SỞ GD&ĐT BẮC NINH PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 MÔN: ĐỊA LÍ Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian giao đề. Mã đề 711 Họ, tên thí sinh:.......................................................................... Số báo danh:............................................................................... Câu 1: Đất feralit ở nước ta có đặc điểm cơ bản là A. đất chua, có màu xám đỏ. B. đất chua, có màu đỏ vàng. C. đất chua, có màu đỏ. D. đất chua, có màu vàng. Câu 2: Ý nào sau đây không phải là biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất vùng đồi núi nước ta? A. Chuyển đất rừng sang đất thổ cư. B. Áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác. C. Bảo vệ rừng và đất rừng. D. Định canh, định cư cho dân cư miền núi. Câu 3: Đồng bằng Bắc Bộ và đồng bằng Nam Bộ có đặc điểm tự nhiên nào sau đây? A. Đồng bằng mở rộng với các bãi triều thấp phẳng, thềm lục địa rộng. B. Đường bờ biển khúc khuỷu, thềm lục địa thu hẹp. C. Các dạng địa hình mài mòn rất phổ biến. D. Địa hình hẹp ngang và bị chia cắt thành những đồng bằng nhỏ. Câu 4: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Đồng Nai? A. Sông Bé. B. Sông Ba. C. Sông Hậu. D. Sông Tiền. Câu 5: Biện pháp đầu tiên và quan trọng nhất trong phòng chống bão ở nước ta là A. Đưa tàu thuyền về nơi trú ẩn an toàn. B. Dự báo chính xác về quá trình hình thành và hướng di chuyển của bão. C. Thực hiện sơ tán dân khi có bão mạnh. D. Củng cố hệ thống các công trình đê biển. Câu 6: Nước ta liền kề với vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Địa Trung Hải nên A. tài nguyên khoáng sản phong phú. B. thiên nhiên phân hóa đa dạng. C. tài nguyên sinh vật phong phú. D. khí hậu có hai mùa rõ rệt. Câu 7: Nhận định đúng nhất về ý nghĩa quan trọng của tài nguyên rừng nước ta là A. Hạn chế tình trạng thiên tai ngày càng gia tăng. B. Mang lại lợi ích kinh tế và đảm bảo việc cân bằng sinh thái môi trường. C. Góp phần ổn định cuộc sống của dân cư khu vực đồi núi. D. Góp phần quan trọng trong bảo vệ tài nguyên đất và tài nguyên nước. Câu 8: Động, thực vật tiêu biểu của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là A. các loài thuộc vùng xích đạo và nhiệt đới. B. các loài từ phương Bắc di cư xuống. C. các loài vùng cận nhiệt đới. D. các loài vùng ôn đới. Câu 9: Ở vùng ven biển nước ta dạng địa hình nào sau đây thuận lợi nhất cho nuôi trồng thủy hải sản? A. Các rạn san hô. B. Vịnh cửa sông. C. Các bãi triều rộng. D. Các đảo ven bờ. Câu 10: Loại gió nào sau đây có cơ chế hoạt động quanh năm ở nước ta? A. Tín phong bán cầu Bắc. B. Gió mùa Đông Bắc. C. Gió mùa Đông Nam. D. Gió mùa Tây Nam. Câu 11: Nhịp điệu dòng chảy của sông ngòi nước ta theo sát A. chế độ nhiệt. B. hướng các dòng sông. C. chế độ mưa. D. huớng các dãy núi. Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với Campuchia? A. Điện Biên. B. Sơn La. C. Quảng Nam. D. Gia Lai. Câu 13: Cho biểu đồ: Nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Mê Công, sông Hồng và sông Đà Rằng? A. Có một mùa lũ và một mùa cạn, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào mùa hạ, sông Đà Rằng lũ vào thu - đông. B. Nhiều nước quanh năm, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào mùa hạ, sông Đà Rằng lũ vào thu – đông. C. Nhiều nước quanh năm, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào thu – đông, sông Đà Rằng lũ vào mùa hạ. D. Có một mùa lũ và một mùa cạn, sông Mê Công và sông Hồng lũ vào thu – đông, sông Đà Rằng lũ vào mùa hạ. Câu 14: Hướng vòng cung thể hiện rõ ở các vùng núi nào của nước ta? A. Đông Bắc và Trường Sơn Nam. B. Tây Bắc và Trường Sơn Nam. C. Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam. D. Tây Bắc và Trường Sơn Bắc. Câu 15: Tính đa dạng cao của sinh vật nước ta được thể hiện ở A. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và các khu dự trữ sinh quyển. B. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và các loài trong sách đỏ. C. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và kiểu hệ sinh thái. D. số lượng thành phần loài, nguồn gen quý hiếm và hệ thống vườn quốc gia. Câu 16: Cho bảng số liệu: DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014 Năm Tổng diện tích có rừng (Triệu ha) Diện tích rừng trồng (Triệu ha) Độ che phủ (%) 1943 14,3 0 43,0 1983 7,2 0,4 22,0 2005 12,7 2,5 38,0 2014 13,8 3,7 41,6 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016) Để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất? A. Biểu đồ tròn. B. Biểu đồ kết hợp. C. Biểu đồ miền. D. Biểu đồ cột. Câu 17: Đai cao ôn đới gió mùa trên núi không có ở miền Nam nước ta, vì A. có nền nhiệt cao. B. chịu tác động của Tín phong Bắc bán cầu. C. ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. D. địa hình không đủ độ cao. Câu 18: Độ ẩm không khí của nước ta cao đã gây khó khăn cho việc A. phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới. B. đa dạng hóa cây trồng, vật nuôi. C. phát triển lâm nghiệp. D. bảo quản máy móc, thiết bị, nông sản. Câu 19: Khu vực thể hiện rõ nhất sự phân hóa theo Đông - Tây của thiên nhiên nước ta là A. vùng biển. B. vùng đồng bằng ven biển. C. vùng đồi núi. D. vùng thềm lục địa. Câu 20: Khí hậu đặc trưng của phần lãnh thổ phía Nam nước ta là A. nóng quanh năm. B. biên độ nhiệt độ năm lớn. C. có 3 tháng lạnh. D. mưa đều trong năm. Câu 21: Đất ở đồng bằng sông Cửu Long có đặc điểm A. đất nghèo dinh dưỡng, nhiều cát, ít phù sa sông. B. diện tích đất mặn, đất phèn chiếm tỉ lệ lớn. C. chủ yếu là đất phù sa cổ và đất ba dan. D. vùng trong đê đất bị bạc màu. Câu 22: Thời gian hoạt động mạnh nhất của bão ở nước ta là A. tháng VII. B. tháng VI. C. thángVII. D. tháng IX. Câu 23: Rừng thưa nhiệt đới khô tập trung nhiều nhất ở khu vực nào của nước ta? A. Duyên hải Nam Trung Bộ. B. Đồng bằng sông Cửu Long. C. Tây Nguyên. D. Đông Nam Bộ. Câu 24: Địa hình của vùng núi Trường Sơn Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây? A. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây, hướng vòng cung.. B. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam. C. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp trũng ở giữa, hướng tây bắc - đông nam. D. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam. Câu 25: Thuận lợi nào sau đây không phải là chủ yếu của khu vực đồng bằng nước ta? A. Là cơ sở để phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới, đa dạng hóa cây trồng. B. Là nơi tập trung các khu công nghiệp, thành phố, trung tâm thương mại. C. Địa bàn thuận lợi nhất để phát triển cây công nghiệp dài ngày. D. Cung cấp các nguồn lợi khác về thủy sản, lâm sản, khoáng sản. Câu 26: Trên đất liền, nước ta có đường biên giới chung ngắn nhất với A. Lào. B. Campuchia. C. Thái Lan. D. Trung Quốc. Câu 27: Hệ sinh thái rừng ngập mặn điển hình nhất của nước ta tập trung chủ yếu ở A. Bắc Trung Bộ. B. Bắc Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ. Câu 28: Tiếp liền với lãnh hải và hợp với lãnh hải thành một vùng biển rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở, đó là vùng A. tiếp giáp lãnh hải. B. đặc quyền kinh tế. C. thềm lục địa. D. lãnh hải. Câu 29: Khu vực có hoạt động động đất biểu hiện rất yếu ở nước ta là A. Nam Trung Bộ. B. Nam Bộ. C. Bắc Trung Bộ. D. Tây Bắc. Câu 30: Từ độ cao 1600 - 1700 m trở xuống của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta có các loại đất chủ yếu là A. đất phù sa. B. đất feralit. C. đất feralit có mùn. D. đất mùn thô. Câu 31: Cho bảng số liệu: NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI TP.HỒ CHÍ MINH (Đơn vị: 0C) Tháng I II III IV V VI VII VIII IX X XI XII Nhiệt độ 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 Nhiệt độ trung bình năm của TP. Hồ Chí Minh là A. 27,1 0C. B. 25,1 0C. C. 21,5 0C. D. 23,5 0C. Câu 32: Nước ta có lượng mưa lớn, trung bình từ 1500 – 2000mm, nguyên nhân chính là do A. vị trí nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu. B. địa hình nhiều nơi đón gió từ biển thổi vào. C. nhiệt độ cao nên lượng bốc hơi lớn. D. các khối khí đi qua biển mang theo mưa, ẩm vào đất liền. Câu 33: Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ của nước ta có giới hạn từ A. tả ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã. B. hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã. C. dãy núi Bạch Mã trở ra Bắc. D. dãy núi Bạch Mã trở vào Nam. Câu 34: Từ Đông sang Tây, từ biển vào đất liền, thiên nhiên nước ta phân hóa thành mấy dải? A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 35: Đâu không phải là nguyên nhân dẫn đến tình trạng ngập lụt nghiêm trọng ở đồng bằng sông Hồng? A. Mưa bão diện rộng. B. Đê sông, đê biển bao bọc. C. Mật độ xây dựng cao. D. Triều cường. Câu 36: Vùng cực Nam Trung Bộ của nước ta có điều kiện thuận lợi nhất để phát triển nghề làm muối là do A. ít có bão, ít chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. B. có thềm lục địa thoai thoải kéo dài. C. có những hệ núi cao đâm ngang ra biển nên bờ biển khúc khuỷu. D. có nhiệt độ cao, nhiều nắng, chỉ có vài sông nhỏ đổ ra biển. Câu 37: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng nào sau đây tập trung đất feralit trên đá vôi nhiều nhất? A. Bắc Trung Bộ. B. Trung du và miền núi Bắc Bộ. C. Tây Nguyên. D. Duyên hải Nam Trung Bộ. Câu 38: Vùng biển nước ta giáp với vùng biển của bao nhiêu quốc gia? A. 7. B. 8. C. 10. D. 9. Câu 39: Hướng địa hình và vị trí của vùng núi Đông Bắc đã làm cho khí hậu của vùng có đặc điểm A. gió mùa đông bắc suy yếu, mùa đông chỉ còn dưới 2 tháng lạnh. B. hầu như không chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc, nóng quanh năm. C. mùa đông đến sớm, kết thúc muộn và có mùa đông lạnh nhất nước. D. chịu ảnh hưởng mạnh của gió phơn khô nóng vào đầu mùa hạ. Câu 40: Ranh giới giữa hai vùng núi Trường Sơn Bắc và Trường Sơn Nam của nước ta là A. sông Hồng. B. sông Cả. C. dãy núi Hoành Sơn. D. dãy núi Bạch Mã. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: