SỞ GD&ĐT BẮC NINH PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian giao đề. Mã đề 724 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Dải đồng bằng ven biển miền Trung không liên tục mà bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ do A. có nhiều cồn cát, đầm phá. B. hay xảy ra thiên tai. C. sông ngòi có lượng phù sa nhỏ. D. có nhiều dãy núi lan ra sát biển. Câu 2: Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI (Đơn vị: 0C) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Nhiệt độ 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là A. 27,1 0C. B. 25,1 0C. C. 21,5 0C. D. 23,5 0C. Câu 3: Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển, bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của A. đồng bằng sông Hồng. B. đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ. C. đồng bằng sông Cửu Long. D. đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ. Câu 4: Bão ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Mùa bão từ tháng VI đến tháng XI. B. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam. C. Đều được hình thành trên Biển Đông. D. Diễn biến ngày càng phức tạp, xuất hiện nhiều siêu bão. Câu 5: Nước ta, đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam lên cao hơn so với miền Bắc, vì A. có nền nhiệt độ thấp hơn. B. có nền nhiệt độ cao hơn. C. có nền địa hình cao hơn. D. có nền địa hình thấp hơn. Câu 6: Tính chất của đất feralit ở vùng đồi núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào A. quá trình xâm thực - tích tụ. B. nguồn gốc của đá mẹ. C. điều kiện khí hậu ở miền núi. D. kĩ thuật canh tác của con người. Câu 7: Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài A. 3260 km. B. 2360 km. C. hơn 5000 km. D. hơn 4600 km. Câu 8: Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có các loại đất chủ yếu là A. đất mùn và đất mùn thô. B. đất feralit có mùn và đất mùn. C. đất feralit và đất mùn. D. đất feralit và đất phù sa. Câu 9: Khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất ở nước ta là A. Tây Bắc. B. BắcTrung Bộ. C. Đông Bắc. D. Nam Bộ. Câu 10: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta có giới hạn từ A. tả ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã. B. hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã. C. dãy núi Bạch Mã trở ra Bắc. D. dãy núi Bạch Mã trở vào Nam. Câu 11: Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam nước ta là do A. có mạng lưới sông ngòi dày đặc. B. nguồn nước ngầm phong phú. C. có mưa phùn vào cuối mùa đông. D. sự điều tiết của các hồ chứa nước. Câu 12: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN VÀ RỪNG TRỒNG CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1943 – 2014 ( Đơn vị: triệu ha) Năm Diện tích rừng tự nhiên Diện tích rừng trồng 1943 14,3 0 1983 6,8 0,4 2005 10,2 2,5 2014 10,1 3,7 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Để thể hiện diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ cột. B. Biểu đồ đường. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ kết hợp. Câu 13: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta đặc trưng cho vùng khí hậu A. cận xích đạo. B. nhiệt đới ẩm gió mùa. C. cận xích đạo gió mùa. D. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Câu 14: Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc đã làm cho sông ngòi của vùng có đặc điểm A. phần lớn các sông có hướng vòng cung và tây bắc – đông nam. B. sông ngắn, dốc, có hướng tây bắc – đông nam và tây – đông. C. mạng lưới dày đặc, có nhiều sông lớn. D. nhiều sông dài, lòng sông rộng, độ dốc lòng sông nhỏ. Câu 15: Phần lớn lãnh thổ nước ta có độ cao A. Dưới 1000m. B. Từ 1000 - 2000m. C. dưới 200m. D. Trên 2000m. Câu 16: Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở, đó là vùng A. nội thuỷ. B. thềm lục địa. C. lãnh hải. D. tiếp giáp lãnh hải. Câu 17: Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt là A. vùng biển; vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi B. vùng biển và thềm lục địa; vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi. C. vùng biển và thềm lục địa; vùng đồng bằng và vùng núi cao. D. vùng biển và thềm lục địa; vùng đồi và vùng núi. Câu 18: Yếu tố quy định tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nước ta là A. sự biến động của thị trường. B. tính chất nhiệt đới của khí hậu. C. sự phân hóa theo mùa của khí hậu. D. lao động mang tính mùa vụ. Câu 19: Rừng nguyên sinh nước ta hiện nay A. còn rất ít. B. còn ít. C. còn rất nhiều. D. còn nhiều. Câu 20: Thiên nhiên nước ta phân hóa theo độ cao là do A. sự phân hóa của sinh vật theo độ cao. B. sự phân hóa của khí hậu theo độ cao. C. lãnh thổ kéo dài theo Bắc - Nam. D. có đường bờ biển dài. Câu 21: Đặc điểm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta là A. nền nhiệt cao, khí hậu khắc nghiệt. B. nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, mưa tăng theo độ cao. C. nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh. D. nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi. Câu 22: Nước ta có thể giao lưu kinh tế thuận lợi với các nước trên thế giới là do vị trí A. nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa. B. nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu. C. nằm trong khu vực có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội. D. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng. Câu 23: Thế mạnh nào sau đây không phải ở khu vực đồi núi nước ta? A. Thuận lợi phát triển giao thông vận tải đường bộ. B. Nhiều nơi thuận lợi phát triển du lịch. C. Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn. D. Tập trung nhiều khoáng sản. Câu 24: Mức độ ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng càng trở nên nghiêm trọng hơn là do A. mặt đất thấp. B. diện mưa bão rộng. C. mật độ xây dựng cao. D. có đê sông, đê biển bao bọc Câu 25: Gió mùa Tây Nam hoạt động vào giữa và cuối mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ áp cao nào sau đây? A. Xibia. B. Cận chí tuyến Nam bán cầu. C. Cận chí tuyến Bắc bán cầu. D. Bắc Ấn Độ Dương. Câu 26: Đường bờ biển nước ta kéo dài từ A. Lạng Sơn đến Cà Mau. B. Móng Cái đến Bạc Liêu. C. Móng Cái đến Cà Mau. D. Móng Cái đến Hà Tiên. Câu 27: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với Trung Quốc? A. Kon Tum. B. Lào Cai. C. Gia Lai. D. Sơn La. Câu 28: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Thái Bình? A. Sông Đà. B. Sông Mã. C. Sông Cả. D. Sông Cầu. Câu 29: Ở nước ta, vùng chịu ảnh hưởng nhiều nhất các thiên tai từ Biển Đông là A. ven biển đồng bằng Nam Bộ. B. ven biển miền Trung. C. ven biển đồng bằng Bắc Bộ. D. Trung du miền núi Bắc Bộ. Câu 30: Cho biểu đồ: Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên? A. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Đà Rằng. B. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Đà Rằng. C. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Đà Rằng. D. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Đà Rằng. Câu 31: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là A. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh. B. tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm. C. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi nhanh cả về số lượng và chất lượng. D. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng. Câu 32: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam. B. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam. C. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa, hướng tây bắc - đông nam. D. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây, hướng vòng cung. Câu 33: Tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do nguyên nhân nào? A. Khai thác quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường nước B. Biến đổi khí hậu và tình trạng xâm nhập mặn. C. Mở rộng phạm vi, ngư trường đánh bắt xa bờ. D. Khai thác quá mức và tình trạng thu hẹp diện tích rừng ngập mặn. Câu 34: Mạng lưới sông ngòi nước ta không có đặc điểm nào sau đây? A. Chủ yếu là các sông lớn. B. Sông ngòi giàu phù sa. C. Phần lớn là các sông nhỏ. D. Mạng lưới sông ngòi dày đặc. Câu 35: Vùng nào sau đây có thủy triều lên cao nhất và lấn vào sâu nhất ở nước ta? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Bắc Trung Bộ. D. Đông Nam Bộ. Câu 36: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào sau đây không có ở Đồng bằng sông Cửu Long? A. Đất phù sa sông. B. Đất phèn. C. Đất feralit trên đá vôi. D. Đất mặn. Câu 37: Vùng núi nào của nước ta nằm giữa sông Hồng và sông Cả? A. Đông Bắc. B. Trường Sơn Nam. C. Tây Bắc. D. Trường Sơn Bắc. Câu 38: Nguyên nhân nào đã gây ra mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ nước ta vào nửa cuối mùa đông? A. Gió Tây Nam từ vịnh Bengan thổi vào. B. Gió Mậu dịch nửa cầu Bắc hoạt động mạnh. C. Gió mùa Đông Bắc qua biển thổi vào. D. Gió Mậu dịch nửa cầu Nam hoạt động mạnh. Câu 39: Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi nước ta, cần A. có kế hoạch mở rộng đất nông nghiệp. B. thực hiện thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất. C. áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lí trên đất dốc. D. tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi. Câu 40: Nhiệt độ nước Biển Đông có đặc điểm nào sau đây? A. Thấp và tăng dần từ Bắc vào Nam. B. Cao và giảm dần từ Bắc vào Nam. C. Cao và tăng dần từ Bắc vào Nam. D. Thấp và giảm dần từ Bắc vào Nam. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: