Trường Đại Học Công Nghiệp Hà Nội Khoa Công Nghệ Thông Tin ----------&---------- BÁO CÁO BÀI TẬP LỚN MÔN MẠNG MÁY TÍNH Đề tài : Xây dựng hệ thống mạng phòng: Tầng 6-A1. Cho địa chỉ IP 181.200.52.118, chia thành 5 subnet để cấp phát cho hệ thống mạng. Nhóm thực hiện: Nhóm 2.2 Lớp: KHMT2-K6 Thành viên trong nhóm: Phạm Anh Đại Nguyễn Văn Thắng Nguyễn Thị Thanh Giáo viên hướng dẫn : Th.s Phạm Văn Hiệp Hà Nội, Ngày 21, Tháng 12, Năm 2012 Lời nói đầu Ngày nay, thời đại của nền kinh tế thị trường, thời đại của Công nghệ thông tin đang bùng nổ trên toàn Thế giới, các Công ty, các tổ chức mọc lên ngày càng nhiều, về trình độ cũng như cơ sở hạ tầng, trang thiết bị hiện đại. Từ hệ thống quản lý , vận hành sản xuất, hạch toán kinh tế Tất cả đều nhờ vào công cụ máy tính và hệ thống mạng máy tính, mới giúp con người làm việc được nhanh chóng đồng thời lưu trữ dữ liệu được lâu dài. Nói một cách đúng hơn là việc sử dụng hệ thống mạng máy tính là không thể thiếu ở trong trường học hay là bất kỳ nhiều lĩnh vực khác. Vậy thì làm thế nào để có thiết kế được mô hình mạng máy tính đảm bảo có tính khoa học, dễ vận hành cũng như thay sửa một khi sự cố xảy ra? Đó là một yêu cầu lớn đối với những người thiết kế mạng. Sau khi được học và tích lũy được những kiến thức cần thiết của môn Mạng máy tính. Nhóm chúng em sẽ tìm hiểu và phân tích thiết kế mô hình mạng cho tầng 6 nhà A1 của trường Đại học Công Nghiệp Hà Nội. Bài này sẽ gồm 3 phần đó là phần Đặt vấn đề, Thiết kế lắp đặt mạng máy tính cho hệ thống và phần Quản lý tài khoản người dùng Phần I : Đặt vấn đề 1. Yêu cầu đề ra Việc thiết kế , lắp đặt mạng máy tính là một công đoạn hết sức khó khăn, để có thể thiết kế nên một hệ thống mạng hoàn chỉnh đồng thời có khoa học, đòi hỏi người thiết kế phải có tư duy cũng như kiến thức về nó. Lắp đặt hệ thống mạng làm sao để cho dễ quản lý, dễ nâng cấp và hạn chế sự cố tới mức thấp nhất, đồng thời đảm bảo tính bảo mật cao, đó là cả một vấn đề đòi hỏi người thiết kế phải hết sức chú ý. 2. Khảo sát và phân tích Sau khi đã khảo sát và đo đạc nhóm chúng em đã phác thảo sơ đồ tổng quan tầng 6-A1 như sau: 5m 1,5m 22 m P.Phó khoa2 P.Phó khoa1 4,5m 4,5m P.Kỹ thuật Phần mềm 3,5m 8.5m Văn phòng 7,5m Khoa P.Mạng máy 4m Tính P. Máy 1 P.Kỹ thuật 3m 5m 15m Máy tính P. Hệ thống Thông tin 4m P.Máy2 6,5m 11m P. Trưởng khoa 3m Wc Wc Nữ Nam T.Bộ 30m Thang máy T.bộ Hình 1: Sơ đồ tầng 6-A1_DHCNHN Phân tích cụ thể : Tổng diện tích của tầng 6 là 660m2 P.Máy 1: 127,5m2 ,Chiều dài: 15m Chiều rộng: 8,5m. P.Máy 2: 93m2 Chiều dài: 11m Chiều rộng: 8,5m. P.Trưởng khoa: 21m2 Chiều dài: 6,5m Chiều rộng: 3m. Văn phòng khoa: 37,5m2 Chiều dài: 7,5m Chiều rộng: 5m. P.Phó khoa 1: 22,5m2 , Chiều dài: 5m Chiều rộng: 4,5m. P.Phó khoa 2: 22,5m2 , Chiều dài: 5m Chiều rộng: 4,5m. P.Kỹ thuật phần mềm: 17,5m2 ,Chiều dài: 15m Chiều rộng: 8,5m. P.Mạng máy tính: 20m2 Chiều dài: 15m Chiều rộng: 8,5m. P. Kỹ thuật máy tính: 15m2 Chiều dài: 15m Chiều rộng: 8,5.m P.Hệ thống thông tin: 20m2 Chiều dài: 15m Chiều rộng: 8,5m. . Nhìn chung ta có thể nhận thấy rằng 2 phòng máy là phòng thực hành nên sẽ có số lượng máy nhiều nhất vì thế ta sẽ tập trung thiết kế cho 2 phòng này đầu tiên rồi sau đó đến các phòng còn lại. Máy chủ sẽ được đặt ở vị trí làm sao cho hợp lý để để đường dây tới các switch sẽ chia đều như thế sẽ tặng khả năng hiệu suất mạng và tiết kiệm được dây mạng . Phần II: Xây dựng hệ thống mạng cho tầng 6-A1-DHCNHN 1. Quy trình làm việc 1.1. Tính toán lượng trạm làm việc 1.1.1 Số máy.. Trước khi thực hiện thiết kế hệ thống mạng ,chia địa chỉ ta phải biết được số lượng máy tính và số thiết bị cần dùng cho cả hệ thống mạng cũng như lượng dây mạng cần dùng cho cả tầng. Như đã phân tích ta có tất cả là 10 phòng thì 2 phòng máy sẽ đặt nhiều máy nhất, vì vậy 2 phòng này sẽ được ưu tiên thiết kế đầu tiên. Phòng máy 1 có diện tích là 127,5m2 chiều dài là 15m chiều rộng là 8,5m dự tính mỗi máy tính sẽ chiếm khoảng 1m chiều dài và 90 cm chiều rộng. Lắp đặt máy theo cách chia làm 2 dãy, đặt 1 dãy ở giữa từng cặp đối diện với nhau chia thành 2 hàng sẽ có 8 cặp như vậy dãy này sẽ có 16 máy , còn dãy kia thì ta chỉ đặt dãy đơn là 8 máy, 1 máy sẽ đặt ở phía trên bàn của giáo viên, như vậy tổng số máy của phòng máy 1 là 25 máy. Tương tự như phòng máy 1 thì phòng máy 2 cũng thiết kế như trên nhưng sẽ chỉ đặt với 21máy.Văn phòng khoa sẽ đặt 3 máy, 2 phòng Phó khoa sẽ đặt mỗi phòng 1 máy , các phòng còn lại sẽ đặt 2 máy. - Cấu hình máy : Vì mục đích sử dụng chủ yếu cho thực hành và một số công việc đơn giản nên không cần đòi hỏi cấu hình máy đòi hỏi cao. Chỉ riêng máy chủ thì bắt buộc phải có cấu hình cao để đáp ứng quản lý và phân bổ tài nguyên cho hệ thống mạng cho tốt. Như vậy cấu hình máy nhóm chúng em chọn sẽ là Intel Dual Core E2200 2.20x2Ghz Sk775 Linh kiện Thông số kỹ thuật Bộ vi xử lý Intel Duo core E2200 2.20x2Ghz Sk775 Chipset Ondi Chipset Intel G41 Sk775 Bộ nhớ trong DDRamIII 2Gb Bus1333 Ổ đĩa cứng 40Gb ATA Ổ đĩa quang DVDrom VGA Card X4500 MD onboard Nguồn Orient, Max, Golden File, Huntkey 450w Vỏ Orient, Jaguar, Omega,Golden... Hệ điều hành WIN XP, WIN 7 Kết nối mạng 10/100/1000 Phím chuột Genius / Enshoho USB Black Màn hình LCD 15,6 Inch New Led Cấu hình máy chủ là: DELL INS660ST I3-2120 Thông tin tổng quan - CPU: Intel Core i3 2120 3.30 GHz - Bộ nhớ: DDR3, 4 GB x 1. Đĩa cứng: 500 GB x 1 - Đồ họa: Intel HD Graphics 2000, Share 788 MB - Đĩa quang: DVD Super Multi Double Layer Tổng kết lại tầng 6 sẽ đặt tất cả là 60 máy trạm và 1 máy chủ -Đánh giá: Với cách lắp đặt này vừa đảm bảo tính thẩm mỹ vừa tiết kiệm không gian của phòng vẫn đảm bảo được lối đi lại.Ngoài ra nhằm đảm bảo cho tính thẩm mỹ, gọn gàng của căn phòng, chúng ta sẽ sử dụng các nẹp mạng để bó các dây mạng lại với nhau khi đi dây đồng thời chống nhiễu giữa các dây với nhau. 1.1.2. Dự thảo mô hình mạng Chú thích: : Switch : Router : Dây mạng : Nẹp mạng Hình 2: Sơ đồ lắp đặt phòng Máy 1 và 2 Phòng Phó khoa 1 Phòng Phó khoa 2 Hình 3: Sơ đồ lắp đặt máy 2 phòng Phó khoa Hình 4:Sơ đồ lắp đặt máy phòng Trưởng khoa Phòng Kỹ thuật phần mềm Phòng Mạng máy tính Máy chủ Hình 5: Sơ đồ lắp đặt phòng Kỹ thuật phần mềm và phòng Mạng máy tính Phòng Hệ thống thông tin Phòng Kỹ thuật máy tính Hình 6: Sơ đồ lắp đặt phòng Hệ thống thông tin và phòng Kỹ thuật máy tính Chú thích: : Máy trạm : Nẹp mạng : Đường dây mạng Hình 7: Sơ đồ lắp đặt Văn phòng khoa Thang bộ Router Moderm Thang máy Thang bộ WC WC Nam Nữ Hình 8: Sơ đồ lắp đặt tổng thể tầng 6-A1 1.1.3. Các thiết bị mạng cần dùng a. Số lượng switch và router Để tiện lắp đặt và theo dõi sửa chữa thay thế dây mạng cũng như chi phí tầng 6 ta sẽ đặt 4 switch bao gồm 2 switch 24 cổng chồng lên nhau đặt ở phòng Máy 1, 1switch 24 cổng sẽ đăt ở phòng máy 2 , 1 switch 24 cổng đặt ở gần với máy chủ ở phòng Mạng máy tính. Còn về phần Router thì sẽ đặt 1 cái ở phòng Máy 1, 1 cái ở phòng Máy 2, 1 cái sẽ đặt ở phòng Trưởng khoa và cái còn lại sẽ đặt ở Văn phòng khoa. b. Số lượng dây và nẹp mạng Đối với dây mạng và nẹp dây mạng, ta sẽ cho đi men theo bên ngoài tường, cách làm như vậy để đảm bảo thẩm mỹ cho cả tầng, với kiểu đi như vậy ta phải dùng khoan để đục các lỗ trên tường.. Bây giờ ta tính số lượng dây mạng trong phòng Máy 1: Dãy đầu tiên có các máy đối diện với nhau : Cặp máy tính gần switch nhất cách 3 mét và một khoảng không gian 1 mét .Mà mỗi máy sẽ nối với 1 cổng của switch.Như vậy số dây mạng của dãy này là: Dãy 1: 8+10+12+14+16+18+20+22+22(1 dây nối tới bàn giáo viên)=142 ( mét) Dãy thứ 2 chỉ có các máy đơn : Máy tính ở dãy này gần với switch nhất cách 5 mét và một khoảng không gian 1 mét nữa .Nên ta sẽ có số lượng dây mạng của dãy này là : Dãy 2 : 6+7+8+9+10+11+12+13= 76 ( mét) . Như vậy tổng số lượng dây mạng cần dùng cho phòng máy 1 là 142+76 =218(mét) Số lượng dây mạng trong phòng máy 2: - Dãy 1: 6+8+10+12+14+16+18= 84 (mét) - Dãy 2: 6,5+7,5+8,5+9,5+10,5+11,5+1 (nối tới bàn gv)= 55( mét) Như vậy tổng số lượng dây mạng cần dùng cho phòng máy 2 là: 84+55 = 139(mét). Số lượng dây từ switch tới các máy trạm còn lại: Do switch sẽ đặt ở phòng Mạng máy tính nên ta tính được số lượng dây mạng tới các phòng như sau: - Phòng Mạng Máy tính: 2,5+6,5=9 mét Phòng Kỹ thuật máy tính: 2+3,5=5,5 mét Phòng Hệ thống thông tin : 5+7=12 mét Phòng Trưởng khoa: 17+18=35 mét Phòng Phó khoa 2: 9,5 mét Phòng Phó khoa 1: 21 mét Văn phòng khoa: 2+4+12=18 (mét). * Tổng dây của các phòng này là 2+7+18+32+13+16+9=95 (mét) Số lượng dây mạng kết nối giữa các switch là: Ta có 4 switch sẽ đặt ở hệ thống tầng 6: Như vậy ta tính lượng dây kéo switch phòng Mạng máy tính cho tới 3 switch còn lại: Từ switch phòng Mạng máy tính tới 2 switch Phòng Máy 1 cần 21 mét 2switch đặt chồng lên nhau nên chỉ cần 1 đoạn 0,2 mét dây mạng .Vậy cần dùng 21,2 mét dây mạng.Từ switch phòng Máy 1 tới switch phòng Máy 2 cần 4,5 mét. Tổng là: 21,2+4,5=25,6 mét Ta cần thêm 20 mét dây mạng dự phòng để tránh trường hợp hao hụt khi có lỗi lắp đặt => Như vậy tổng số lượng dây mang cần dùng cho cả tầng 6 là 218+139+95+25,6+20= 497,6 mét. Bây giờ ta đi tính số lượng nẹp mạng cho cả tầng : Phòng máy 1: Khoảng cách switch tới tâm dãy đầu tiên là 4mét, ở khoảng này phải chứa đến 25 dây vì vậy cần dùng nẹp to để có thể bó được 25 dây mạng này thế thì sẽ cần 4 mét nẹp to ở phòng này. Còn số lượng nẹp nhỏ sẽ là:11+11,5+22= 44,5 mét(nẹp nhỏ). Phòng máy 2: Cũng cần 4mét nẹp to để bó được 21dây mạng, số lượng nẹp nhỏ:6+9+4,5=19,5 mét nẹp nhỏ. Vì switch đặt ở phòng Mạng máy tính nên ta tính nẹp mạng từ phòng này trở đi: Từ phòng Mạng máy tính đến phòng Trưởng khoa cần 18,5 mét nẹp nhỏ để bó 6 dây trong đó có các dây của 3 phòng( phòng Kỹ thuật máy tính, phòng Hệ thống thông tin, phòng Trưởng khoa). Số nẹp mạng trong phòng Mạng máy tính là 7+4=11 mét(nẹp nhỏ). Số nẹp mạng trong phòng Kỹ thuật máy tính là 3,5+2=5,5 mét nẹp nhỏ Số nẹp mạng của phòng Phó khoa 2 là: 2 mét nẹp nhỏ. Số nẹp mạng của phòng Phó khoa 1 là: 7,5 mét nẹp nhỏ. Số nẹp mạng của phòng Văn phòng khoa là: 17,5 mét nẹp nhỏ. Cần thêm 1,5 mét nẹp nhỏ khi đi qua từ phòng Mạng máy tính sang Văn phòng khoa và 1,5 mét nẹp nhỏ khi đi qua Văn phòng khoa tới phòng Máy 1. => Tổng : Nẹp to: 4+4=8 mét Nẹp nhỏ: 44,5+19,5+18,5+11+5,5+2+7,5+17,5+3=129 mét 1.1.4. Chia địa chỉ mạng Ta có: IP Adress: 181.200.52.118 địa chỉ thuộc lớp B Subnetmark mặc định: 255.255.0.0 Chia thành 5 subnet để cấp phát cho địa chỉ mạng, Cho nên ta mượn 3 bit ở phần Host. - Số subnet: 23=8 - Subnetmark:255.255.224.0 - Số subnet dùng được: 23-2=8-2=6 - Mỗi subnet có thể đánh được 213-2=8190 địa chỉ Ta có bảng: Thứ tự Subnet Subnet Địa chỉ IP có thể đánh cho host trên mỗi Subnet Subnet 0 181.200.0.0 181.200.1.1 181.200.31.254 Subnet 1 181.200.32.0 181.200.32.1 181.200.63.254 Subnet 2 181.200.64.0 181.200.64.1 181.200.95.254 Subnet 3 181.200.96.0 181.200.96.1 181.200.127.254 Subnet 4 181.200.128.0 181.200.128.1 181.200.159.254 Subnet 5 181.200.160.0 181.200.160.1 181.200.191.254 Subnet 6 181.200.192.0 181.200.192.1 181.200.223.254 Subnet 7 181.200.224.0 181.200.224.1 181.200.254.254 Ở đây Subnet0 và subnet 7 sẽ không được dùng. Vì đề tài được giao dùng 5 subnet nên sẽ dùng Subnet1 cho đến subnet 5. 1.1.5. Chi phí , giá thành Bây giờ ta sẽ tính toán chi phí cho các thiết bị cũng như dây mạng và nẹp mạng cần sử dụng cho cả hệ thống. +Số thiết bị cần dùng: Máy trạm: 59 máy Máy chủ :1 máy Modem: 1 cái Router: 4 cái Switch 24 cổng: 4 cái + Lượng dây mạng và nẹp mạng cần dùng: Dây mạng:497,6 mét. Nẹp mạng( loại to): 8 mét Nẹp mạng( loại nhỏ): 129 mét Ngoài ra ta còn phải dùng đầu bấm mạng để có thể kết nối được giữa dây mạng với các thiết bị .Ta sẽ dùng đầu mạng RJ45, loại này bán theo hộp, số lượng 100 cái/hộp. Giá của một hộp đầu mạng RJ45 hiện nay là 70000đ/1 hộp. T có 61 máy tính suy ra cần: 61×2=122 đầu mạng ,giữa các thiết bị kết nối khác cần dùng khoảng 30 đầu mạng, Như vậy ta cần sử dụng tổng số đầu mạng là: 122+30=152 (đầu mạng). Stt Tên thiết bị Loại Số lượng Đơn vị tính Thành tiền 1 Mordem Draytek 1 cái 3.531.000 vnđ 3.531.000vnđ 2 Switch 24 cổng 4 cái 1,200.0000vnđ 4.800.000vnđ 3 Router Tp-Link TL-MR3220 4 cái 519.000vnđ 2.076.000vnđ 4 Dây mạng Utp CAT5e 497,6 mét 2500vnđ/1mét 1.244.000vnđ 5 Nẹp mạng To 8 mét 7000/mét 56.000vnđ Nhỏ 129 mét 4000/mét 516.000vnđ 6 Đầu mạng RJ-45 2 hộp 70000/1hộp 140.000vnđ 7 Máy tính IntelDualCoreE2200 60 máy 5.000.000/cái 300.000.000vnđ DELL INS660ST I3-2120 1 máy 9.500.000/cái 9.500.000vnđ Tổng 321.863.000 vnđ Bảng thống kê chi phí cho các thiết bị kết nối cần sử dụng cho hệ thống 1.1.6. Thời gian thực hiện Dự kiến dự án sẽ thực hiện trong vòng 1 tháng với khoảng 10 công nhân lắp đặt. Chi phí 1 ngày công là 200.000vnđ. Như vậy chi phí trả nhân công sẽ là: 30×10×200.000=60.000.000 vnđ 1.1.7. Tổng chi phí Dự án thực hiện sẽ mất 381.863.000 vnđ Phần III. Quản lý tài khoản người dùng 1. Mạng con tại các phòng - Mang con thứ nhất: Dùng subnet 1 để cấp phát địa chỉ IP cho phòng Máy 1. + Địa chỉ 181.200.32.1 dùng để giao tiếp với các mạng con khác thông qua router. + Dải đia chỉ từ địa chỉ 181.200.32.2 đến 181.200.32.26 để cấp phát cho các máy trạm trong phòng máy 1 từ PC1-PC25. - Mạng con thứ hai: Dùng subnet 2 cấp phát địa chỉ IP cho phòng Máy 2. + Địa chỉ 181.200.64.1 dùng để giao tiếp với các mạng con khác thông qua router. + Dải đia chỉ từ 181.200.64.2 đến 181.200.64.22 dùng để cấp phát cho các máy trạm trong phòng máy 2 từ PC26-PC46. - Mạng con thứ ba: Dùng subnet 3 cấp phát địa chỉ IP cho phòng Văn phòng khoa và phòng Phó khoa 2. + Địa chỉ 181.200.96.1 dùng để giao tiếp với các mạng con khác thông qua router. + Dải đia chỉ từ 181.200.96.2 đến 181.200.96.5 lần lượt dùng để cấp phát cho các máy trạm trong phòng Văn phòng khoa từ PC47-PC49, và máy trạm ở phòng Phó khoa PC50. - Mạng con thứ tư: Dùng subnet 4 cấp phát địa chỉ IP cho các phòng Phó khoa 1(1 máy trạm PC57), phòng Kỹ thuật phần mềm ( 2 máy trạm PC53, PC55), phòng Mạng máy tính(1 máy chủ, 1 máy trạm PC51), phòng kỹ thuật máy tính( 2 máy trạm PC52,PC54),phòng hệ thống thông tin( 2 máy trạm PC56,PC58). + Địa chỉ 181.200.128.1 dùng để giao tiếp với các mạng con khác thông qua router. + Dải đia chỉ 181.200.128.2 cấp phát cho PC52. 181.200.128.3 cấp phát cho PC51. 181.200.128.4 cấp phát cho PC54. 181.200.128.5 cấp phát cho PC53. 181.200.128.6 cấp phát cho PC56. 181.200.128.7 cấp phát cho PC55. 181.200.128.8 cấp phát cho PC58 181.200.128.9 cấp phát cho PC57. - Mạng con thứ năm: Dùng subnet5 cấp phát địa chỉ IP cho phòng trưởng khoa. + Địa chỉ 181.200.160.1 dùng để giao tiếp với các mạng con khác thông qua router. + Dải địa chỉ từ 181.200.160.2 đến 181.200.96.3 lần lượt dùng để cấp phát cho 2 máy trạm trong phòng trưởng khoa từ PC59-PC60 2. Thiết lập tài khoản người dùng Hình 9: Dải địa chỉ mạng con thứ nhất Hình 10: Dải địa chỉ mạng con thứ 2 Hình 11: Dải địa chỉ mạng con thứ 3 Hình 12: Dải địa chỉ mạng con thứ 4 Hình 13: Dải địa chỉ mạng con thứ 5 Phần IV. Kết luận Hệ thống mạng chạy tốt hay không, duy trì được lâu hay không, thường xuyên gặp trục trặc hay là ít, điều đó phần lớn đều bắt nguồn từ việc thiết kế hệ thống mạng có khoa học hay không. Việc lắp đặt thiết bị cũng đòi hỏi sự khoa học, hệ thống mạng có thể đều chạy nhờ các thiết bị kết nối (Mordem, Switch) và như thế việc đặt các thiết bị ở chỗ nào cho hợp lý có thể phân tán tín hiệu mạng đều cho các thiết bị sử dụng. đó là yêu cầu không nhỏ. Ngoài ra việc lắp đặt hệ thống dây cáp, đường đi dây cáp cũng là một yêu cầu đặt ra cho người thiết kế, lắp đặt cách đi dây mạng, nẹp mạng phải gọn gàng không bị vướng víu khi di chuyển, đi lại, dễ thay thế, sửa chữa khi sự cố xảy ra .Với kiến thức hiện có của mình, em đã hoàn thành bài tập này em đã cố gắng thực hiện như các yêu cầu ở trên khi tiến hành thiết kế mô hình mạng. Tuy nhiên, trong quá trình làm sẽ không tránh khỏi những thiết sót, hoặc cũng sẽ có những chỗ còn vướng mắc, chính vì vậy nhóm em mong được sự góp ý giúp đỡ của thầy giáo và các bạn, để bài tập lớn của nhóm em được hoàn thiện hơn! Xin chân thành cảm ơn! Mục lục
Tài liệu đính kèm: