Nguyễn Trung Tiến 1 www.MATHVN.com Trường THPT Kiến An RÈN LUYỆN KĨ NĂNG KẾT HỢP NGHIỆM VÀ ĐIỀU KIỆN TRONG PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CÓ ĐIỀU KIỆN A. MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Những kiến thức lượng giác đặc biệt là phương trình lượng giác (PTLG) là một bộ phận quan trọng trong chương trình toán THPT nói chung và trong Đại số và giải tích 11 nói riêng. Trong các đề thi tuyển sinh đại học và cao đẳng thường xuyên có mặt dạng toán giải PTLG, trong đó loại PTLG có điều kiện thường làm cho học sinh bối dối. Đa số các em gặp khó khăn trong khâu kết hợp nghiệm của phương trình hệ quả với điều kiện của phương trình ban đầu. Đặc thù của PTLG thường là có vô số nghiệm và công thức nghiệm cho một PTLG có thể có những hình thức biểu diễn khác nhau. Dung lượng kiến thức ở phần này tương đối lớn, số lượng tiết học trên lớp chỉ đảm bảo cho các em nắm vững kiến thức cơ bản. Để giải quyết tốt các đề bài PTLG có điều kiện ở mức độ thi đại học và cao đẳng, học sinh cần tìm tòi thêm và phải liên hệ tốt với kiến thức về công thức lượng giác. Nhằm giúp đỡ học sinh có kỹ năng tốt trong việc kết hợp nghiệm với điều kiện của PTLG có điều kiện qua đó có được những phương án giải quyết tối ưu và trọn vẹn cho mỗi bài toán PTLG có điều kiện, tôi chọn nghiên cứu chuyên đề: “RÈN LUYỆN KĨ NĂNG KẾT HỢP NGHIỆM VÀ ĐIỀU KIỆN TRONG PHƯƠNG TRÌNH LƯỢNG GIÁC CÓ ĐIỀU KIỆN” 2. Mục đích nghiên cứu Chuyên đề nhằm rèn luyện cho học sinh kĩ năng tiếp cận vấn đề từ nhiều góc độ khác nhau từ đó chọn được một phương pháp kết hợp nghiệm với điều kiện phù hợp nhất đối với mỗi bài toán PTLG cụ thể. Qua đó có thể rút ngắn đáng kể thời gian để có được lời giải trọn vẹn, ngắn gọn, mạch lạc. 3. Phương pháp nghiên cứu + Tổng hợp kiến thức, kiểm nghiệm qua thực tế dạy học. + Tập hợp những vấn đề nảy sinh, những băn khoăn, lúng túng của học sinh trong quá trình giải quyết bài toán phương trình lượng giác có điều kiện. Từ đó đề xuất các phương án giải quyết, tổng kết thành bài học kinh nghiệm. 4. Phạm vi nghiên cứu Trong việc giải PTLG có điều kiện có thể có nhiều phương pháp kết hợp nghiệm với điều kiện, xong tôi chỉ tập trung nghiên cứu tìm hiểu những phương pháp phổ biến nhất, hiệu quả nhất và phù hợp với học sinh. Trong chuyên đề, tôi Nguyễn Trung Tiến 2 www.MATHVN.com Trường THPT Kiến An tổng hợp và đúc kết những kinh nghiệm từ thực tế giảng dạy vấn đề này mà chủ yếu là đối với học sinh đang học lớp 11. 5. Điểm mới của chuyên đề Chuyên đề tập trung rèn luyện cho học sinh kỹ năng kết hợp nghiệm và điều kiện của phương trình lượng giác có điều kiện. Đặc biệt là cố gắng giúp học sinh nhận định được nên áp dụng phương pháp nào cho mỗi bài toán cụ thể. Chuyên đề cũng chú ý rèn luyện cho học sinh biết kết hợp các phương pháp kết hợp nghiệm và điều kiện trong một bài toán phương trình lượng giác. www.DeThiThuDaiHoc.com Nguyễn Trung Tiến 3 www.MATHVN.com Trường THPT Kiến An B. NỘI DUNG. I. CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾT HỢP NGHIỆM VỚI ĐIỀU KIỆN PHỔ BIẾN: 1. Biểu diễn nghiệm (của phương trình hệ quả) và điều kiện (của phương trình ban đầu) qua cùng một hàm số lượng giác: 1.1 Kiến thức cơ sở: Trong phần này cần sử dụng tốt các công thức sau: Công thức nhân đôi Công thức hạ bậc Các hằng đẳng thức cơ bản của lượng giác Từ đó ta có các kết quả cần chú ý sau sin 0 2 0 cos 0 a sin a a = = ⇔ = sin 0 2 0 cos 0 a sin a a ≠ ≠ ⇔ ≠ 2sin 0 cos 1a a= ⇔ = ± ; 2sin 1 cos 0a a= ⇔ = 2os 0 sin 1c a a= ⇔ = ± ; 2os 1 sin 0c a a= ⇔ = sin 0 os 1a c a≠ ⇔ ≠ ± ; os 0 sin 1c a a≠ ⇔ ≠ ± 1.2 Một số ví dụ minh hoạ: Ví dụ 1: (Đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ 2010, khối A) Giải phương trình ( )1 sin os2 sin 14 cos 1 t anx 2 x c x x x pi + + + = + Lời giải: Điều kiện: cos 0 sin 1 t anx 1 t anx 1 x x≠ ≠ ± ⇔ ≠ − ≠ − www.DeThiThuDaiHoc.com Nguyễn Trung Tiến 4 www.MATHVN.com Trường THPT Kiến An Khi đó ( )1 sin os2 sin 14 cos 1 t anx 2 x c x x x pi + + + = + ( ) ( )cos 1 s inx cos 2 2.sin cos sin cos 4 x x x x x x pi ⇒ + + + = + ⇔ ( ) ( )1 s inx cos 2 2.sin sin cos 4 x x x x pi + + + = + (do cos 0x ≠ ) ( )( ) ( )( ) ( ) ( ) ( ) ( ) 2 2 sin cos sin os2 0 sin cos sin 1 2sin 0 tan 1sin cos sin cos 0 sin 1 sin 1 2sin sin 1 0 1 1 sin sin /2 2 .21 6 sin 72 .2 6 x x x c x x x x x x Lx x x x x x L x x x x t m x k x k Z x k pi pi pi pi ⇔ + + = ⇔ + + − = = − = − + = ⇔ ⇔ = ⇔ = − − = = − = − = − + ⇔ = − ⇔ ∈ = + Ví dụ 2: (Đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ 2006, khối B) Giải phương trình cot sin 1 tan . tan 4 2 x x x x + + = Lời giải: Điều kiện cos 0 s inx 0 s in2x 0 os 0 2 x x c ≠ ≠ ⇔ ≠ ≠ Ta có sin cos s inx 2cot sin 1 tan . tan 4 s inx 1 . 4 2 s inx cos os 2 x x x x x x xx c + + = ⇔ + + = ⇔ cos . os s inx.sin cos cos s inx2 2s inx 4 4 s inx s inx coscos . os 2 x x x c x x x x x c + + = ⇔ + = www.DeThiThuDaiHoc.com Nguyễn Trung Tiến 5 www.MATHVN.com Trường THPT Kiến An ( ) ( ) 2 14 sin 2 / sin 2 2 2 .2 . 6 12 5 52 .2 . 6 12 x t m x x k x k k Z x k x k pi pi pi pi pi pi pi pi ⇔ = ⇔ = = + = + ⇔ ⇔ ∈ = + = + Ví dụ 3: (Tạp chí Toán học và tuổi trẻ 11/2009) Giải phương trình 1 1 2 cos sin 2 sin 4x x x + = Lời giải: Điều kiện 2 cos 0 sin 1 sin 1 sin 1 s in2x 0 s inx 0 s inx 0 s inx 0 sin 4 0 os2 0 1 2sin 0 2 sin 2 x x x x x c x x x ≠ ≠ ± ≠ ± ≠ ± ≠ ⇔ ≠ ⇔ ≠ ⇔ ≠ ≠ ≠ − ≠ ≠ ± Khi đó 1 1 2 cos sin 2 sin 4x x x + = ( )2 sin 1 4s inx. os2 2 os2 2 s inx 2sin s inx-1 0 sin 0 1 sin 2 x c x c x x x x = − ⇒ + = ⇔ + = ⇔ = = Đối chiếu với điều kiện ta được ( ) .21 6 sin 52 .2 6 x k x k Z x k pi pi pi pi = + = ⇔ ∈ = + Vậy phương trình có nghiệm là ( ) .2 6 5 .2 6 x k k Z x k pi pi pi pi = + ∈ = + www.DeThiThuDaiHoc.com Nguyễn Trung Tiến 6 www.MATHVN.com Trường THPT Kiến An Ví dụ 4: (Bài giảng trọng tâm ôn luyện môn Toán_Tập 2 _Trần Phương) Giải phương trình 4 4 4sin 2 os 2 os 4 tan tan 4 4 x c x c x x x pi pi + = − + Lời giải: Điều kiện sin 0 4 os 0 sin 2 0 4 2 os2 0 sin 2 1 sin 0 sin 2 0 4 2 os 0 4 x c x x c x x x x c x pi pi pi pi pi pi − ≠ − ≠ − ≠ ⇔ ⇔ ≠ ⇔ ≠ ± + ≠ + ≠ + ≠ Nhận thấy tan .tan 1 4 4 x x pi pi − + = , do đó phương trình đã cho trở thành 4 4 4 2 4 4 2 2 1 sin 2 os 2 os 4 1 sin 4 os 4 2 os 4 os 4 1 0 2 sin 2 0 os 4 1 sin 4 0 os2 0 x c x c x x c x c x c x x c x x c x + = ⇔ − = ⇔ − − = = ⇔ = ⇔ = ⇔ = Đối chiếu điều kiện ta được ( )sin 2 0 2 x x k k Zpi= ⇔ = ∈ Ví dụ 5: Giải phương trình 2 4sin 2 os 2 1 0 sin .cos x c x x x + − = Lời giải: Điều kiện sin 2 0x > Khi đó phương trình đã cho trở thành 2 2 4 4 2 2 os 2 0 sin 2 1 sin 2 os 2 1 0 os 2 os 2 0 sin 2 0os 2 1 c x x x c x c x c x xc x = = ± + − = ⇔ − = ⇔ ⇔ == Đối chiếu điều kiện ta được ( )sin 2 1 2 .2 . 2 4 x x k x k k Zpi pipi pi= ⇔ = + ⇔ = + ∈ www.DeThiThuDaiHoc.com Nguyễn Trung Tiến 7 www.MATHVN.com Trường THPT Kiến An Các bài tập tương tự 1/ 2 3 2 2 os os 1 os2 tan os c x c x c x x c x − − − = ; 2/ 2os2 1cotx 1 sin sin 2 1 t anx 2 c x x x− = + − + (2003_A); 3/ 2cotx t anx 4sin 2 sin 2 x x − + = (2003_B); 4/ 2 2 2sin tan cos 0 2 4 2 x x x pi − − = (2003_D); 5/ ( ) 25sin 2 3 1 sin tanx x x− = − (2004_B). www.DeThiThuDaiHoc.com Nguyễn Trung Tiến 8 www.MATHVN.com Trường THPT Kiến An 2. Thử trực tiếp và xét mệnh đề đối lập 2.1 Kiến thức cơ sở + Các nhận xét về tính chu kì của hàm số lượng giác ( )sin 2 sinkα pi α α+ = ∀ ; ( )s 2 osco k cα pi α α+ = ∀ ; ( )tan tankα pi α α+ = ∀ ; ( )cot cotkα pi α α+ = ∀ + Các công thức về giá trị lượng giác của các cung có liên quan đặc biệt (sách giáo khoa Đại số 10) 2.2 Một số ví dụ minh hoạ Ví dụ 1: Giải phương trình os3 .tan 5 sin 7c x x x= Lời giải: Điều kiện os5 0c x ≠ Khi đó phương trình đã cho trở thành ( )22sin 5 . os3 2sin 7 . os5 sin 8 sin12 20 10 k x x c x x c x x x k Z k x pi pi pi = = ⇔ = ⇔ ∈ = + Với 2 k x pi = thì ( )5os5 os os 2 os 0 2 2 2 2 k k k c x c c k c k m m Zpi pi pipi = = + = ≠ ⇔ = ∈ Với 20 10 k x pi pi = + thì os5 os 0 4 2 k c x c pi pi = + ≠ Vậy phương trình đã cho có nghiệm là ( ); , 20 10 k x m x m k Zpi pipi= = + ∈ Ví dụ 2: (Đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ, 2011, khối A) Giải phương trình 2 1 s in2x+ cos 2 2 s inx sin 2 1 cot x x x + = + Lời giải: Điều kiện sin 0 cos 1x x≠ ⇔ ≠ ± Khi đó phương trình đã cho trở thành www.DeThiThuDaiHoc.com Nguyễn Trung Tiến 9 www.MATHVN.com Trường THPT Kiến An ( ) ( ) ( ) ( ) 2 2 2sin 1 sin 2 os2 2 2 sin .cos 1 2sin .cos 2 os 1 2 2 cos cos 0 / 2cos s inx cos 2 0 s inx cos 2 * x x c x x x x x c x x x t m x x x + + = ⇔ + + − = = ⇔ + − = ⇔ + = Giả sử sin 0 cos 1x x= ⇔ = ± , khi đó ( )* 0 1 2⇔ ± = (vô lí) Do đó phương trình tương đương với cos 0 2 cos 1 24 4 x x k x x k pi pi pi pi pi = = + ⇔ − = = + Vậy phương trình có nghiệm là ( )2 2 4 x k k Z x k pi pi pi pi = + ∈ = + Ví dụ 3: Giải phương trình ( ) 13s inx 2cos 3 1 t anx cos x x + = + − Lời giải: Điều kiện os 0 sin 1c x x≠ ⇔ ≠ ± Khi đó ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( )( ) ( )( ) 13s inx 2cos 3 1 t anx cos 3s inx 2cos 3 cos s inx 1 cos cos 3s inx 2cos cos 3s inx 2cos 1 cos 3s inx 2cos 1 3s inx 2cos 1 0 cos 1 0 1 3s inx 2cos 1 cos 1 0 3s inx 2cos 1 0 2 x x x x x x x x x x x x x x x x + = + − ⇔ + = + − ⇔ + − = + − ⇔ + − − + − = − = ⇔ + − − = ⇔ + − = ( )1 cos 1x⇔ = thoả mãn điều kiện, do đó ta được 2 ,x k k Zpi= ∈ Tiếp theo giả sử os 0 sin 1c x x= ⇔ = ± , thay vào (2) ta được 3 1 0± − = (vô lí) Tức là các nghiệm của (2) đều thoả mãn điều kiện. Giải (2) ta được 1ar os 2 13 x cc k k Zα pi= ± + ∈ , (với 2 3os ; sin 13 13 c α α= = ) www.DeThiThuDaiHoc.com Nguyễn Trung Tiến 10 www.MATHVN.com Trường THPT Kiến An Vậy phương trình có nghiệm 2 1 ar os 2 13 x k k Z x cc k pi α pi = ∈ = ± + www.DeThiThuDaiHoc.com Nguyễn Trung Tiến 11 www.MATHVN.com Trường THPT Kiến An Ví dụ 4: Giải phương trình 2 2 tan t anx 2 sin tan 1 2 4 x x x pi+ = + + Lời giải: Điều kiện os 0 sin 1c x x≠ ⇔ ≠ ± Khi đó ( ) ( ) ( ) ( ) ( )( ) ( ) 2 2 2 2 2 tan t anx 2 2 2 2 sin os tan t anx s inx cos tan 1 2 4 2 2 2 1 sin cos .s inx s inx cos 2s inx s inx cos s inx cos 0 2 s inx cos 2s inx 1 0 * x x c x x x x x x x x x x pi + = + ⇔ + = + + ⇔ + = + ⇔ + − + = ⇔ + − = Giả sử os 0 sin 1c x x= ⇔ = ± , thay vào (*) ta được ( )1 2 1 0± ± − = (vô lí) Tức là các nghiệm của (*) đều thoả mãn điều kiện. Giải (*) ta được ( )3 5; 2 ; 2 4 6 6 x k x k x k k Zpi pi pipi pi pi= + = + = + ∈ Ví dụ 5: Giải phương trình tan 5 .tan 2 1x x = Lời giải: Điều kiện ( ) ( ) ( ) 1 os5 0 10 5 , os2 0 2 4 2 x m c x m n Z c x x n pi pi pi pi ≠ +≠ ⇔ ∈ ≠ ≠ + phương trình tương đương với ( )1tan 5 tan 5 cot 2 tan 2 14 7 x x x x k k Z x pi pi = ⇔ = ⇔ = + ∈ + Đối chiếu điều kiện (1) Giả sử 1 2 14 7 10 5 5 mk m k mpi pi pi pi ++ = + ⇔ = + Do ,k m Z∈ nên 1 2 1: 2 5 2 m t t Z t m t+ −∃ ∈ = ⇔ = + Lại do ,t m Z∈ nên 1: 2 1 2 t s Z s t s−∃ ∈ = ⇔ = + Từ đó 7 3k s= + . Suy ra 14 7 x kpi pi= + với 7 3k s≠ + thoả mãn phương trình + Đối chiếu điều kiện (2) www.DeThiThuDaiHoc.com Nguyễn Trung Tiến 12 www.MATHVN.com Trường THPT Kiến An Giả sử ( )4 14 5 3 14 7 4 2 k n k npi pi pi pi+ = + ⇔ − = Ta thấy vế trái của (3) chẵn, vế phải của (3) lẻ nên không tồn tại ,k n Z∈ thoả mãn (3). Từ đó suy ra điều kiên (2) luôn được thoả mãn. Vậy phương trình đã cho có nghiệm là ( ) 14 7 x k k Zpi pi= + ∈ Các bài tập tương tự 1/ ( )2 s inx cos1 tan cot 2 cot 1 x x x x − = + − ; 2/ 2sin cotx 2sin 2 1x x+ = + ; 3/ s inx.cot5x 1; os9xc = 4/ ( )24 42 sin 2 .sin 3tan 1 ;cos x x x x − + = 5/ ( )2 14cos 3 sin 3 .2x x− = www.DeThiThuDaiHoc.com Nguyễn Trung Tiến 13 www.MATHVN.com Trường THPT Kiến An 3. Biểu diễn trên đường tròn lượng giác (ĐTLG) 3.1 Kiến thức cơ sở + Mỗi cung (hoặc góc) lượng giác được biểu diễn bởi một điểm trên ĐTLG 2x kα pi= + được biểu diễn bởi một điểm trên ĐTLG; x kα pi= + được biểu diễn trên ĐTLG bởi 2 điểm đối xứng nhau qua O; 2 3 k x pi α= + được biểu diễn trên ĐTLG bởi 3 điểm cách đều nhau, tạo thành 3 đỉnh một tam giác đều nội tiếp ĐTLG; 2k x n pi α= + được biểu diễn trên ĐTLG bởi n điểm cách đều nhau, tạo thành n đỉnh một đa giác đều nội tiếp ĐTLG. + Ta biểu diễn trên ĐTLG những điểm không thoả mãn điều kiện (đánh dấu “x”) và những điểm nghiệm tìm được (đánh dấu “o”). Những điểm đánh dấu “o” mà không trùng với những điểm đánh dấu “x” chính là những điểm thoả mãn điều kiện. 3.2 Một số ví dụ minh hoạ Ví dụ 1: (Đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ 2011, khối D) Giải phương trình s in2x +2cos s inx 1 0 tanx + 3 x − − = Lời giải: Điều kiện ( )t anx 3 3 , cos 0 2 x m m n Z x x n pi pi pi pi ≠ − + ≠ − ⇔ ∈ ≠ ≠ + Khi đó phươngtrình đã cho trở thành ( ) ( ) ( )( ) s in2x +2cos s inx 1 0 2cos s inx 1 s inx 1 0 s inx 1 x 2 2 s inx 1 2cos 1 0 1 cos 22 3 x x k x x x k pi pi pi pi − − = ⇔ + − + = = − = − + ⇔ + − = ⇔ ⇔ = = ± + Kết hợp với điều kiện trên đường tròn lượng giác (như hình bên) ta được nghiệm của phương trình là ( )2 3 x k k Zpi pi= + ∈ 3 pi 2 pi − 2 pi 2 3 pi 3 pi − O y x www.DeThiThuDaiHoc.com Nguyễn Trung Tiến 14 www.MATHVN.com Trường THPT Kiến An Ví dụ 2: (Đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ 2006, khối A) Giải phương trình ( )6 62 cos sin sin .cos 0 2 2sin x x x x x + − = − Lời giải: Điều kiện ( ) 22 4 s inx , 32 2 4 x m m n Z x n pi pi pi pi ≠ + ≠ ⇔ ∈ ≠ + Khi đó phương trình đã cho trở thành ( ) ( ) 6 6 2 2 2 cos sin sin .cos 0 3 12 1 sin 2 sin 2 0 4 2 3sin 2 sin 2 4 0 sin 2 1 4 x x x x x x x x x x k k Zpi pi + − = ⇔ − − = ⇔ + − = ⇔ = ⇔ = + ∈ Ví dụ 3: Giải phương trình sin sin 2 1 sin 3 x x x + = − Lời giải: Điều kiện sin 3 0 3 3 x x k x k pipi≠ ⇔ ≠ ⇔ ≠ Khi đó sin sin 2 1 sin sin 2 sin 3 0 sin 3 2sin 2 .cos sin 2 0 x x x x x x x x x + = − ⇔ + + = ⇔ + = ( ) sin 2 0 sin 2 2cos 1 0 1 cos 2 x x x x = ⇔ + = ⇔ = − o y x 4 pi 3 4 pi 5 4 pi Kết hợp với điều kiện trên đường tròn lượng giác ta được nghiệm của phương trình là ( )5 2 4 x k k Zpi pi= + ∈ www.DeThiThuDaiHoc.com Nguyễn Trung Tiến 15 www.MATHVN.com Trường THPT Kiến An 2 2 2 3 x k x k pi pi pi = ⇔ = ± + Kết hợp với điều kiện trên đường tròn lượng giác Ta được nghiệm của phương trình là 2 x kpi pi= + . Các bài tập tương tự 1/ s inx sin 2 sin 3 3 cos os2 os3 x x x c x c x + + = + + ; 2/ cos sin 3 0x x+ = ; 3/ 1 cos 1 cos 4s inx cos x x x − + + = ; 4/ 22 3. os 2sin 3 .cos sin 4 3 1 3 s inx cos c x x x x x + − − = + ; 5/ ( )( ) ( ) 1 2sin cos 3 1 2s inx 1 s inx x x− = + − (đề thi tuyển sinh ĐH – CĐ 2009, khối A). O x 2 pi − y 2 pi 3 pi 3 pi − 2 3 pi 4 3 pi pi www.DeThiThuDaiHoc.com Nguyễn Trung Tiến 16 www.MATHVN.com Trường THPT Kiến An II. Một số chú ý khi áp dụng chuyên đề vào thực tế. Khi áp dụng chuyên đề vào thực tế giảng dạy có thể nảy sinh một vài vấn đề cần chú ý như sau 1/ Nếu một bài toán PTLG có thể kết hợp nghiệm với điều kiện theo cả ba phương pháp trên thì nên áp dụng theo phương pháp nào? Với vấn đề này cần nhấn mạnh cho học sinh thấy phương pháp 1 là ít thao tác hơn cả. Vi vi vậy nếu làm được theo phương pháp 1: “Biểu diễn nghiệm (của phương trình hệ quả) và điều kiện (của phương trình ban đầu) qua cùng một hàm số lượng giác”là ngắn gọn hơn cả. 2/ Khi làm bài thi nếu áp dụng phương pháp 3: “Biểu diễn trên ĐTLG”, do yêu cầu thẩm mỹ và tính chính xác nên sẽ mất rất nhiều thời gian trình bày. Vậy có được phép bỏ qua phần vẽ hình ở khâu kết hợp điều kiện không? Với vấn đề này, có thể cho phép học sinh không trình bày hình vẽ vào trong bài làm nhưng yêu cầu học sinh phải phác hoạ ra nháp và thực hiện đúng các thao tác như đã nói trong phương pháp để có kết luận chính xác. Đồng thời khi trình bày vào bài làm phải nói rõ là kết hợp trên ĐTLG ta được nghiệm của phương trình là 3/ Có phương pháp nào có thể áp dụng cho tất cả các bài toán PTLG có điều kiện không? Làm sao biết mỗi bài toán nên kết hợp nghiệm theo phương pháp nào? Câu trả lời là không có phương pháp nào có thể áp dụng cho tất cả các bài toán. Với những bài toán không áp dụng được theo phương pháp 1 thì ta tìm cách áp dụng phương pháp 2 và 3. Phương pháp 3 có thể coi là phổ biến hơn phương pháp 2 nhưng trong một số bài toán mà việc biểu diễn nghiệm và điều kiện cần quá nhiều điểm hoặc các điểm biểu diễn trên ĐTLG quá gần nhauthì phương pháp 3 gặp khó khăn và gần như không thể thực hiện được trong giới hạn về thời gian cũng như năng lực của học sinh. Khi đó phương pháp 2 lại phù hợp hơn ( ví dụ 1, ví dụ 5 của phương pháp 2 minh hoạ cho điều này). III. Hướng phát triển chuyên đề: Do thời gian có hạn nên chuyên đề chỉ đề cập những phương pháp cơ bản về kết hợp nghiệm với điều kiện của phương trình lượng giác có điều kiện. Chuyên đề có thể nghiên cứu để mở rộng với các bài toán giải hệ phương trình lượng giác hoặc hệ lượng giác hỗn hợp, cũng như các phương trình kết hợp giữa hàm số lượng giác và các hàm số mũ, lôga rít và hàm số dưới dấu căn www.DeThiThuDaiHoc.com Nguyễn Trung Tiến 17 www.MATHVN.com Trường THPT Kiến An C. KIỂM NGHIỆM QUA THỰC TẾ GIẢNG DẠY Trong quá trình giảng dạy tôi đã đem các vấn đề trên áp dụng vào hai buổi dạy tăng cường (sau khi đã dạy cho học sinh phương pháp giải phương trình lượng giác). Kết quả cụ thể như sau: Nội dung kiểm nghiệm Lớp 11A4 (chưa đc học tăng cường) Lớp 11A3 (đã đc học tăng cường) 05/44 học sinh giải quyết trọn vẹn bài toán. 35/42 học sinh giải quyết trọn vẹn bài toán. 34/44 học sinh chỉ biến đổi đến phương trình 4 22 os 4 os 4 1 0c x c x− − = mà không tìm được điều kiện hoặc mất quá nhiều thì gian vào việc tìm ra điều kiện cụ thể cho phương trình. 06/44 học sinh kết hợp ngiệm theo phương pháp biểu diễn trên ĐTLG nhưng không đủ nghiệm hoặc thừa nghiệm. 02/42 học sinh không thể giải quyết trọn vẹn bài toán do mải tìm ra điều kiện cụ thể. 05/42 học sinh không thể giải quyết trọn vẹn bài toán do kết hợp nghiệm theo phương pháp biểu diễn trên đường tròn đơn vị và dẫn đến thừa hoặc thiếu nghiệm. Kiểm tra: Giải phương trình 43 os8 4 os 4 tan tan 4 4 c x c x x x pi pi + = − + (Thời gian làm bài: 15 phút) Không có học sinh nào giải quyết trọn vẹn bài toán theo phương pháp biểu diễn nghiệm và điều kiện thông qua cùng một hàm số lượng giác. 05/42 học sinh giải quyết trọn vẹn các bài toán theo phương pháp kết hợp nghiệm và điều kiện 31/42 học sinh giải quyết trọn vẹn bài toán nhờ phương pháp biểu diễn nghiệm và điều kiện thông qua cùng một hàm số lượng giác cos2x . 04/42 học sinh giải quyết trọn vẹn các bài toán theo phương www.DeThiThuDaiHoc.com Nguyễn Trung Ti
Tài liệu đính kèm: