SỞ GD&ĐT BẮC NINH PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 Môn: Sinh học lớp 12 Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (40 câu trắc nghiệm) Mã đề: 508 Họ, tên thí sinh:..................................................................... SBD: ........................................... Câu 1: Quá trình dịch mã dừng lại A. khi ribôxôm tiếp xúc với bộ ba kết thúc trên mARN. B. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 3' của mạch mã gốc. C. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' trên mARN. D. khi ribôxôm tiếp xúc với vùng kết thúc nằm ở đầu 5' của mạch mã gốc. Câu 2: Thành phần axit amin trong chuỗi hemoglobin của người và tinh tinh giống nhau. Bằng chứng nào sau đây chứng tỏ người và tinh tinh có chung nguồn gốc ? A. Bằng chứng sinh học phân tử. B. Bằng chứng giải phẫu so sánh. C. Bằng chứng địa lí sinh học. D. Bằng chứng phôi sinh học. Câu 3: Ở một loài thực vật giao phấn, các hạt phấn của quần thể 1 theo gió bay sang quần thể 2 và thụ phấn cho các cây của quần thể 2. Đây là một ví dụ về A. giao phối không ngẫu nhiên. B. biến động di truyền. C. di - nhập gen. D. thoái hoá giống. Câu 4: Ở cây rau mác, hình dạng lá ở trên cạn có hình lưỡi mác, ở dưới nước có hình bản dài. Đặc điểm này của cây rau mác là kết quả của hiện tượng A. biến dị cá thể. B. đột biến gen. C. biến dị tổ hợp. D. thường biến. Câu 5: Khi nói về nhiễm sắc thể giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương ứng trên nhiễm sắc thể Y. B. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp alen. C. Trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y đều không mang gen. D. Trên vùng tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen. Câu 6: Ở ruồi giấm, khi cho cá thể mắt đỏ, cánh nguyên thuần chủng giao phối với cá thể mắt trắng, cánh xẻ thu được F1 100% ruồi mắt đỏ, cánh nguyên. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2 gồm: 279 ruồi mắt đỏ, cánh nguyên; 58 ruồi mắt trắng, cánh xẻ; 24 ruồi mắt trắng, cánh nguyên; 24 ruồi mắt đỏ, cánh xẻ. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và ở F2 có một số hợp tử quy định ruồi mắt trắng, cánh xẻ bị chết. Số ruồi đực mắt trắng, cánh xẻ bị chết là A. 19. B. 77. C. 48. D. 24. Câu 7: Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về quá trình phiên mã và dịch mã ? (1) Ở tế bào nhân sơ, mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (2) Ở sinh vật nhân sơ, chiều dài của phân tử mARN bằng chiều dài đoạn mã hoá của gen. (3) Ở tế bào nhân thực, mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ các intron, nối các exon lại với nhau thành mARN trưởng thành mới được làm khuôn để tổng hợp prôtêin. (4) Quá trình dịch mã bao gồm các giai đoạn: hoạt hóa axit amin và tổng hợp chuỗi pôlipeptit. (5) Mỗi phân tử mARN của sinh vật nhân sơ chỉ mang thông tin mã hóa một loại chuỗi pôlipeptit xác định. A. 3. B. 1. C. 4. D. 5. Câu 8: Do phóng xạ, một gen bị đột biến dẫn đến hậu quả làm mất axit amin thứ 12 trong chuỗi pôlipeptit do gen điều khiển tổng hợp. Biết rằng gen đột biến ít hơn gen bình thường 7 liên kết hiđrô. Khi hai gen này cùng nhân đôi liên tiếp 5 lần thì số nuclêôtit mỗi loại mà môi trường nội bào cung cấp cho gen đột biến giảm đi bao nhiêu so với gen chưa bị đột biến ? A. A = T = 64; G = X = 32. B. A = T = 62; G = X = 31. C. A = T = 31; G = X = 62. D. A = T = 2; G = X = 1. Câu 9: Trong một quần thể ngẫu phối cân bằng di truyền, xét hai gen trên NST thường không cùng nhóm gen liên kết. Gen thứ nhất có tần số alen trội bằng 0,7. Gen thứ hai có tần số alen lặn bằng 0,5. Biết rằng mỗi gen đều có hai alen quy định một tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn và không có đột biến xảy ra. Theo lí thuyết, tỉ lệ cá thể mang hai cặp gen dị hợp là A. 21%. B. 50%. C. 68,25%. D. 42%. Câu 10: Xét cơ thể có kiểu gen AaBb giảm phân bình thường. Tỉ lệ giao tử ab là A. . B. C. . D. Câu 11: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen phân ly độc lập, gen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Tính theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu hình là 1 : 1 ? A. P AABb x AaBb B. P AABb x aabb C. P AaBB x Aabb D. P Aabb x aaBb Câu 12: Một đột biến gen làm mất 3 cặp nuclêôtit ở vị trí số 5, 10 và 31. Cho rằng đột biến không hình thành bộ ba kết thúc, bộ ba mới và bộ ba cũ không cùng mã hóa một loại axit amin và đột biến không ảnh hưởng đến bộ ba kết thúc. Hậu quả của đột biến trên là A. mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh. B. mất 1 axit amin và làm thay đổi 10 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh. C. mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin liên tiếp sau axit amin thứ nhất của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh. D. mất 1 axit amin và làm thay đổi 9 axit amin đầu tiên của chuỗi pôlipeptit hoàn chỉnh. Câu 13: Trong trường hợp không xảy ra đột biến mới, các thể tứ bội giảm phân chỉ sinh ra loại giao tử 2n có khả năng thụ tinh bình thường. Xét các tổ hợp lai: (1) AAAa x AAAa (2) Aaaa x Aaaa (3) AAaa x AAAa (4) AAaa x Aaaa Theo lí thuyết, những tổ hợp lai sẽ cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1 : 2 : 1 là A. (1), (2). B. (1), (4). C. (1), (3). D. (2), (3). Câu 14: Ở người, bệnh bạch tạng do một gen lặn nằm trên NST thường quy định, bệnh mù màu do một gen lặn nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X quy định. Một cặp vợ chồng đều không bị hai bệnh này, bên phía người vợ có ông ngoại bị mù màu, có mẹ bị bạch tạng; bên phía người chồng có ông nội và mẹ bị bạch tạng. Những người khác trong hai dòng họ này đều không bị hai bệnh nói trên. Cặp vợ chồng này dự định sinh hai con, xác suất để cả hai đứa con của họ đều bị cả hai bệnh nói trên là A. 3,125%. B. 0,097%. C. 36,91%. D. 0,195%. Câu 15: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa . Cơ thể đực tạo ra giao tử mang gen A với sức sống bằng 50%, giao tử mang gen a với sức sống bằng 80%; cơ thể cái tạo ra giao tử mang gen A có sức sống bằng 100%, giao tử mang gen a với sức sống bằng 50%; sức sống của hợp tử mang kiểu gen đồng hợp gấp hai lần sức sống của hợp tử mang kiểu gen dị hợp và không có đột biến xảy ra. Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể mang tính trạng trội ở thế hệ F1, các cá thể có kiểu gen dị hợp chiếm tỉ lệ A. . B. . C. . D. . Câu 16: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả tròn là trội hoàn toàn so với alen a quy định quả dài, alen B quy định quả ngọt là trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua, alen D quy định quả chín sớm là trội hoàn toàn so với alen d quy định quả chín muộn. Cho cây quả tròn, ngọt, chín sớm (P) tự thụ được F1 gồm 585 cây quả tròn, ngọt, chín sớm; 196 cây quả tròn, chua, chín muộn; 195 cây quả dài, ngọt, chín sớm; 65 cây quả dài, chua, chín muộn. Biết rằng không có đột biến xảy ra, kiểu gen nào sau đây phù hợp với cây ở P ? A. . B. . C. . D. . Câu 17: Sự thu gọn cấu trúc không gian của nhiễm sắc thể tạo điều kiện thuận lợi cho A. sự phân li, tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào. B. sự nhân đôi các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào. C. sự phân li các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào. D. sự tổ hợp các nhiễm sắc thể trong quá trình phân bào. Câu 18: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một gen có 3 alen là A, a, a1 quy định theo thứ tự trội –lặn hoàn toàn là A > a > a1. Trong đó alen A quy định hoa đỏ, alen a quy định hoa vàng, alen a1 quy định hoa trắng. Khi cho thể tứ bội có kiểu gen AAaa1 tự thụ phấn thu được F1. Nếu cây tứ bội giảm phân chỉ sinh ra giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh bình thường thì theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu hình ở đời con là A. 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. C. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa vàng. D. 31 cây hoa đỏ : 4 cây hoa vàng : 1 cây hoa trắng. Câu 19: Theo quan niệm của thuyết tiến hóa hiện đại, đơn vị tiến hóa cơ sở là A. cá thể. B. quần thể. C. nòi. D. loài. Câu 20: Gen B trội hoàn toàn so với gen b . Biết rằng không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây cho tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 ? A. BB x bb B. Bb x Bb C. BB x BB D. Bb x bb Câu 21: Đặc điểm nào không đúng đối với quá trình nhân đôi ADN ở tế bào nhân thực ? A. Trên mỗi phân tử ADN có nhiều đơn vị tái bản. B. Quá trình nhân đôi ADN xảy ra ở kì trung gian giữa hai lần phân bào. C. Quá trình nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc bán bảo toàn và nguyên tắc bổ sung. D. Mỗi đơn vị nhân đôi có một chạc tái bản hình chữ Y. Câu 22: Các gen cùng nằm trên một nhiễm sắc thể A. tạo thành một nhóm gen liên kết. B. tạo thành bộ nhiễm sắc thể đơn bội. C. tạo thành đơn vị di truyền. D. luôn luôn liên kết chặt chẽ với nhau trong quá trình di truyền. Câu 23: Khi có hiện tượng tiếp hợp và trao đổi chéo không cân giữa 2 trong 4 cromatit của cặp nhiễm sắc thể tương đồng thì có thể tạo ra biến đổi nào sau đây ? A. Hoán vị giữa 2 gen tương ứng. B. Đột biến lặp đoạn. C. Đột biến mất đoạn. D. Đột biến mất đoạn và đột biến lặp đoạn. Câu 24: Phân tử ADN vùng nhân ở vi khuẩn E. coli được đánh dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Nếu chuyển E. coli này sang nuôi cấy trong môi trường chỉ có N14 thì sau 5 lần nhân đôi, trong tổng số các mạch pôlinuclêôtit của các vi khuẩn E. coli, tỉ lệ mạch pôlinuclêôtit chứa N15 là A. B. C. D. Câu 25: Trong cơ chế điều hòa hoạt động của operon Lac ở E. coli, khi môi trường có lactôzơ thì A. prôtêin ức chế không được tổng hợp. B. sản phẩm của gen cấu trúc không được tạo ra. C. prôtêin ức chế không gắn vào vùng vận hành. D. ARN pôlimeraza không gắn vào vùng khởi động. Câu 26: Khi nói về vai trò của thể truyền trong kĩ thuật chuyển gen vào vi khuẩn, phát biểu nào sau đây đúng ? A. Nếu không có thể truyền thì gen cần chuyển sẽ không thể vào được trong tế bào nhận. B. Nhờ có thể truyền plasmit mà gen cần chuyển được phân chia đồng đều về các tế bào con trong quá trình phân chia. C. Nhờ có thể truyền mà gen cần chuyển được nhân lên và tạo nhiều sản phẩm trong tế bào nhận. D. Nếu không có thể truyền thì tế bào nhận không thể phân chia (sinh sản) được. Câu 27: Ở một loài động vật, 3 tế bào sinh trứng có kiểu gen thực hiện quá trình giảm phân bình thường. Tính theo lí thuyết, số loại trứng tối đa được tạo ra từ quá trình trên là A. 12. B. 3. C. 6. D. 2. Câu 28: Ở một loài thực vật, alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. Cho cây thân cao (P) tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả các cây thân cao F1 giao phấn với các cây thân cao thuần chủng. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao dị hợp ở F2 là A. B. C. D. Câu 29: Ở một loài động vật giao phối, xét phép lai P: ♂Aa x ♀Aa . Giả sử trong quá trình giảm phân của cơ thể đực, có x% số tế bào xảy ra hiện tượng cặp nhiễm sắc thể mang cặp gen Aa không phân li trong giảm phân I, các sự kiện khác diễn ra bình thường; cơ thể cái giảm phân bình thường. Sự kết hợp ngẫu nhiên giữa các loại giao tử đực và cái trong thụ tinh tạo ra hợp tử có kiểu gen thuộc dạng 2n+1 chiếm tỉ lệ 10%. Tính theo lí thuyết, x% bằng A. 15%. B. 30%. C. 20%. D. 10%. Câu 30: Thể đa bội thường gặp ở A. thực vật và động vật. B. vi sinh vật. C. thực vật. D. động vật bậc cao. Câu 31: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen Aa và Bb lần lượt quy định hai cặp tính trạng màu sắc hoa và hình dạng quả. Cho cây thuần chủng hoa đỏ, quả tròn lai với cây thuần chủng hoa vàng, quả bầu dục thu được F1 có 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho F1 lai với nhau thu được F2 có 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 16%. Cho các nhận xét sau: (1). F2 có 10 kiểu gen. (2). Ở F2 có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn. (3). F2 có 16 kiểu tổ hợp giao tử. (4). Hai bên F1 đều xảy ra hoán vị gen với tần số bằng 40%. Có bao nhiêu nhận xét đúng ? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 32: Trong quần thể của một loài thực vật phát sinh một đột biến gen lặn. Cá thể mang đột biến gen lặn này có kiểu gen dị hợp. Trường hợp nào sau đây có thể đột biến sẽ nhanh chóng được biểu hiện trong quần thể ? A. Các cá thể trong quần thể sinh sản vô tính. B. Các cá thể trong quần thể chịu tác động của chọn lọc tự nhiên. C. Các cá thể trong quần thể giao phối ngẫu nhiên. D. Các cá thể trong quần thể tự thụ phấn. Câu 33: Theo học thuyết tiến hóa Đacuyn, động lực thúc đẩy chọn lọc tự nhiên là A. nhu cầu, thị hiếu phức tạp luôn luôn thay đổi của con người. B. đấu tranh sinh tồn. C. sự cố gắng vươn lên để tự hoàn thiện của mỗi loài. D. sự không đồng nhất của điều kiện môi trường. Câu 34: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về đặc điểm của mã di truyền ? A. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là nhiều bộ ba khác nhau cùng xác định một loại axit amin. B. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin. C. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là các loại bộ ba đều mã hóa axit amin. D. Mã đi được đọc từ một điểm xác định theo từng bộ ba nuclêôtit mà không gối lên nhau. Câu 35: Khi một gen đa hiệu bị đột biến sẽ dẫn tới sự biến đổi A. ở một trong số tính trạng mà nó chi phối. B. ở một loạt tính trạng do nó chi phối. C. ở một tính trạng. D. ở toàn bộ kiểu hình của cơ thể. Câu 36: Khi nghiên cứu sự di truyền hai cặp tính trạng hình dạng lông và kích thước tai của một loài chuột túi nhỏ, người ta đem lai giữa cặp bố mẹ đều thuần chủng khác nhau về kiểu gen thu được F1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F1 giao phối với nhau thu được F2 như sau: Chuột cái: 82 con lông xoăn, tai dài; 64 con lông thẳng, tai dài. Chuột đực: 40 con lông xoăn, tai dài; 40 con lông xoăn, tai ngắn; 31 con lông thẳng, tai dài; 31 con lông thẳng, tai ngắn. Biết rằng tính trạng kích thước tai do một gen quy định. Cho chuột cái F1 lai phân tích, thế hệ con có tỉ lệ kiểu hình ở cả hai giới đực và cái đều là A. 3 thẳng, dài : 3 thẳng, ngắn : 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn. B. 1 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn. C. 3 xoăn, dài : 1 xoăn, ngắn : 3 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn. D. 3 xoăn, dài : 3 xoăn, ngắn : 1 thẳng, dài : 1 thẳng, ngắn. Câu 37: Ở động vật có vú, cơ thể cái bình thường có cặp NST giới tính là A. XY. B. XX. C. OY. D. XXX. Câu 38: Xét các loại đột biến sau: (1) Mất đoạn NST. (2) Lặp đoạn NST. (3) Đột biến gen. (4) Chuyển đoạn không tương hỗ. Những dạng đột biến làm thay đổi hình thái của NST là A. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4). Câu 39: Khi lai hai giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn, ở thế hệ sau thu được 176 bí quả tròn, 132 bí quả dẹt và 44 bí quả dài. Khi cho F1 lai với nhau, theo lí thuyết trong số bí xuất hiện ở F2 thì số bí quả tròn dị hợp chiếm tỉ lệ bằng bao nhiêu ? A. B. C. D. Câu 40: Restrictaza và ligaza tham gia vào công đoạn nào sau đây của quy trình chuyển gen ? A. Chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. B. Cắt, nối ADN của tế bào cho và plasmit ở những điểm xác định tạo nên ADN tái tổ hợp. C. Phân lập dòng tế bào chứa ADN tái tổ hợp. D. Tách ADN của nhiễm sắc thể tế bào cho và tách plasmit ra khỏi tế bào vi khuẩn. ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: