Đề tập huấn thi THPT quốc gia môn: Địa Lí - Mã đề 715

doc 4 trang Người đăng minhhieu30 Lượt xem 439Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề tập huấn thi THPT quốc gia môn: Địa Lí - Mã đề 715", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tập huấn thi THPT quốc gia môn: Địa Lí - Mã đề 715
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH
ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 
MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian giao đề. 
Mã đề 715
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Cho bảng số liệu: 
DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014
Năm
Tổng diện tích có rừng
(Triệu ha)
Diện tích rừng trồng
(Triệu ha)
Độ che phủ
(%)
1943
14,3
0
43,0
1983
7,2
0,4
22,0
2005
12,7
2,5
38,0
2014
13,8
3,7
41,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.	B. Biểu đồ kết hợp.
C. Biểu đồ miền.	D. Biểu đồ cột.
Câu 2: Ở vùng ven biển nước ta dạng địa hình nào sau đây thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy hải sản?
A. Các bãi triều rộng.	B. Các đảo ven bờ.	C. Vịnh cửa sông.	D. Các rạn san hô.
Câu 3: Địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam.
B. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây, hướng vòng cung..
C. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa, hướng tây bắc - đông nam.
D. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam.
Câu 4: Rừng thưa nhiệt đới khô tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của nước ta?
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.	B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Tây Nguyên.	D. Đông Nam Bộ.
Câu 5: Động, thực vật tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là
A. các loài thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới.	B. các loài từ phương Bắc di cư xuống.
C. các loài vùng cận nhiệt đới.	D. các loài vùng ôn đới.
Câu 6: Độ ẩm không khí của nước ta cao đã gây khó khăn cho việc
A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới.	B. đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi.
C. phát triển lâm nghiệp.	D. bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản.
Câu 7: Tính đa dạng cao của sinh vật nước ta được thể hiện ở
A. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và hệ thống vườn quốc gia.
B. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và kiểu hệ sinh thái.
C. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và các khu dự trữ sinh quyển.
D. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và các loài trong sách đỏ.
Câu 8: Khu vực có hoạt động động đất biểu hiện rất yếu ở nước ta là
A. Nam Trung Bộ.	B. Nam Bộ.	C. Bắc Trung Bộ.	D. Tây Bắc.
Câu 9: Khu vực thể hiện rõ nhất sự phân hóa theo Đông - Tây của thiên nhiên nước ta là
A. vùng biển.	B. vùng đồng bằng ven biển.
C. vùng đồi núi.	D. vùng thềm lục địa.
Câu 10: Cho biểu đồ: 
Nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng?
A. Có một mùa lũ và một mùa cạn, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào mùa hạ, sông Đà Rằng lũ vào thu - đông.
B. Nhiều nước quanh năm, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào mùa hạ, sông Đà Rằng lũ vào thu – đông.
C. Nhiều nước quanh năm, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào thu – đông, sông Đà Rằng lũ vào mùa hạ.
D. Có một mùa lũ và một mùa cạn, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào thu – đông, sông Đà Rằng lũ vào mùa hạ.
Câu 11: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Đồng Nai?
A. Sông Hậu.	B. Sông Ba.	C. Sông Tiền.	D. Sông Bé.
Câu 12: Đất feralit ở nước ta có đặc điểm cơ bản là
A. đất chua, có màu đỏ.	B. đất chua, có màu vàng.
C. đất chua, có màu đỏ vàng.	D. đất chua, có màu xám đỏ.
Câu 13: Nhận định đúng nhất về ý nghĩa quan trọng của tài nguyên rừng nước ta là
A. Góp phần ổn định cuộc sống của dân cư khu vực đồi núi.
B. Mang lại lợi ích kinh tế và đảm bảo việc cân bằng sinh thái môi trường.
C. Góp phần quan trọng trong bảo vệ tài nguyên đất và tài nguyên nước.
D. Hạn chế tình trạng thiên tai ngày càng gia tăng.
Câu 14: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng nào sau đây có đất feralit trên đá vôi nhiều nhất?
A. Bắc Trung Bộ.	B. Trung du và miền núi Bắc Bộ.
C. Tây Nguyên.	D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 15: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của khu vực đồng bằng nước ta?
A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng.
B. Là nơi tập trung các khu công nghiệp, thành phố, trung tâm thương mại.
C. Địa bàn thuận lợi nhất để phát triển cây công nghiệp dài ngày.
D. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản.
Câu 16: Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, đó là vùng
A. lãnh hải.	B. tiếp giáp lãnh hải.	C. thềm lục địa.	D. đặc quyền kinh tế.
Câu 17: Thời gian hoạt động mạnh nhất của bão ở nước ta là
A. tháng VII.	B. tháng VI.	C. thángVII.	D. tháng IX.
Câu 18: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với Campuchia?
A. Điện Biên.	B. Quảng Nam.	C. Gia Lai.	D. Sơn La.
Câu 19: Đai cao ôn đới gió mùa trên núi không có ở miền Nam nước ta, vì
A. chịu tác động của Tín phong Bắc bán cầu.	B. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
C. địa hình không đủ độ cao.	D. có nền nhiệt cao.
Câu 20: Đất ở đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm
A. đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông.
B. diện tích đất mặn, đất phèn chiếm tỉ lệ lớn.
C. chủ yếu là đất phù sa cổ và đất ba dan.
D. vùng trong đê đất bị bạc màu.
Câu 21: Loại gió nào sau đây có cơ chế hoạt động quanh năm ở nước ta?
A. Gió mùa Đông Nam.	B. Tín phong bán cầu Bắc.
C. Gió mùa Tây Nam.	D. Gió mùa Đông Bắc.
Câu 22: Ranh giới giữa hai vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam của nước ta là
A. dãy núi Bạch Mã.	B. sông Hồng.	C. sông Cả.	D. dãy núi Hoành Sơn.
Câu 23: Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình từ 1500 – 2000mm, nguyên nhân chính là do
A. vị trí nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu.
B. địa hình nhiều nơi đón gió từ biển thổi vào.
C. nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn.
D. các khối khí đi qua biển mang theo mưa, ẩm vào đất liền.
Câu 24: Ý nào sau đây không phải là biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất vùng đồi núi nước ta?
A. Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác.
B. Định canh, định cư cho dân cư miền núi.
C. Bảo vệ rừng và đất rừng.
D. Chuyển đất rừng sang đất thổ cư.
Câu 25: Khí hậu đặc trưng của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là
A. nóng quanh năm.	B. có 3 tháng lạnh.
C. mưa đều trong năm.	D. biên độ nhiệt độ năm lớn.
Câu 26: Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở
A. Bắc Trung Bộ.	B. Bắc Bộ.	C. Nam Trung Bộ.	D. Nam Bộ.
Câu 27: Từ độ cao 1600 - 1700 m trở xuống của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta có các loại đất chủ yếu là
A. đất phù sa.	B. đất feralit.	C. đất feralit có mùn.	D. đất mùn thô.
Câu 28: Biện pháp đầu tiên và quan trọng nhất trong phòng chống bão ở nước ta là
A. Đưa tàu thuyền về nơi trú ẩn an toàn.
B. Thực hiện sơ tán dân khi có bão mạnh.
C. Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão.
D. Củng cố hệ thống các công trình đê biển.
Câu 29: Trên đất liền, nước ta có đường biên giới chung ngắn nhất với
A. Thái Lan.	B. Campuchia.	C. Trung Quốc.	D. Lào.
Câu 30: Cho bảng số liệu: 
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI TP.HỒ CHÍ MINH
 (Đơn vị: 0C)
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Nhiệt độ
25,8
26,7
27,9
28,9
28,3
27,5
27,1
27,1
26,8
26,7
26,4
25,7
Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh là
A. 27,1 0C.	B. 25,1 0C.	C. 21,5 0C.	D. 23,5 0C.
Câu 31: Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta phân hóa thành mấy dải?
A. 5.	B. 2.	C. 4.	D. 3.
Câu 32: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ của nước ta có giới hạn từ
A. tả ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.	B. dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.
C. dãy núi Bạch Mã trở ra Bắc.	D. hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
Câu 33: Nước ta liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên
A. tài nguyên khoáng sản phong phú.	B. khí hậu có hai mùa rõ rệt.
C. tài nguyên sinh vật phong phú.	D. thiên nhiên phân hóa đa dạng.
Câu 34: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng ngập lụt nghiêm trọng ở đồng bằng sông Hồng?
A. Mưa bão diện rộng.	B. Đê sông, đê biển bao bọc.
C. Mật độ xây dựng cao.	D. Triều cường.
Câu 35: Vùng cực Nam Trung Bộ của nước ta có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển nghề làm muối là do
A. ít có bão, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc.
B. có thềm lục địa thoai thoải kéo dài.
C. có những hệ núi cao đâm ngang ra biển nên bờ biển khúc khuỷu.
D. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển.
Câu 36: Hướng vòng cung thể hiện rõ ở các vùng núi nào của nước ta?
A. Đông Bắc và Trường Sơn Nam.	B. Tây Bắc và Trường Sơn Nam.
C. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc.	D. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam.
Câu 37: Vùng biển nước ta giáp với vùng biển của bao nhiêu quốc gia?
A. 7.	B. 8.	C. 10.	D. 9.
Câu 38: Hướng địa hình và vị trí của vùng núi Đông Bắc đã làm cho khí hậu của vùng có đặc điểm
A. gió mùa đông bắc suy yếu, mùa đông chỉ còn dưới 2 tháng lạnh.
B. hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nóng quanh năm.
C. mùa đông đến sớm, kết thúc muộn và có mùa đông lạnh nhất nước.
D. chịu ảnh hưởng mạnh của gió phơn khô nóng vào đầu mùa hạ.
Câu 39: Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm tự nhiên nào sau đây?
A. Đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng.
B. Đường bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa thu hẹp.
C. Địa hình hẹp ngang và bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ.
D. Các dạng địa hình mài mòn rất phổ biến.
Câu 40: Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát
A. chế độ mưa.	B. huớng các dãy núi.
C. chế độ nhiệt.	D. hướng các dòng sông.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • doc715.doc