Đề tập huấn thi THPT quốc gia môn: Địa Lí - Mã đề 702

doc 4 trang Người đăng minhhieu30 Lượt xem 514Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề tập huấn thi THPT quốc gia môn: Địa Lí - Mã đề 702", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề tập huấn thi THPT quốc gia môn: Địa Lí - Mã đề 702
SỞ GD&ĐT BẮC NINH
PHÒNG KHẢO THÍ VÀ KIỂM ĐỊNH
ĐỀ TẬP HUẤN THI THPT QUỐC GIA NĂM 2017 
MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian giao đề. 
Mã đề 702
Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Biện pháp có ý nghĩa hàng đầu để bảo vệ đa dạng sinh học của nước ta là
A. thực hiện các dự án trồng rừng theo kế hoạch.
B. giao đất, giao rừng cho người dân, tránh tình trạng du canh du cư.
C. xây dựng và mở rộng hệ thống vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên.
D. duy trì, phát triển diện tích và chất lượng rừng.
Câu 2: Hiện tượng ngập lụt ở đồng bằng sông Cửu Long do
A. mưa lớn và triều cường.	B. diện mưa bão rộng và mật độ xây dựng cao.
C. mưa bão lớn, lũ nguồn về.	D. mật độ xây dựng cao, triều cường.
Câu 3: Để đảm bảo vai trò của rừng trong bảo vệ môi trường ở nước ta thì độ che phủ rừng cần phải đạt là
A. 45 - 50 %.	B. 35 - 40 %.	C. 60 - 70 %.	D. 70 - 80 %.
Câu 4: Hệ sinh thái rừng nguyên sinh ở nước ta là
A. rừng thưa khô rụng lá.	B. rừng gió mùa thường xanh.
C. rừng gió mùa nửa rụng lá.	D. rừng nhiệt đới ẩm lá rộng thường xanh.
Câu 5: Loại khoáng sản có tiềm năng vô tận ở vùng biển nước ta là
A. cát trắng.	B. titan.	C. muối biển.	D. dầu khí.
Câu 6: Ý nào sau đây phản ánh đặc điểm địa hình của miền tự nhiên Tây Bắc và Bắc Trung Bộ của nước ta?
A. Địa hình thấp; hướng núi vòng cung; đồng bằng thu hẹp.
B. Địa hình gồm các khối núi cổ, các sơn nguyên bóc mòn, các cao nguyên ba dan.
C. địa hình cao, hướng núi tây bắc - đông nam; đồng bằng mở rộng.
D. Địa hình cao, hướng núi tây bắc - đông nam; đồng bằng thu hẹp.
Câu 7: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết vùng nào sau đây tập trung nhiều đất phèn nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng.	B. Bắc Trung Bộ.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.	D. Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 8: Địa hình đồi núi thấp có độ cao trung bình 500 - 600m của vùng núi Đông Bắc nước ta tập trung chủ yếu ở
A. khu vực trung tâm của vùng.	B. khu vực phía bắc của vùng.
C. thượng nguồn sông Chảy.	D. giáp biên giới Việt - Trung.
Câu 9: Chống bão phải luôn kết hợp với chống lụt, úng ở đồng bằng, vì
A. trên biển, bão gây sóng to.	B. bão là thiên tai bất thường.
C. lượng mưa trong bão thường lớn.	D. bão thường có gió mạnh.
Câu 10: Vào giữa và cuối mùa hạ, do ảnh hưởng của áp thấp Bắc Bộ nên gió mùa Tây Nam khi vào Bắc Bộ nước ta di chuyển theo hướng
A. đông bắc.	B. tây nam.	C. đông nam.	D. tây bắc.
Câu 11: Tại vùng biển nước ta, động đất tập trung ở đâu?
A. Ven biển Bắc Trung Bộ.	B. Ven biển Nam Trung Bộ.
C. Ven biển vùng Đông Nam Bộ.	D. Ven biển đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 12: Chế độ nước theo mùa của sông ngòi nước ta không bị ảnh hưởng bởi
A. sự phân hoá theo mùa của khí hậu.
B. sự phân hóa lượng mưa theo mùa.
C. địa hình đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ.
D. lưu lượng nước từ thượng nguồn đổ về.
Câu 13: Đặc điểm nào của Biển Đông có ảnh hưởng nhiều nhất đến thiên nhiên nước ta?
A. Có thềm lục địa mở rộng ở hai đầu và thu hẹp ở giữa.
B. Có diện tích lớn gần 3,5 triệu km2.
C. Biển tương đối kín.
D. Tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa.
Câu 14: Cho biểu đồ: 
Căn cứ vào biểu đồ hãy cho biết nhận xét nào sau đây đúng về chế độ nước sông Hồng và sông Đà Rằng?
A. Có một mùa lũ và một mùa cạn, mùa lũ trên sông Hồng vào mùa hạ, mùa lũ trên sông Đà Rằng vào thu - đông.
B. Sông nhiều nước quanh năm, đặc biệt vào vào mùa hạ, sông Đà Rằng có lũ tiểu mãn vào tháng VI.
C. Có một mùa lũ và một mùa cạn, mùa lũ trên cả hai sông đều diễn ra vào mùa hạ.
D. Sông nhiều nước quanh năm, mùa lũ trên sông Hồng vào thu - đông, mùa lũ trên sông Đà Rằng vào mùa hạ.
Câu 15: Nhận định nào sau đây không đúng với thế mạnh của khu vực đồng bằng nước ta?
A. Thuận lợi tập trung các thành phố, các khu công nghiệp.
B. Các sông có trữ năng thủy điện lớn.
C. Là cơ sở phát triển nền nông nghiệp nhiệt đới với cơ cấu sản phẩm đa dạng.
D. Phát triển giao thông vận tải đường bộ, đường sông.
Câu 16: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4 - 5, hãy cho biết tỉnh nào sau đây không tiếp giáp với Lào?
A. Sơn La.	B. Gia Lai.	C. Kon Tum.	D. Điện Biên.
Câu 17: Để phòng chống khô hạn ở nước ta về lâu dài, cần
A. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.	B. tăng cường trồng và bảo vệ rừng.
C. bố trí nhiều trạm bơm nước.	D. xây dựng các công trình thủy lợi hợp lí.
Câu 18: Đặc điểm địa hình nước ta chủ yếu là đồi núi thấp, đã làm cho
A. phá vỡ tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta.
B. phần lớn các vùng thiên nhiên mang tính chất cận nhiệt đới.
C. tính chất nhiệt đới của thiên nhiên nước ta được bảo toàn.
D. thiên nhiên nước ta phân hóa đa dạng.
Câu 19: Động, thực vật chiếm ưu thế của phần lãnh thổ phía Bắc nước ta là
A. các loài thuộc vùng xích đạo.	B. các loài thuộc vùng nhiệt đới.
C. các loài vùng cận xích đạo.	D. các loài từ phương Nam di cư lên.
Câu 20: Thiên nhiên phần lãnh thổ phía Nam của nước ta mang sắc thái của vùng khí hậu
A. nhiệt đới ẩm gió mùa.	B. nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
C. cận xích đạo.	D. cận xích đạo gió mùa.
Câu 21: Theo cách chia hiện nay, số lượng các miền địa lí tự nhiên của nước ta là
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 5.
Câu 22: Từ độ cao 1600 - 1700 m trở lên của đai cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở nước ta có các loại đất chủ yếu là
A. đất mùn thô.	B. đất feralit có mùn.	C. đất mùn.	D. đất feralit.
Câu 23: Nơi có thềm lục địa hẹp nhất nước ta thuộc vùng biển của khu vực
A. Bắc Bộ.	B. Nam Bộ.	C. Bắc Trung Bộ.	D. Nam Trung Bộ.
Câu 24: Trên đất liền, nước ta có đường biên giới chung dài nhất với
A. Campuchia.	B. Trung Quốc.	C. Lào.	D. Thái Lan.
Câu 25: Vùng biển có ranh giới ngoài cùng là đường biên giới quốc gia trên biển, đó là vùng
A. thềm lục địa.	B. lãnh hải.	C. nội thuỷ.	D. tiếp giáp lãnh hải.
Câu 26: Theo giờ GMT, lãnh thổ phần đất liền của nước ta chủ yếu nằm ở múi giờ thứ
A. 7.	B. 8.	C. 6.	D. 9.
Câu 27: Đất feralit ở nước ta có màu đỏ vàng là do
A. tích tụ ôxit sắt và ôxit nhôm.
B. các chất ba dơ dễ tan như Ca2+, K+...bị rửa trôi.
C. tích tụ ôxit nhôm.
D. tích tụ ôxit sắt.
Câu 28: Đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta mang tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa, là do nhân tố nào sau đây quy định?
A. Khí hậu.	B. Địa hình.	C. Sông ngòi.	D. Vị trí địa lí.
Câu 29: Nước ta, đai cao cận nhiệt đới gió mùa trên núi ở miền Bắc hạ thấp hơn so với miền Nam, vì
A. có nền nhiệt độ thấp hơn.	B. có nền nhiệt độ cao hơn.
C. có nền địa hình thấp hơn.	D. có nền địa hình cao hơn.
Câu 30: Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10, hãy cho biết sông nào sau đây thuộc hệ thống sông Hồng?
A. Sông Đà.	B. Sông Mã.	C. Sông Cả.	D. Sông Cầu.
Câu 31: Địa hình nước ta không có đặc điểm nào sau đây?
A. Địa hình của vùng nhiệt đới ẩm gió mùa.
B. Cấu trúc địa hình khá đa dạng.
C. Nhiều đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp.
D. Địa hình ít chịu tác động của con người.
Câu 32: Biện pháp để bảo vệ tài nguyên đất nông nghiệp ở đồng bằng nước ta là
A. ngăn chặn nạn du canh, du cư.	B. chống suy thoái và ô nhiễm đất.
C. áp dụng biện pháp nông - lâm kết hợp.	D. thực hiện kĩ thuật canh tác trên đất dốc.
Câu 33: Đất ở đồng bằng ven biển có đặc điểm
A. đất tơi xốp, màu mỡ, giàu dinh dưỡng.
B. đất nghèo, nhiều cát, ít phù sa sông.
C. đất bị bạc màu nhiều nơi bị nhiễm phèn, nhiễm mặn.
D. đất chua, nghèo mùn.
Câu 34: Nơi có đủ 3 đai cao ở nước ta là
A. miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.	B. miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
C. miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.	D. vùng núi Đông Bắc.
Câu 35: Cho bảng số liệu: 
DIỆN TÍCH VÀ ĐỘ CHE PHỦ RỪNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1943 – 2014
Năm
Tổng diện tích có rừng
(Triệu ha)
Độ che phủ
(%)
1943
14,3
43,0
1983
7,2
22,0
2005
12,7
38,0
2014
13,8
41,6
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2015, NXB Thống kê, 2016)
Để thể hiện diện tích và độ che phủ rừng của nước ta trong thời gian trên, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.	B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ kết hợp.	D. Biểu đồ cột.
Câu 36: Địa hình của vùng núi Đông Bắc nước ta có đặc điểm nào sau đây?
A. Địa hình cao nhất nước, hướng tây bắc - đông nam.
B. Có sự bất đối xứng rõ rệt giữa hai sườn Đông - Tây, hướng vòng cung.
C. Chủ yếu là đồi núi thấp, hướng vòng cung.
D. Thấp và hẹp ngang, nâng cao ở hai đầu, thấp ở giữa, hướng tây bắc - đông nam.
Câu 37: Yếu tố tự nhiên gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp nước là
A. nguồn nhiệt, ẩm dồi dào.	B. tài nguyên đất đa dạng.
C. mạng lưới sông ngòi dày đặc.	D. sự không ổn định của khí hậu và thời tiết.
Câu 38: Cho bảng số liệu: 
NHIỆT ĐỘ TRUNG BÌNH CÁC THÁNG CỦA LẠNG SƠN VÀ LAI CHÂU
(Đơn vị: 0C)
Địa điểm
I
II
III
IV
V
VI
VII
VIII
IX
X
XI
XII
Lạng Sơn
13,3
14,3
18,2
22,1
23,3
26,9
27,0
26,6
25,2
22,6
18,3
14,3
Lai Châu
17,2
18,0
21,3
24,6
24,5
26,5
26,5
26,6
26,1
23,7
20,6
17,7
Biên độ nhiệt độ trung bình năm của Lạng Sơn và Lai Châu lần lượt là
A. 13,70C và 9,40C.	B. 12, 50C và 3,20C.	C. 3,20C và 12, 50C.	D. 9,40C và 13,30C.
Câu 39: Đồng bằng sông Cửu Long đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn không phải do?
A. Được phù sa bồi đắp hàng năm.
B. Có mùa khô kéo dài và sâu sắc.
C. Nhiều cửa sông, nước triều lấn sâu vào đồng bằng.
D. Địa hình thấp, nhiều ô trũng.
Câu 40: Hình dạng lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang và hướng nghiêng của địa hình đã tác động đến tự nhiên nước ta là
A. thiên nhiên từ Bắc vào Nam của nước ta khá đồng nhất.
B. tạo điều kiện cho tính biển xâm nhập sâu vào đất liền.
C. ảnh hưởng của biển vào trong đất liền không rõ rệt.
D. thiên nhiên nước ta có sự phân hoá theo độ cao địa hình.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • doc702.doc