Đề tập huấn thi THPT quốc gia môn: Địa Lí - Mã đề 710

doc 4 trang Người đăng minhhieu30 Lượt xem 507Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề tập huấn thi THPT quốc gia môn: Địa Lí - Mã đề 710", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tập huấn thi THPT quốc gia môn: Địa Lí - Mã đề 710
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH
ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 
MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian giao đề. 
Mã đề 710
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là
A. xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên.
B. giao đất, giao rừng cho người dân, tránh tình trạng du canh du cư.
C. duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng.
D. thực hiện các dự án trồng rừng theo kế hoạch.
Câu 2: Trên đất liền, nước ta có đường biên giới chung dài nhất với
A. Trung Quốc.	B. Thái Lan.	C. Campuchia.	D. Lào.
Câu 3: Yếu tố tự nhiên gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp nước là
A. nguồn nhiệt, ẩm dồi dào.	B. tài nguyên đất đa dạng.
C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.	D. sự không ổn định của khí hậu và thời tiết.
Câu 4: Nơi có đủ 3 đai cao ở nước ta là
A. miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.	B. miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. vùng núi Đông Bắc.	D. miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Câu 5: Chế độ nước theo mùa của sông ngòi nước ta không bị ảnh hưởng bởi
A. sự phân hoá theo mùa của khí hậu.
B. lưu lượng nước từ thượng nguồn đổ về.
C. sự phân hóa lượng mưa theo mùa.
D. địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
Câu 6: Cho bảng số liệu: 
DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014
Năm
Tổng diện tích có rừng
(Triệu ha)
Độ che phủ
(%)
1943
14,3
43,0
1983
7,2
22,0
2005
12,7
38,0
2014
13,8
41,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ miền.	B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ kết hợp.	D. Biểu đồ đường.
Câu 7: Chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng, vì
A. bão thường có gió mạnh.	B. bão là thiên tai bất thường.
C. trên biển, bão gây sóng to.	D. lượng mưa trong bão thường lớn.
Câu 8: Cho biểu đồ: 
Căn cứ vào biểu đồ hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Hồng và sông Đà Rằng?
A. Có một mùa lũ và một mùa cạn, mùa lũ trên sông Hồng vào mùa hạ, mùa lũ trên sông Đà Rằng vào thu - đông.
B. Sông nhiều nước quanh năm, đặc biệt vào vào mùa hạ, sông Đà Rằng có lũ tiểu mãn vào tháng VI.
C. Có một mùa lũ và một mùa cạn, mùa lũ trên cả hai sông đều diễn ra vào mùa hạ.
D. Sông nhiều nước quanh năm, mùa lũ trên sông Hồng vào thu - đông, mùa lũ trên sông Đà Rằng vào mùa hạ.
Câu 9: Đất ở đồng bằng ven biển có đặc điểm
A. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
B. đất bị bạc màu nhiều nơi bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
C. đất chua, nghèo mùn.
D. đất tơi xốp, màu mỡ, giàu dinh dưỡng.
Câu 10: Đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta?
A. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km2.
B. Có thềm lục địa mở rộng ở hai đầu và thu hẹp ở giữa.
C. Biển tương đối kín.
D. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 11: Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng
A. tây bắc.	B. đông nam.	C. đông bắc.	D. tây nam.
Câu 12: Để phòng chống khô hạn ở nước ta về lâu dài, cần
A. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.	B. bố trí nhiều trạm bơm nước.
C. tăng cường trồng và bảo vệ rừng.	D. xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.
Câu 13: Ý nào sau đây phản ánh đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta?
A. Địa hình thấp; hướng núi vòng cung; đồng bằng thu hẹp.
B. địa hình cao, hướng núi tây bắc - đông nam; đồng bằng mở rộng.
C. Địa hình gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên ba dan.
D. Địa hình cao, hướng núi tây bắc - đông nam; đồng bằng thu hẹp.
Câu 14: Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do?
A. Nhiều cửa sông, nước triều lấn sâu vào đồng bằng.
B. Được phù sa bồi đắp hàng năm.
C. Có mùa khô kéo dài và sâu sắc.
D. Địa hình thấp, nhiều ô trũng.
Câu 15: Hiện tượng ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long do
A. diện mưa bão rộng và mật độ xây dựng cao.	B. mưa bão lớn, lũ nguồn về.
C. mưa lớn và triều cường.	D. mật độ xây dựng cao, triều cường.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Lào?
A. Sơn La.	B. Kon Tum.	C. Điện Biên.	D. Gia Lai.
Câu 17: Cho bảng số liệu: 
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LẠNG SƠN VÀ LAI CHÂU
(Đơn vị: 0C)
Địa điểm
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Lạng Sơn
13,3
14,3
18,2
22,1
23,3
26,9
27,0
26,6
25,2
22,6
18,3
14,3
Lai Châu
17,2
18,0
21,3
24,6
24,5
26,5
26,5
26,6
26,1
23,7
20,6
17,7
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn và Lai Châu lần lượt là
A. 13,70C và 9,40C.	B. 3,20C và 12, 50C.	C. 12, 50C và 3,20C.	D. 9,40C và 13,30C.
Câu 18: Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở vùng biển nước ta là
A. muối biển.	B. dầu khí.	C. titan.	D. cát trắng.
Câu 19: Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực
A. Bắc Trung Bộ.	B. Nam Trung Bộ.	C. Bắc Bộ.	D. Nam Bộ.
Câu 20: Từ độ cao 1600 - 1700 m trở lên của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta có các loại đất chủ yếu là
A. đất feralit có mùn.	B. đất mùn thô.	C. đất feralit.	D. đất mùn.
Câu 21: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu
A. nhiệt đới ẩm gió mùa.	B. cận xích đạo gió mùa.
C. cận xích đạo.	D. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
Câu 22: Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm ở múi giờ thứ
A. 8.	B. 6.	C. 7.	D. 9.
Câu 23: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng nào sau đây tập trung nhiều đất phèn nhất?
A. Bắc Trung Bộ.	B. Đồng bằng sông Hồng.
C. Đồng bằng sông Cửu Long.	D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 24: Vùng biển có ranh giới ngoài cùng là đường biên giới quốc gia trên biển, đó là vùng
A. tiếp giáp lãnh hải.	B. thềm lục địa.	C. lãnh hải.	D. nội thuỷ.
Câu 25: Tại vùng biển nước ta, động đất tập trung ở đâu?
A. Ven biển Nam Trung Bộ.	B. Ven biển vùng Đông Nam Bộ.
C. Ven biển Bắc Trung Bộ.	D. Ven biển đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 26: Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh của khu vực đồng bằng nước ta?
A. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.
B. Các sông có trữ năng thủy điện lớn.
C. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu sản phẩm đa dạng.
D. Thuận lợi tập trung các thành phố, các khu công nghiệp.
Câu 27: Nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam, vì
A. có nền nhiệt độ thấp hơn.	B. có nền nhiệt độ cao hơn.
C. có nền địa hình thấp hơn.	D. có nền địa hình cao hơn.
Câu 28: Đặc điểm địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, đã làm cho
A. thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng.
B. tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn.
C. phần lớn các vùng thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới.
D. phá vỡ tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta.
Câu 29: Địa hình nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Địa hình ít chịu tác động của con người.
C. Nhiều đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
D. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
Câu 30: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là
A. ngăn chặn nạn du canh, du cư.	B. áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.
C. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.	D. chống suy thoái và ô nhiễm đất.
Câu 31: Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, là do nhân tố nào sau đây quy định?
A. Khí hậu.	 B. Địa hình.	 C. Vị trí địa lí.	 D. Sông ngòi.
Câu 32: Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng là do
A. tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.
B. các chất ba dơ dễ tan như Ca2+, K+...bị rửa trôi.
C. tích tụ ôxit nhôm.
D. tích tụ ôxit sắt.
Câu 33: Động, thực vật chiếm ưu thế của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
A. các loài thuộc vùng nhiệt đới.	B. các loài vùng cận xích đạo.
C. các loài từ phương Nam di cư lên.	D. các loài thuộc vùng xích đạo.
Câu 34: Địa hình của vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam.
B. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây, hướng vòng cung.
C. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung.
D. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa, hướng tây bắc - đông nam.
Câu 35: Để đảm bảo vai trò của rừng trong bảo vệ môi trường ở nước ta thì độ che phủ rừng cần phải đạt là
A. 35 - 40 %.	B. 60 - 70 %.	C. 45 - 50 %.	D. 70 - 80 %.
Câu 36: Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên của nước ta là
A. 3.	B. 4.	C. 2.	D. 5.
Câu 37: Hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và hướng nghiêng của địa hình đã tác động đến tự nhiên nước ta là
A. thiên nhiên từ Bắc vào Nam của nước ta khá đồng nhất.
B. ảnh hưởng của biển vào trong đất liền không rõ rệt.
C. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.
D. thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo độ cao địa hình.
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng?
A. Sông Mã.	B. Sông Đà.	C. Sông Cả.	D. Sông Cầu.
Câu 39: Địa hình đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 - 600m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở
A. giáp biên giới Việt - Trung.	B. khu vực trung tâm của vùng.
C. khu vực phía bắc của vùng.	D. thượng nguồn sông Chảy.
Câu 40: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh ở nước ta là
A. rừng thưa khô rụng lá.	B. rừng gió mùa thường xanh.
C. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.	D. rừng gió mùa nửa rụng lá.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • doc710.doc