pb(NO3)2 dư thì thu được 71,7 g kết tủa màu đen.
1. Tính khối lượng các chất trong hh ban đầu.	
2. Tính Vdd HCl đã dùng.	
Câu 4 (1 điểm) Cho 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) + 44 Kcal. Cho biết cân bằng của phản ứng chuyền dịch theo chiều nào khi: 
	1. Tăng nhiệt độ của hệ.
	2. Tăng nồng độ của O2 lên gấp đôi .
Câu 5 (3 điểm) Hoà tan hoàn toàn 11,5 gam hỗn hợp Cu, Al, Mg vào dd HCl dư, thu được 5,6 lít khí(đktc) và phần không tan .Cho phần không tan vào H2SO4 đặc nóng, dư thu được 2,24 lít khí (đktc). 
	1. Xác đinh khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
	2. Nhận biết 3 kim loại trên bằng phương pháp hóa học 
ĐỀ SỐ 17
Câu 1 (2 điểm) Viết phương trình phản ứng khi H2SO4 loãng và H2SO4 đặc nóng tác dụng với các chất sau: Fe, Cu, FeO, Na2CO3.
Câu 2 (2 điểm) Chỉ dùng thêm một thuốc thử (không dùng chất chỉ thị màu), hãy nhận biết các dd sau: natri sunfat, axit sunfuric, natri cacbonat, axit clohiđric.
Câu 3 (2 điểm) Đốt cháy hoàn toàn 12,8 g S. Khí sinh ra được hấp thụ hết bởi 150 ml dd NaOH 20% (D = 1,28 g/ml). Tìm CM, C% của các chất trong dd thu được sau phản ứng.
Câu 4 (1 điểm) Phản ứng thuận nghịch: N2 + O2 D 2NO.Có hằng số cân bằng ở 24000C là
Kcb=35.10-4. Biết lúc cân bằng, nồng độ của N2 và O2 lần lượt bằng 5M và 7M trong bình kín có dung tích không đổi. Nồng độ mol của NO lúc cân bằng bằng bao nhiêu?
Câu 5 (3 điểm) Một hỗn hợp A gồm Fe và một kim loại M hoá trị 2.
 	- Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp A bằng H2SO4 loãng thì thu được 4,48lít khí H2(đkc).
 	- Hòa tan hoàn toàn 12,1g hỗn hợp A bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được 5,6 lít khí SO2(đkc).
	1. Viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra.	
	2. Xác định kim loại M.
ĐỀ SỐ 18
Câu 1 (2 điểm) Hoàn thành sơ đồ phản ứng sau:
FeS ® H2S ® S ® Na2S ® ZnS ® ZnSO4
 ¯ 
 SO2 ® SO3 ® H2SO4
Câu 2 (2 điểm) Muối ăn bị lẫn tạp chất là: Na2SO4, MgCl2, BaCl2, CaSO4. Hãy trình bài phương pháp hoá học để loại bỏ tạp chất, thu được NaCl tinh khiết.Viết phương trình hoá học.
Câu 3 (2 điểm) 	1. Cho 0,015 mol một loại hợp chất oleum vào nước thu được 200 ml dd X. Để trung hoà 100 ml dd X cần dùng 200 ml dd NaOH 0,15M. Xác định công thức oleum và phần trăm về khối lượng của nguyên tố lưu huỳnh trong oleum trên.
	2. Cho 10,8 gam kim loại M (hóa trị III) tác dụng hết Cl2 tạo thành 53,4 gam muối.Xác định kim loại M?
Câu 4 (1 điểm) Trong bình kín thể tích 1 lit ,ở t0C có phản ứng phản ứng thuận nghịch sau: CO(k) +H2O(h) D CO2 + H2 , Kc=1 
Nếu nồng độ của CO2 và H2 lúc cân bằng là 2M. Hãy tính nồng độ ban đầu của CO và H2O, biết rằng nồng độ ban đầu của CO bé hợn H2O là 3M
Câu 5 (3 điểm) Cho 12,6 gr hỗn hợp A chứa Mg và Al được trộn theo tỉ lệ mol 3:2 tác dụng vừa đủ với dd H2SO4 đặc, nóng thu được khí SO2 (đkc).
 1. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A?
 2. Tính VSO2 ( 270 C; 5 atm).
 3. Cho toàn bộ khí SO2 ở trên vào 400 ml dd NaOH 2,5 M. Tính CM các chất trong dd thu được.
ĐỀ SỐ 19
Câu 1 (2 điểm) Hoàn thành các phương trình phản ứng sau:
	1. Cho dd HI tác dụng với dd H2SO4 đặc.	2. Sục khí Clo vào dd KOH đun nóng.
	3. Cho MnO2 tác dụng với HCl đặc.	4. Sục từ từ khí SO2 vào nước clo
Câu 2 (2 điểm) So sánh tính chất hóa học của axit sunfuric loãng và axit sunfuric đặc. Dẫn ra phương trình phản ứng minh họa.
Câu 3 (2 điểm) 
	1. Hãy xác định công thức oleum tạo thành khi cho 180g dd H2SO4 98% hấp thụ hết 22,4 lít SO3 (đktc). Tính % khối lượng SO3 trong oleum.
	2. Cho 300 ml dd H

Tài liệu đính kèm:

  • docde_tham_khao.doc