Đề tập huấn thi THPT quốc gia môn: Địa Lí - Mã đề 720

doc 4 trang Người đăng minhhieu30 Lượt xem 617Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề tập huấn thi THPT quốc gia môn: Địa Lí - Mã đề 720", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tập huấn thi THPT quốc gia môn: Địa Lí - Mã đề 720
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH
ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 
MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian giao đề. 
Mã đề 720
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Thiên nhiên nước ta phân hóa theo độ cao là do
A. sự phân hóa của khí hậu theo độ cao.	B. sự phân hóa của sinh vật theo độ cao.
C. có đường bờ biển dài.	D. lãnh thổ kéo dài theo Bắc - Nam.
Câu 2: Mức độ ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng càng trở nên nghiêm trọng hơn là do
A. mật độ xây dựng cao.	B. mặt đất thấp.
C. diện mưa bão rộng.	D. có đê sông, đê biển bao bọc
Câu 3: Vùng nào sau đây có thủy triều lên cao nhất và lấn vào sâu nhất ở nước ta?
A. Đông Nam Bộ.
B. Duyên hải Nam Trung Bộ.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.
D. Bắc Trung Bộ.
Câu 4: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta có giới hạn từ
A. dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.	B. dãy núi Bạch Mã trở ra Bắc.
C. tả ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.	D. hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
Câu 5: Rừng nguyên sinh nước ta hiện nay
A. còn ít.	B. còn rất ít.	C. còn rất nhiều.	D. còn nhiều.
Câu 6: Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển, bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của
A. đồng bằng sông Hồng.	B. đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.
C. đồng bằng sông Cửu Long.	D. đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ.
Câu 7: Tính chất của đất feralit ở vùng đồi núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào
A. quá trình xâm thực - tích tụ.	B. nguồn gốc của đá mẹ.
C. điều kiện khí hậu ở miền núi.	D. kĩ thuật canh tác của con người.
Câu 8: Tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do nguyên nhân nào?
A. Khai thác quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường nước.
B. Mở rộng phạm vi, ngư trường đánh bắt xa bờ.
C. Biến đổi khí hậu và tình trạng xâm nhập mặn.
D. Khai thác quá mức và tình trạng thu hẹp diện tích rừng ngập mặn.
Câu 9: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Thái Bình?
A. Sông Mã.	B. Sông Đà.	C. Sông Cả.	D. Sông Cầu.
Câu 10: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào sau đây không có ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất phù sa sông.	B. Đất mặn.
C. Đất feralit trên đá vôi.	D. Đất phèn.
Câu 11: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.
B. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
C. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi nhanh cả về số lượng và chất lượng.
D. tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
Câu 12: Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam nước ta là do
A. sự điều tiết của các hồ chứa nước.	B. nguồn nước ngầm phong phú.
C. có mạng lưới sông ngòi dày đặc.	D. có mưa phùn vào cuối mùa đông.
Câu 13: Nhiệt độ nước Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
A. Cao và tăng dần từ Bắc vào Nam.	B. Thấp và giảm dần từ Bắc vào Nam.
C. Thấp và tăng dần từ Bắc vào Nam.	D. Cao và giảm dần từ Bắc vào Nam.
Câu 14: Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài
A. 2360 km.	B. 3260 km.	C. hơn 4600 km.	D. hơn 5000 km.
Câu 15: Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc đã làm cho sông ngòi của vùng có đặc điểm
A. phần lớn các sông có hướng vòng cung và tây bắc – đông nam.
B. sông ngắn, dốc, có hướng tây bắc – đông nam và tây – đông.
C. mạng lưới dày đặc, có nhiều sông lớn.
D. nhiều sông dài, lòng sông rộng, độ dốc lòng sông nhỏ.
Câu 16: Đặc điểm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta là
A. nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh.
B. nền nhiệt cao, khí hậu khắc nghiệt.
C. nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi.
D. nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, mưa tăng theo độ cao.
Câu 17: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta đặc trưng cho vùng khí hậu
A. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.	B. cận xích đạo gió mùa.
C. cận xích đạo.	D. nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 18: Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt là
A. vùng biển; vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi
B. vùng biển và thềm lục địa; vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi.
C. vùng biển và thềm lục địa; vùng đồng bằng và vùng núi cao.
D. vùng biển và thềm lục địa; vùng đồi và vùng núi.
Câu 19: Yếu tố quy định tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nước ta là
A. sự biến động của thị trường.	B. tính chất nhiệt đới của khí hậu.
C. sự phân hóa theo mùa của khí hậu.	D. lao động mang tính mùa vụ.
Câu 20: Cho bảng số liệu: 
DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN VÀ RỪNG TRỒNG CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 1943 – 2014
 ( Đơn vị: triệu ha)
Năm
Diện tích rừng tự nhiên
Diện tích rừng trồng
1943
14,3
0
1983
6,8
0,4
2005
10,2
2,5
2014
10,1
3,7
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.	B. Biểu đồ kết hợp.
C. Biểu đồ miền.	D. Biểu đồ cột.
Câu 21: Dải đồng bằng ven biển miền Trung không liên tục mà bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ do
A. có nhiều cồn cát, đầm phá.	B. hay xảy ra thiên tai.
C. sông ngòi có lượng phù sa nhỏ.	D. có nhiều dãy núi lan ra sát biển.
Câu 22: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với Trung Quốc?
A. Gia Lai.	B. Lào Cai.	C. Sơn La.	D. Kon Tum.
Câu 23: Khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất ở nước ta là
A. Đông Bắc.	B. BắcTrung Bộ.	C. Nam Bộ.	D. Tây Bắc.
Câu 24: Thế mạnh nào sau đây không phải ở khu vực đồi núi nước ta?
A. Thuận lợi phát triển giao thông vận tải đường bộ.
B. Nhiều nơi thuận lợi phát triển du lịch.
C. Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn.
D. Tập trung nhiều khoáng sản.
Câu 25: Cho bảng số liệu: 
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI
(Đơn vị: 0C)
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Nhiệt độ
16,4
17,0
20,2
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,2
24,6
21,4
18,2
Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là
A. 27,1 0C.	B. 23,5 0C.	C. 21,5 0C.	D. 25,1 0C.
Câu 26: Gió mùa Tây Nam hoạt động vào giữa và cuối mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ áp cao nào sau đây?
A. Xibia.	B. Cận chí tuyến Nam bán cầu.
C. Cận chí tuyến Bắc bán cầu.	D. Bắc Ấn Độ Dương.
Câu 27: Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi nước ta, cần
A. có kế hoạch mở rộng đất nông nghiệp.
B. thực hiện thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
C. áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lí trên đất dốc.
D. tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi.
Câu 28: Nước ta có thể giao lưu kinh tế thuận lợi với các nước trên thế giới là do vị trí
A. nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa.
B. nằm trong khu vực có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội.
C. nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu.
D. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng.
Câu 29: Phần lớn lãnh thổ nước ta có độ cao
A. Từ 1000 - 2000m.	B. Trên 2000m.	C. dưới 200m.	D. Dưới 1000m.
Câu 30: Ở nước ta, vùng chịu ảnh hưởng nhiều nhất các thiên tai từ Biển Đông là
A. ven biển đồng bằng Nam Bộ.	B. ven biển miền Trung.
C. ven biển đồng bằng Bắc Bộ.	D. Trung du miền núi Bắc Bộ.
Câu 31: Nước ta, đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam lên cao hơn so với miền Bắc vì
A. có nền nhiệt độ thấp hơn.	B. có nền nhiệt độ cao hơn.
C. có nền địa hình cao hơn.	D. có nền địa hình thấp hơn.
Câu 32: Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có các loại đất chủ yếu là
A. đất mùn và đất mùn thô.	B. đất feralit và đất mùn thô.
C. đất feralit và đất phù sa.	D. đất feralit có mùn và đất mùn.
Câu 33: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam.
B. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam.
C. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa, hướng tây bắc - đông nam.
D. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây, hướng vòng cung.
Câu 34: Cho biểu đồ: 
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Đà Rằng.
B. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Đà Rằng.
C. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Đà Rằng.
D. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Đà Rằng.
Câu 35: Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở, đó là vùng
A. thềm lục địa.	B. nội thuỷ.	C. tiếp giáp lãnh hải.	D. lãnh hải.
Câu 36: Bão ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Mùa bão từ tháng VI đến tháng XI.
B. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
C. Đều được hình thành trên Biển Đông.
D. Diễn biến ngày càng phức tạp, xuất hiện nhiều siêu bão.
Câu 37: Mạng lưới sông ngòi nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chủ yếu là các sông lớn.	B. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.
C. Phần lớn là các sông nhỏ.	D. Sông ngòi giàu phù sa.
Câu 38: Đường bờ biển nước ta kéo dài từ
A. Móng Cái đến Hà Tiên.	B. Lạng Sơn đến Cà Mau.
C. Móng Cái đến Cà Mau.	D. Móng Cái đến Bạc Liêu.
Câu 39: Vùng núi nào của nước ta nằm giữa sông Hồng và sông Cả?
A. Đông Bắc.	B. Trường Sơn Nam.	C. Tây Bắc.	D. Trường Sơn Bắc.
Câu 40: Nguyên nhân nào đã gây ra mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ nước ta vào nửa cuối mùa đông?
A. Gió Tây Nam từ vịnh Bengan thổi vào.
B. Gió Mậu dịch nửa cầu Bắc hoạt động mạnh.
C. Gió mùa Đông Bắc qua biển thổi vào.
D. Gió Mậu dịch nửa cầu Nam hoạt động mạnh.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • doc720.doc