Đề ôn thi vào Lớp 10 THPT môn Vật lý - Đề số 3

doc 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 28/11/2025 Lượt xem 22Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn thi vào Lớp 10 THPT môn Vật lý - Đề số 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn thi vào Lớp 10 THPT môn Vật lý - Đề số 3
ĐỀ SỐ 3
Câu 1: Năng lượng nhỏ nhất của phôtôn để gây ra hiện tượng quang điện cho một kim loại là 2,15eV. Kim loại đó có giới hạn quang điện là bao nhiêu?
A. 0,4758mm	B. 0,5780mm.	C. 0,344mm	D. 2,15mm
Câu 2: Xét một tập hợp gồm các nuclôn đứng yên và chưa liên kết. Khi lực hạt nhân liên kết chúng lại để tạo thành một hạt nhân nguyên tử thì ta có kết quả như sau
A. Khối lượng hạt nhân bằng tổng khối lượng các nuclôn ban đầu.
B. Khối lượng hạt nhân lớn hơn tổng khối lượng các nuclôn ban đầu.
C. Năng lượng nghỉ của hạt nhân tạo thành nhỏ hơn năng lượng nghỉ của hệ các nuclôn ban đầu.
D. Năng lượng nghỉ của hạt nhân tạo thành bằng năng lượng nghỉ của hệ các nuclôn ban đầu.
Câu 3: Một chất X có thể phát quang khi được kích thích phát sáng. Khi chiếu vào chất đó bức xạ có bước sóng λ = 0,35μmthì bước sóng ánh sáng phát quang của chất đó có thể là
A. λ = 0,75μm	B. λ = 0,85μm	C. λ = 0,35μm	D. λ = 0,25μm
Câu 4: : Khoảng cách từ hai khe Young đến màn E là 2m, nguồn sáng S cách đều hai khe và cách mặt phẳng chứa hai khe là 0,1m. Nếu nguồn sáng S và màn E cố định, dời hai khe theo phương song song với màn E một đoạn 2mm về phía trên thì hệ vân trên màn E sẽ di chuyển như thế nào?
A.Dời về phía trên một đoạn 4,2cm	B. Dời về phía dưới một đoạn 4,2cm
C. Dời về phía trên một đoạn cm	D. Dời về phía dưới một đoạn cm
Câu 5: Cho hằng số Plăng là h = 6,625.10-34J.s, tốc độ truyền sáng trong chân không c = 3.108m/s. Một nguồn laze phát ra ánh sáng có bước sóng 600nm với công suất P = 50mW. Số phôtôn bức xạ trong thời gian 20s xấp xỉ bằng
A. 5.1018	B. 8.1018	C. 6.1018	D. 3.1018
Câu 6: Giới hạn quang điện của các kim loại như bạc, đồng, kẽm, nhôm nằm trong vùng
A. tử ngoại.	B. ánh sáng khả kiến.	C. hồng ngoại.	D. sóng vô tuyến.
Câu 7: Chọn phát biểu sai. Tia X
A. có năng lượng lớn vì tần số nhỏ.
B. không bị lệch phương trong điện trường và từ trường.
C. có bản chất là sóng điện từ.
D. có bước sóng ngắn hơn bước sóng của tia tử ngoại.
Câu 8: Hiệu điện thế giữa anốt và catốt của một ống tia X không đổi là 25000 (V). Coi vận tốc ban đầu của chùm electron phát ra từ catốt bằng không. Cho điện tích của electron là -1,6.10-19 (C). Nếu giả sử khi hoạt động ống tia X không toả nhiệt ra bên ngoài và không làm nóng đối catốt thì tần số lớn nhất của tia X do ống này phát ra có thể là
A. 7,5.1014 Hz.	B. 6.1018 Hz	C. 7.1015 Hz.	D. 60.1018 Hz.
Câu 9: Một khối chất phóng xạ là hỗn hợp gồm hai đồng vị phóng xạ có chu kỳ bán rã lần lượt là 3giờ và 9 giờ. Số hạt nhân ban đầu của mỗi đồng vị bằng nhau. Thời gian để số hạt nhân ban đầu của hỗn hợp giảm còn một nửa là
A. 6,00 giờ.	B. 12,00 giờ.	C. 4,96 giờ.	D. 1,65 giờ.
Câu 10: Sự phát sáng của vật dưới đây là sự phát quang:
A. Tia lửa điện.	B. Bóng đèn ống.	C. Hồ quang điện.	D. Bóng đèn sợi đốt.
Câu 11: Cho c là tốc độ truyền sáng trong chân không. Một vật có khối lượng nghỉ m0 chuyển động với tốc độ v=0,6c thì khối lượng tương đối tính của vật đó
A. tăng 1,25 lần	B. giảm 1,5 lần	C. giảm 1,25 lần	D. tăng 1,5 lần
Câu 12: Theo lí thuyết của Bohr về nguyên tử thì
A. nguyên tử bức xạ chỉ khi chuyển từ trạng thái cơ bản lên trạng thái kích thích.
B. khi ở các trạng thái dừng, động năng của electron trong nguyên tử bằng 0.
C. khi ở trạng thái cơ bản, nguyên tử có năng lượng cao nhất.
D. trạng thái kích thích có năng lượng càng cao ứng với bán kính quỹ đạo của electron càng lớn.
Câu 13: Phát biểu nào dưới đây về lưỡng tính sóng hạt là không đúng?
A. Hiệu tượng giao thoa ánh sáng và nhiễu xạ ánh sáng thể hiện tính chất sóng của ánh sáng.
B. Sóng điện từ có bước sóng càng ngắn càng thể hiện rõ tính chất hạt.
C. Hiện tượng quang điện thể hiện tính chất hạt của ánh sáng.
D. Sóng điện từ có tần số càng nhỏ càng thể hiện rõ tính chất hạt.
Câu 14: Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe Iâng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng và bước sóng chưa biết. Khoảng cách hai khe a = 0,2 mm, khoảng cách từ các khe đến màn D = 1m.Trong một khoảng rộng L = 2,4 cm trên màn, đếm được 17 vạch sáng, trong đó có 3 vạch là kết quả trùng nhau của hai hệ vân. Tính , biết hai trong ba vạch trùng nhau nằm ngoài cùng của khoảng L. 
A. B. C. D. 
Câu 15: Sự phóng xạ β- luôn kèm theo
A. hạt β+.	B. hạt nơtrinô.	C. hạt α.	D. phản hạt nơtrinô.
Câu 16: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về thuyết lượng tử ánh sáng ?
A. Những nguyên tử hay phân tử vật chất không hấp thụ hay bức xạ ánh sáng một cách liên tục mà thành từng phần riêng biệt, đứt quãng.
B. Năng lượng của các phôtôn ánh sáng là như nhau, không phụ thuộc vào bước sóng ánh sáng.
C. Khi ánh sáng truyền đi, các lượng tử ánh sáng không bị thay đổi, không phụ thuộc khoảng cách tới nguồn sáng.
D. Chùm sáng là dòng hạt, mỗi hạt là một phôtôn.
Câu 17: Cho phản ứng hạt nhân: X + → + . Hạt X là hạt
A. prôtôn.	B. anpha.	C. đơteri.	D. nơtron.
Câu 18: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, ban đầu dùng ánh sáng đơn sắc có bước sóng 
λ1 = 0,4μm. Sau đó thay bằng ánh sáng đơn sắc khác có bước sóng λ2 thì tại vị trí vân sáng bậc 3 của λ1 ta quan sát được một vân sáng của bức xạ λ2 . Bước sóng λ2 là
A. 0,6μm	B. 1,2 μm	C. 0,8 μm	D. 0,5 μm
Câu 19: Hiện tượng quang điện trong là hiện tượng khi chiếu một chùm sáng có bước sóng
A. ngắn vào một chất bán dẫn thì các êlectrôn dẫn và lỗ trống thoát ra ngoài khối bán dẫn.
B. thích hợp vào một chất bán dẫn thì trong chất bán dẫn đó xuất hiện êlectrôn dẫn và lỗ trống.
C. dài vào mặt một tấm kim loại tích điện dương thì có e bật ra.
D. ngắn vào mặt một tấm kim loại thì nó làm cho các electron ở mặt kim loại đó bật ra.
Câu 20: Chọn câu trả lời sai
A. Nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời là các phản ứng nhiệt hạch xảy ra trong lòng Mặt Trời.
B. Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng toả năng lượng.
C. Phản ứng nhiệt hạch là sự kết hợp các hạt nhân nhẹ thành hạt nhân nặng hơn.
D. Năng lượng toả ra trong một phản ứng nhiệt hạch là rất lớn.
Câu 21: Một đám nguyên tử hyđrô ở trạng thái kích thích thứ 3. Số bức xạ không nhìn thấy được mà đám nguyên tử hyđrô phát ra nhiều nhất là:
A. 2	B. 6	C. 3	D. 4
Câu 22: 
 Đặt một khối chất trong suốt có 2 mặt song song, bề dày e trong không khí. Từ không khí chiếu một chùm sáng hỗn hợp gồm 2 ánh sáng đơn sắc l1 và l2 coi như một tia sáng tới mặt trên khối chất dưới góc tới như hình vẽ bên. Biết chiết suất của khối chất đó đối với ánh sáng l1 và l2 lần lượt là và . Khoảng cách giữa 2 tia ló ra ở mặt dưới của khối gần nhất với giá trị nào sau đây?
 A. 0,4e	B. 0,1e
	C. 2e	D. 5e
Câu 23: Chiếu lần lượt các bức xạ có tần số f, 3f, 5f vào một tấm kim loại thì tốc độ ban đầu cực đại của electron quang điện lần lượt là v, 3v, kv. Giá trị k là:
A. 	B. 	C. 5	D. 15
Câu 24: Cho các phản ứng hạt nhân. Phản ứng nào sau đây thu năng lượng?
A. + ® + 	B. + ® + 
C. ® + 	D. + ®+ + 2
Câu 25: Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với một bức xạ đơn sắc có bước sóng l. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát (E) giữ luôn không đổi. Gọi O là một điểm thuộc màn quan sát (E) và cách đều hai khe S1 S2. Ban đầu khe sáng S cách đều hai khe S1S2. Dịch chuyển dần khe S theo phương song song với mặt phẳng chứa hai khe và vuông góc với phương SO đến vị trí mà hiệu khoảng cách từ S đến S1 và S2 có giá trị bằng 1,5l. Trong quá trình dịch chuyển khe S thì cường độ sáng tại điểm O sẽ thay đổi
A. từ cực đại qua cực tiểu rồi cực đại.	B. từ cực tiểu qua cực đại – cực tiểu – rồi cực đại.
C. từ cực đại qua cực tiểu – cực đại – rồi cực tiểu.	D. từ cực tiểu qua cực đại rồi cực tiểu.
Câu 26: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe young. khoảng cách giữa 2 khe kết hợp là a = 1 mm khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 50cm. ánh sáng sử dụng gồm 4 bức xạ có bước sóng : λ1 = 0,64μm , λ2 = 0,6μm , λ3 = 0,54μm. λ4 = 0,48μm . Khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân cùng màu với vân sáng trung tâm là? 	A. 4,8mm 	B. 4,32 mm	C. 0,864 cm	D. 4,32cm
Câu 27: eV/c2 là đơn vị của
A. Năng lượng.	B. Khối lượng.	C. Công.	D. Hiệu điện thế.
Câu 28: Khi Hiđrô ở trạng thái cơ bản được kích thích lên trạng thái có bán kính quỹ đạo tăng lên 9 lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì phát ra bước sóng bức xạ có năng lượng lớn nhất là: 
A. 0,103μm .	B. 0,203μm . 	 C. 0,13μm . 	 D. 0,23μm
Câu 29: . Theo thuyết Bo ,bán kính quỹ đạo thứ nhất của electron trong nguyên tử hidro là = 5,3.1011m, cho hằng số điện k= 9.109 . Hãy xác định vận tốc góc của electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân trên quỹ đạo này.
A. 6,8.1016rad/s 	 B. 2,4.1016rad/s C. 4,6.1016rad/s D. 4,1.1016rad/s
Câu 30: Tìm phát biểu đúng về tia tử ngoại:
A. bị lệch trong điện trường và từ trường.
B. là tất cả các bức xạ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng màu tím.
C. có cùng bản chất với tia hồng ngoại.
D. là sóng dọc.
Câu 31: Chọn phương án sai.
A. Các khí hay hơi ở áp suất thấp khi bị kích thích phát sáng sẽ bức xạ quang phổ vạch phát xạ.
B. Quang phổ vạch phát xạ là quang phổ gồm những vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối.
C. Quang phổ vạch phát xạ của hơi Natri giống quang phổ vạch của hơi Kali vì chúng đều ở áp suất thấp
D. Quang phổ vạch phát xạ của các nguyên tố hoá học khác nhau là không giống nhau.
Câu 32: Nguyên tử Hydro đang ở trạng thái cơ bản có mức năng lượng - 13,6 eV. Để chuyển lên trạng thái dừng có mức năng lượng - 3,4 eV thì nó phải hấp thụ một photon có năng lượng là
A. - 10,2 eV	B. - 17 eV	C. 10,2 eV	D. 4 eV
Câu 33: Một chùm ánh sáng đơn sắc song song hẹp, sau khi qua một lăng kính thuỷ tinh thì :
A. Chỉ đổi màu mà không bị lệch	B. Vừa bị lệch vừa bị đổi màu
C. Không bị lệch và không bị đổi màu	D. Chỉ bị lệch mà không đổi màu
Câu 34: Một lò phản ứng phân hạch Pu239 đang hoạt động bình thường. Giả sử sau mỗi phân hạch của Pu239 thì số nơtrôn sinh ra trung bình là 3. Vậy sau một chuỗi có 2015 phân hạch liên tiếp của Pu239 thì số nơtrôn sinh ra bị thanh điều khiển bắt giữ là
A. 6045 nơtrôn.	B. 32015 nơtrôn.	C. 4030 nơtrôn.	D. 22015 nơtrôn.
Câu 35: Tia laze không có đặc điểm nào sau đây?
A. Là chùm sáng song song.	B. Là chùm sáng có cường độ lớn.
C. Là chùm sáng hội tụ.	D. Gồm các phôton cùng tần số và cùng pha.
Câu 36: Nguồn sáng thứ nhất có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Nguồn sáng thứ hai có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số photon mà nguồn thứ nhất phát ra so với số photon mà nguồn thứ hai phát ra là 3:1. Tỉ số P1 và P2 là:
A. 4.	B. 9/4	C. 4/3.	D. 3.
Câu 37: Tính chất nào sau đây không có chung ở tia hồng ngoại và tử ngoại
A. Đều gây ra hiện tượng quang điện ngoài.	B. Là các bức xạ không nhìn thấy.
C. Đều có bản chất là sóng điện từ.	D. Đều có tác dụng nhiệt.
Câu 38: Chọn câu sai: Pin quang điện là nguồn điện trong đó
A. được cấu tạo từ một tấm bán dẫn loại n hoặc loại p, nằm giữa hai điện cực kim loại.
B. suất điện động của pin thường trong khoảng 0,5V ¸ 0,8V.
C. quang năng được trực tiếp biến đổi thành điện năng.
D. nguyên tắc hoạt động là dựa trên hiện tượng quang điện trong.
Câu 39: Biết khối lượng các hạt mD = 2,0136u, mn = 1,0087u và proton mP = 1,0073u ,1u = 931MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân đơtơri là:
A. DE = 1,8 MeV.	B. DE = 3,2 MeV.	C. DE = 2,2 MeV.	D. DE = 4,1 MeV.
Câu 40: Dùng hạt prôtôn có động năng 1,6MeV bắn vào hạt liti () đứng yên . Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không kèm theo tia . Biết năng lượng tỏa ra của phản ứng là 17,4 MeV . Động năng của mỗi hạt sinh ra là
A. 9,5 MeV	B. 7,9 MeV	C. 19,0 MeV	D. 15,8MeV
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_thi_vao_lop_10_thpt_mon_vat_ly_de_so_3.doc