Đề tập huấn thi THPT quốc gia môn: Địa Lí - Mã đề 704

doc 4 trang Người đăng minhhieu30 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề tập huấn thi THPT quốc gia môn: Địa Lí - Mã đề 704", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tập huấn thi THPT quốc gia môn: Địa Lí - Mã đề 704
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH
ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 
MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian giao đề. 
Mã đề 704
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Nhận định đúng nhất về tài nguyên rừng của nước ta hiện nay là
A. tài nguyên rừng đang tiếp tục bị suy giảm cả về số lượng lẫn chất lượng.
B. tổng diện tích rừng đang tăng lên nhưng chất lượng vẫn tiếp tục suy giảm.
C. tài nguyên rừng của nước ta đang được phục hồi nhanh cả về số lượng và chất lượng.
D. chất lượng rừng đã được phục hồi nhưng diện tích rừng đang giảm sút nhanh.
Câu 2: Ở nước ta, vùng chịu ảnh hưởng nhiều nhất các thiên tai từ Biển Đông là
A. ven biển miền Trung.	B. Trung du miền núi Bắc Bộ.
C. ven biển đồng bằng Bắc Bộ.	D. ven biển đồng bằng Nam Bộ.
Câu 3: Địa hình vùng núi Trường Sơn Nam nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa, hướng tây bắc - đông nam.
B. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam.
C. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây, hướng vòng cung.
D. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng tây bắc - đông nam.
Câu 4: Cho biểu đồ: 
Nhận xét nào sau đây đúng với biểu đồ trên?
A. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Đà Rằng.
B. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ muộn hơn sông Đà Rằng.
C. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều lớn hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Đà Rằng.
D. Sông Mê Công có lưu lượng nước trung bình các tháng đều nhỏ hơn và tháng đỉnh lũ sớm hơn sông Đà Rằng.
Câu 5: Đường biên giới trên đất liền của nước ta dài
A. 2360 km.	B. 3260 km.	C. hơn 5000 km.	D. hơn 4600 km.
Câu 6: Thiên nhiên nước ta phân hóa theo độ cao là do
A. sự phân hóa của sinh vật theo độ cao.	B. lãnh thổ kéo dài theo Bắc - Nam.
C. sự phân hóa của khí hậu theo độ cao.	D. có đường bờ biển dài.
Câu 7: Phần lớn lãnh thổ nước ta có độ cao
A. Từ 1000 - 2000m.	B. Dưới 1000m.	C. Trên 2000m.	D. dưới 200m.
Câu 8: Từ Đông sang Tây, thiên nhiên nước ta có sự phân hóa thành 3 dải rõ rệt là
A. vùng biển và thềm lục địa; vùng đồng bằng và vùng núi cao.
B. vùng biển và thềm lục địa; vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi.
C. vùng biển; vùng đồng bằng ven biển và vùng đồi núi
D. vùng biển và thềm lục địa; vùng đồi và vùng núi.
Câu 9: Cao ở rìa phía tây và tây bắc, thấp dần ra biển, bề mặt bị chia cắt thành nhiều ô là đặc điểm địa hình của
A. đồng bằng sông Hồng.	B. đồng bằng sông Cửu Long.
C. đồng bằng ven biển Nam Trung Bộ.	D. đồng bằng ven biển Bắc Trung Bộ.
Câu 10: Nước ta, đai nhiệt đới gió mùa ở miền Nam lên cao hơn so với miền Bắc, vì
A. có nền địa hình thấp hơn.	B. có nền nhiệt độ cao hơn.
C. có nền nhiệt độ thấp hơn.	D. có nền địa hình cao hơn.
Câu 11: Đường bờ biển nước ta kéo dài từ
A. Móng Cái đến Cà Mau.	B. Móng Cái đến Hà Tiên.
C. Lạng Sơn đến Cà Mau.	D. Móng Cái đến Bạc Liêu.
Câu 12: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây tiếp giáp với Trung Quốc?
A. Gia Lai.	B. Kon Tum.	C. Lào Cai.	D. Sơn La.
Câu 13: Vùng nào sau đây có thủy triều lên cao nhất và lấn vào sâu nhất ở nước ta?
A. Đồng bằng sông Cửu Long. B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 14: Nhiệt độ nước Biển Đông có đặc điểm nào sau đây?
A. Thấp và giảm dần từ Bắc vào Nam.	B. Thấp và tăng dần từ Bắc vào Nam.
C. Cao và giảm dần từ Bắc vào Nam.	D. Cao và tăng dần từ Bắc vào Nam.
Câu 15: Đặc điểm khí hậu của đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta là
A. nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, mùa đông lạnh.
B. nền nhiệt cao, khí hậu khắc nghiệt.
C. nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, độ ẩm thay đổi tùy nơi.
D. nền nhiệt cao, mùa hạ nóng, mưa tăng theo độ cao.
Câu 16: Mạng lưới sông ngòi nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Chủ yếu là các sông lớn.	B. Phần lớn là các sông nhỏ.
C. Mạng lưới sông ngòi dày đặc.	D. Sông ngòi giàu phù sa.
Câu 17: Nước ta có thể giao lưu kinh tế thuận lợi với các nước trên thế giới là do vị trí
A. nằm trong khu vực nội chí tuyến Bắc bán cầu.
B. nằm trên ngã tư đường hàng hải và hàng không quốc tế quan trọng.
C. nằm trong khu vực có nhiều nét tương đồng về lịch sử, văn hóa – xã hội.
D. nằm trong khu vực khí hậu nhiệt đới gió mùa.
Câu 18: Dải đồng bằng ven biển miền Trung không liên tục mà bị chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ do
A. có nhiều dãy núi lan ra sát biển.	B. có nhiều cồn cát, đầm phá.
C. sông ngòi có lượng phù sa nhỏ.	D. hay xảy ra thiên tai.
Câu 19: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Bắc nước ta đặc trưng cho vùng khí hậu
A. nhiệt đới ẩm gió mùa.	B. cận xích đạo gió mùa.
C. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.	D. cận xích đạo.
Câu 20: Nguyên nhân nào đã gây ra mưa phùn ở vùng ven biển và các đồng bằng Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ nước ta vào nửa cuối mùa đông?
A. Gió mùa Đông Bắc qua biển thổi vào.
B. Gió Mậu dịch nửa cầu Nam hoạt động mạnh.
C. Gió Tây Nam từ vịnh Bengan thổi vào.
D. Gió Mậu dịch nửa cầu Bắc hoạt động mạnh.
Câu 21: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta có giới hạn từ
A. dãy núi Bạch Mã trở vào Nam.	B. tả ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.
C. hữu ngạn sông Hồng tới dãy núi Bạch Mã.	D. dãy núi Bạch Mã trở ra Bắc.
Câu 22: Cho bảng số liệu: 
DIỆN TÍCH RỪNG TỰ NHIÊN VÀ RỪNG TRỒNG CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 1943 – 2014
 ( Đơn vị: triệu ha)
Năm
Diện tích rừng tự nhiên
Diện tích rừng trồng
1943
14,3
0
1983
6,8
0,4
2005
10,2
2,5
2014
10,1
3,7
 (Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện diện tích rừng tự nhiên và rừng trồng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ cột.	B. Biểu đồ kết hợp.
C. Biểu đồ miền.	D. Biểu đồ đường.
Câu 23: Vùng nước tiếp giáp với đất liền, ở phía trong đường cơ sở, đó là vùng
A. tiếp giáp lãnh hải.	B. nội thuỷ.	C. thềm lục địa.	D. lãnh hải.
Câu 24: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Thái Bình?
A. Sông Đà.	B. Sông Mã.	C. Sông Cả.	D. Sông Cầu.
Câu 25: Tài nguyên sinh vật dưới nước, đặc biệt là nguồn hải sản của nước ta bị giảm sút rõ rệt chủ yếu do nguyên nhân nào?
A. Mở rộng phạm vi, ngư trường đánh bắt xa bờ.
B. Khai thác quá mức và tình trạng ô nhiễm môi trường nước
C. Biến đổi khí hậu và tình trạng xâm nhập mặn.
D. Khai thác quá mức và tình trạng thu hẹp diện tích rừng ngập mặn.
Câu 26: Tính chất của đất feralit ở vùng đồi núi nước ta phụ thuộc chủ yếu vào
A. nguồn gốc của đá mẹ.	B. kĩ thuật canh tác của con người.
C. quá trình xâm thực - tích tụ.	D. điều kiện khí hậu ở miền núi.
Câu 27: Thế mạnh nào sau đây không phải ở khu vực đồi núi nước ta?
A. Tập trung nhiều khoáng sản.
B. Thuận lợi phát triển giao thông vận tải đường bộ.
C. Nhiều nơi thuận lợi phát triển du lịch.
D. Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn.
Câu 28: Rừng nguyên sinh nước ta hiện nay
A. còn rất nhiều.	B. còn nhiều.	C. còn ít.	D. còn rất ít.
Câu 29: Địa hình vùng núi Trường Sơn Bắc đã làm cho sông ngòi của vùng có đặc điểm
A. phần lớn các sông có hướng vòng cung và tây bắc – đông nam.
B. sông ngắn, dốc, có hướng tây bắc – đông nam và tây – đông.
C. mạng lưới dày đặc, có nhiều sông lớn.
D. nhiều sông dài, lòng sông rộng, độ dốc lòng sông nhỏ.
Câu 30: Vùng núi nào của nước ta nằm giữa sông Hồng và sông Cả?
A. Trường Sơn Bắc.	B. Đông Bắc.	C. Tây Bắc.	D. Trường Sơn Nam.
Câu 31: Để hạn chế xói mòn trên đất dốc ở vùng đồi núi nước ta, cần
A. có kế hoạch mở rộng đất nông nghiệp.
B. thực hiện thâm canh, nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
C. áp dụng tổng thể các biện pháp thủy lợi, canh tác hợp lí trên đất dốc.
D. tổ chức định canh, định cư cho dân cư miền núi.
Câu 32: Yếu tố quy định tính chất mùa vụ trong sản xuất nông nghiệp nước ta là
A. tính chất nhiệt đới của khí hậu.	B. lao động mang tính mùa vụ.
C. sự biến động của thị trường.	D. sự phân hóa theo mùa của khí hậu.
Câu 33: Bão ở nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Mùa bão từ tháng VI đến tháng XI.
B. Mùa bão chậm dần từ Bắc vào Nam.
C. Diễn biến ngày càng phức tạp, xuất hiện nhiều siêu bão.
D. Đều được hình thành trên Biển Đông.
Câu 34: Khu vực có hoạt động động đất mạnh nhất ở nước ta là
A. Tây Bắc.	B. Đông Bắc.	C. BắcTrung Bộ.	D. Nam Bộ.
Câu 35: Đai nhiệt đới gió mùa ở nước ta có các loại đất chủ yếu là
A. đất feralit có mùn và đất mùn.	B. đất feralit và đất phù sa.
C. đất mùn và đất mùn thô.	D. đất feralit và đất mùn thô.
Câu 36: Lượng nước thiếu hụt vào mùa khô ở miền Bắc không nhiều như ở miền Nam nước ta là do
A. có mạng lưới sông ngòi dày đặc.	B. sự điều tiết của các hồ chứa nước.
C. nguồn nước ngầm phong phú.	D. có mưa phùn vào cuối mùa đông.
Câu 37: Cho bảng số liệu: 
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG TẠI HÀ NỘI
(Đơn vị: 0C)
Tháng
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Nhiệt độ
16,4
17,0
20,2
23,7
27,3
28,8
28,9
28,2
27,2
24,6
21,4
18,2
Nhiệt độ trung bình năm của Hà Nội là
A. 25,1 0C.	B. 27,1 0C.	C. 21,5 0C.	D. 23,5 0C.
Câu 38: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết loại đất nào sau đây không có ở Đồng bằng sông Cửu Long?
A. Đất phù sa sông.	B. Đất phèn.
C. Đất mặn.	D. Đất feralit trên đá vôi.
Câu 39: Gió mùa Tây Nam hoạt động vào giữa và cuối mùa hạ ở nước ta có nguồn gốc từ áp cao nào sau đây?
A. Cận chí tuyến Nam bán cầu.	B. Cận chí tuyến Bắc bán cầu.
C. Bắc Ấn Độ Dương.	D. Xibia.
Câu 40: Mức độ ngập lụt ở đồng bằng sông Hồng càng trở nên nghiêm trọng hơn là do
A. diện mưa bão rộng.	B. mặt đất thấp.
C. có đê sông, đê biển bao bọc	D. mật độ xây dựng cao.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • doc704.doc