
ĐỀ ÔN THI NĂM 2017 MÔN VẬT LÝ MĐ 111 Câu 1. Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m dao động điều hoà với chu kì T =1s. Khi qua vị trí cân bằng, vật có vận tốc là vm = 40p cm/s Chọn gốc thời gian tại thời điểm vật qua vị trí có li độ x = -10cm theo chiều dương. Thời điểm thế năng bằng động năng là: A. t = ( ) s ( k = 0, 1,2...) B. t = ( ) s ( k = 1, 2, 3..) C. t = ( ) s ( k = 0, 1,2...) D. t = ( ) s ( k = 0, 1,2...) Câu 2. Vật nặng của con lắc lò xo dao động điều hòa có vận tốc cực đại bằng 3m/s và gia tốc cực đại bằng 30p (m/s2). Thời điểm ban đầu vật có vận tốc 1,5m/s và thế năng đang tăng. Hỏi vào thời điểm nào sau đây vật có gia tốc bằng 15p (m/s2): A. 0,10s; B. 0,15s; C. 0,20s D. 0,05s; Câu 3. Một vật dao động điều hòa có phương trình x =10cos10πt.(cm) Thời điểm vật đi qua vị trí x = 5(cm) lần thứ 2014 kể từ thời điểm bắt đầu dao động là : A. (s). B. (s). C. (s). D. (s). Câu 4.Trong thí nghiệm về sóng dừng trên dây dàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy 2 đầu dây cố định còn có 2 điểm khác trên dây ko dao động biết thời gian liên tiếp giữa 2 lần sợi dây duỗi thẳng là 0.05s bề rộng bụng sóng là 4 cm. Vmax của bụng sóng là A 40π cm/s B 80π cm/s C 24πm/s D 8πcm/s Câu 5. Một mạch dao động LC lí tưởng. Ban đầu nối hai đầu cuộn cảm thuần với nguồn điện có r = 2W, suất điện động E . Sau khi dòng điện qua mạch ổn định, người ta ngắt cuộn dây với nguồn và nối nó với tụ điện thành mạch kín thì điện tích cực đại của tụ là 4.10-6C. Biết khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại đến khi năng lượng trên tụ bằng 3 lần năng lượng trên cuộn cảm là (s). Giá trị của suất điện động E là: A. 2V. B. 6V. C. 8V. D. 4V Câu 6. Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 60 W , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo thứ tự L, R, C. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào các đoạn mạch nối tiếp RL hoặc RC thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là: i1 = cos(100πt - ) (A) và i2 = cos(100πt + ) (A). Nếu đặt điện áp trên vào hai dầu mạch LRC nối tiếp thì dòng điện qua mạch có biểu thức: A. B. C. D. Câu 7. Khi đặt một điện áp xoay chiều vào mạch RLC nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được ta thấy khi tụ điện có điện dung C1 = (F) và C2 = (F) thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản cực tụ điện có giá trị bằng nhau. Giá trị điện dung của tụ điện khi điện áp hiệu dụng giữa hai bản cực tụ điện đạt giá trị cực đại là: A.C = F. B. C = F. C. C = F. D. C = F. Câu 8. Cần tăng hiêụ điên thế ở 2 cực của máy phát điện lên bao nhiêu lần để công suất hao phí giảm 100 lần, coi công suất truyền đến tải tiêu thu không đổi. Biết rằng cosj =1. và khi chưa tăng thi độ giảm điện thế trên đường dây = 5% hiệu thế giữa hai cực máy phát. U2 = 9,505 U1. B. U2 = 9 U1. C. U2 = 10 U1. D. U2 = 10,505 U1. Câu 9. C • A • B R • M • N Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ. Đặt vào hai đầu mạch điện áp xoay chiều 175V – 50Hz, dùng vôn kế nhiệt có điện trở rất lớn đo điện áp giữa hai điểm ta được kết quả: UAM = 25V; UMN = 175V và UNB = 25V. Hệ số công suất của mạch điện là: A.1/5. B.1/25. C.7/25. D.1/7. Câu 10. Một máy biến áp lý tưởng gồm một cuộn sơ cấp và hai cuộn thứ cấp. Cuộn sơ cấp có n1 = 1320 vòng , điện áp U1 = 220V. Cuộn thứ cấp thứ nhất có U2 = 10V, I2 = 0,5A; Cuộn thứ cấp thứ 2có n 3 = 25 vòng, I3 = 1,2A. Cường độ dòng điện qua cuộn sơ cấp là : A. I1 = 0,035A B. I1 = 0,045A C. I1 = 0,023A D. I1 = 0,055A E,r C L k Câu 11. Cho mạch điện như hình vẽ bên. Cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm , tụ điện có điện dung C = 0,1µF, nguồn điện có suất điện động E = 3mV và điện trở trong r = 1. Ban đầu khóa k đóng, khi có dòng điện chạy ổn định trong mạch, ngắt khóa k. Tính điện tích trên tụ điện khi năng lượng từ trong cuộn dây gấp 3 lần năng lượng điện trường trong tụ điện. A. 3.10-8C B. 2,6.10-8C C. 6,2.10-7C D. 5,2.10-8C Câu 12. Mạch chọn sóng của một máy thu thanh gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 2.9mH và tụ điện có điện dung C = 490pF. Để máy thu được dải sóng từ m = 10m đến M = 50m, người ta ghép thêm một tụ xoay CV biến thiên từ Cm = 10pF đến CM = 490pF. Muốn mạch thu được sóng có bước sóng= 20m, thì phải xoay các bản di động của tụ CV từ vị trí ứng với điện dung cực đại CM một góc là: A. 1700 B. 1720 C. 1680 D. 1650 Câu 13. Một sóng hình sin đang truyền trên một sợi dây theo chiều dương của trục Ox. Hình vẽ mô tả hình dạng của sợi dây tại thời điểm t1 (đường nét đứt) và t2 = t1 + 0,3 (s) (đường liền nét). Tại thời điểm t2, vận tốc của điểm N trên đây là u (cm) N 30 60 t2 x (cm) t1 5 0 -5 A. 65,4 cm/s. B. -65,4 cm/s. C. -39,3 cm/s. D. 39,3 cm/s. Câu 14 Trong thí nghiệm Y-âng, nguồn S phát bức xạ đơn sắc , màn quan sát cách mặt phẳng hai khe một khoảng không đổi D, khoảng cách giữa hai khe S1S2 = a có thể thay đổi (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S). Xét điểm M trên màn, lúc đầu là vân sáng bậc 4, nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng thì tại đó là vân sáng bậc k và bậc 3k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm thì tại M là: A. vân sáng bậc 7. B. vân sáng bậc 9. C. vân tối thứ 9 . D. vân sáng bậc 8. Câu 15. Hai nguồn song kết hợp A và B dao động theo phương trình và Biết điểm không dao động gần trung điểm I của AB nhất một đoạn .Tìm A. B. C. D. Câu 16. Trong thí nghiệm giao thoa với khe Y âng, nguồn sáng S gồm hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng l1 = 520nm và bước sóng l2 Î[620nm-740nm]. Quan sát hình ảnh giao thoa trên màn người ta nhận thấy trong khoảng giữa vị trí cùng màu đầu tiên với vân sáng trung tâm và vân trung tâm có 12 vân sáng của ánh sáng có bước sóng l1 nằm độc lập. Bước sóng l2 có thể có giá trị là: A.728nm B.661,8nm C.732,8nm D.A hoặc B. Câu 17. Trong thí nghiệm I - âng về giao thoa ánh sáng . Chiếu hai khe ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,6μm thì trên màn quan sát, ta thấy có 6 vân sáng liên tiếp cách nhau 9mm. Nếu chiếu hai khe đồng thời hai bức xạ λ1 và λ2 thì người ta thấy tại M cách vân trung tâm 10,8mm vân có màu giống vân trung tâm, trong khoảng giữa M và vân sáng trung tâm còn có 2 vị trí vân sáng giống màu vân trung tâm. Bước sóng của bức xạ λ2 là A. 0,4 μm. B. 0,65 μm. C. 0,6 μm. D. A và C Câu 18: Giới hạn quang điện của kẽm là 0,350mm, của đồng là 0,300mm. Nếu lần lượt chiếu bức xạ có bước sóng 0,320mm vào một tấm kẽm tích điện dương và một tấm đồng tích điện âm đặt cô lập thì: A. Tấm kẽm vẫn tích điện dương, tấm đồng vẫn tích điện âm như trước B. Tấm kẽm vẫn tích điện dương, tấm đồng dần trở nên trung hoà về điện. C. Điện tích dương của tấm kẽm càng lớn dần, tấm đồng sẽ mất dần điện tích âm; D. Tấm kẽm và tấm đồng đều dần trở nên trung hoà về điện; Câu 19: Khi tăng hiệu điện thế của một ống tia X lên n lần , thì bước sóng cực tiểu của tia X mà ống phát ra giảm một lượng . Hiệu điện thế ban đầu của ống là : A. . B. . C. . D. . Câu 20. Một bệnh nhân điều trị bằng đồng vị phóng xạ, dùng tia để diệt tế bào bệnh. Thời gian chiếu xạ lần đầu là phút, cứ sau 1 tháng thì bệnh nhân phải tới bệnh viện khám bệnh và tiếp tục chiếu xạ. Biết đồng vị phóng xạ đó có chu kỳ bán rã T = 4 tháng (coi ) và vẫn dùng nguồn phóng xạ trong lần đầu. Hỏi lần chiếu xạ thứ 3 phải tiến hành trong bao lâu để bệnh nhân được chiếu xạ với cùng một lượng tia như lần đầu? Câu 21: Có hai mẫu chất phóng xạ A và B thuộc cùng một chất có chu kỳ bán rã T = 138,2 ngày và có khối lượng ban đầu như nhau . Tại thời điểm quan sát , tỉ số số hạt nhân hai mẫu chất .Tuổi của mẫu A nhiều hơn mẫu B là A. 199,8 ngày B. 199,5 ngày C. 190,4 ngày D. 189,8 ngày Câu 22. Bắn hạt nhân a có động năng 18 MeV vào hạt nhân đứng yên ta có phản ứng . Biết các hạt nhân sinh ra cùng véc tơ vận tốc. Cho m= 4,0015u; m= 1,0072u; m= 13,9992u; m=16,9947u; . Động năng của hạt prôtôn sinh ra có giá trị là bao nhiêu? A. 0,111 MeV B. 0,555MeV C. 0,333 MeV D. 0,9379 MeV Câu 23. Đồng vị phóng xạ b–. Một mẫu phóng xạ ban đầu trong thời gian 5 phút có 190 nguyên tử bị phân rã nhưng sau 3 giờ trong thời gian 1 phút có 17 nguyên tử bị phân rã. Xác định chu kì bán rã của chất đó. A. 2,585 h. B. 2,658 h. C. 2,712h. D. 2,558 h. Câu 24: Giả sử ban đầu có một mẫu phóng xạ X nguyên chất, có chu kỳ bán rã T và biến thành hạt nhân bền Y. Tại thời điểm tỉ lệ giữa hạt nhân Y và hạt nhân X là 3. Tại thời điểm thì tỉ lệ đó là A. k + 4.=7 B. 4k/3.= 4 C. 4k.= 12 D. 4k + 3.= 15 Câu 25. Hiệu điện thế hãm của một tế bào quang điện là 1,5 V. Đặt vào hai đầu anot (A) và catot (K) của tế bào quang điện trên một điện áp xoay chiều: uAK = 3 cos () (V). Khoảng thời gian dòng điện chạy trong tế bào này trong 2 phút đầu tiên là: A. 60s. B. 70s. C. 80s. D. 90s. Câu 26: Một máy phát điện xoay chiều có điện trở trong không đáng kể. Mạch ngoài là cuộn cảm thuần nối tiếp với ampe kế nhiệt có điện trở nhỏ. Khi rôto quay với tốc độ góc 25 rad/s thì ampe kế chỉ 0,2 A.. Khi tăng tốc độ quay của rôto lên gấp đôi thì ampe kế chỉ: A. 0,1 A. B. 0,05 A. C. 0,2 A. D. 0,4 A. Câu 27. Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 2 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là D = 1,5 m. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng l = 0,6 mm. Xét trên khoảng MN trên màn, với MO = 5 mm, ON = 10 mm, (O là vị trí vân sáng trung tâm). Hỏi trên MN có bao nhiêu vân sáng, bao nhiêu vân tối? A. 34 vân sáng 33 vân tối B. 33 vân sáng 34 vân tối C. 22 vân sáng 11 vân tối D. 11 vân sáng 22 vân tối Câu 28: Tại hai điểm M và N trên mặt nước cách nhau 8 cm có hai nguồn kết hợp dao động với phương trình: u1 = u2 = Acos100πt (cm), tốc độ truyền sóng trên mặt nước là 75 cm/s. Xét đoạn thẳng EF = 4cm trên mặt nước có chung đường trung trực với MN. Khoảng cách lớn nhất từ EF đến MN sao cho trên đoạn EF chỉ có 3 điểm dao dộng với biên độ cực đại là: A. 3,3 cm. B. 6 cm. C. 8,9 cm. D. 9,7 cm. Câu 29 : Đặt điện áp xoay chiều vào đoạn mạch RLC. Biết , tụ điện có điện dung thay đổi được. Khi điện dung tụ điện lần lượt là (µF) và (µF) thì điện áp hiệu dụng trên tụ có cùng giá trị. Để điện áp hiệu dụng trên điện trở R đạt cực đại thì giá trị của C là: A. (µF) . B. (µF) . C. (µF). D. (µF). Câu 30: Cho A,M,B là 3 điểm liên tiếp trên một đoạn mạch xoay chiều không phân nhánh, biết biểu thức hiệu điện thế trên các đoạn AM, MB lần lượt là: uAM = 40sin(ωt + π/6)(V); uMB = 50sin(ωt + π/2)(V). Xác định hiệu điện thế cực đại giữa hai điểm A,B? A. 90(V) B. 72,5(V) C. 60,23(V) D. 78,1(V) Câu 31. Hai nguồn sóng kết hợp trên mặt nước cách nhau một đoạn S1S2 = 9l, phát ra dao động cùng pha nhau. Trên đoạn S1S2 , số điểm có biên độ cực đại cùng pha với nhau và cùng pha với nguồn ( không kể hai nguồn) là: A. 6 B. 8. C. 10 D. 12 Câu 32. Một nguồn sáng điểm nằm cách đều hai khe I – âng và phát ra đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng l1 = 0,6 mm và l2.=0,7mm. Biết khoảng cách giữa hai khe a = 0,2 mm và khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát D = 1 m. Trong khoảng rộng L = 7,2 cm đối xứng nhau qua qua vân sáng trung tâm, trên màn quan sát có bao nhiêu vạch sáng của các bức xạ trên chồng khít lên nhau? A. 4 B. 5 C. 2 D. 3 Giải: Vị trí các vân sáng cùng màu với vân trung tâm x = k1i1 = k2i2 --à k1λ1 = k2λ2 --à 0,6k1 = 0,7k2 ----.> 6k1 = 7k2 --à k1 =7n; k2 =6n ( n nguyên, bằng 0) x = 2ni1 = 2n= 21n (mm). Ta có – 36 (mm) < x < 36 (mm): --à -36 < 21n < 36 . Suy ra n = -1; 0; 1. Tức là có 3 vân . Chọn đáp án D Câu 33: Một sợi dây căng giữa hai điểm cố định cách nhau 80cm. Hai sóng có tần số gần nhau liên tiếp cùng tạo ra sóng dừng trên dây là f1=70 Hz và f2=84 Hz. Tìm tốc độ truyền sóng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây không đổi. A 11,2m/s B 22,4m/s C 26,9m/s D 18,7m/s Câu 34: Cho đoạn mạch AB, điểm M nằm giữa AB. Trên đoạn AM chứa tụ điện có điện dung C thay đổi được, đoạn MB chứa cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp với điện trở thuần R. Mắc vào hai đầu AB một điện áp có biểu thức u = 200coswt (V). Mắc vôn kế V1 vào hai điểm A, M; mắc vôn kế V2 mắc vào hai điểm M, B. Điều chỉnh C thì thấy số chỉ vôn kế V2 thay đổi và đạt giá trị lớn nhất bằng 400V. Số chỉ của vôn kế V1 lúc đó là A. 200V. B. 200V. C. 200V. D. 400V. Câu 35: Đặt vào hai đầu một điện trở thuần một hiệu điện thế xoay chiều có giá trị cực đại U0 công suất tiêu thụ trên R là P. Khi đặt vào hai đầu điện trở đó một hiệu điện thế không đổi có giá trị U0 thì công suất tiêu thụ trên R là A. P B. 2P C. P D. 4P Câu 36. Đồng vị phóng xạ Na24 phát ra phóng xạ b- với chu kì bán rã T và hạt nhân con là Mg24. Tại thời điểm ban đầu tỉ số khối lượng Mg24 và Na24 là 0,25. Sau thời gian 2T thì tỉ số đó là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 37: Chiếu đồng thời hai bức xạ nhìn thấy có bước sóng λ1 = 0,72mm và λ2 vào khe Y-âng thì trên đoạn AB ở trên màn quan sát thấy tổng cộng 19 vân sáng, trong đó có 6 vân sáng của riêng bức xạ λ1, 9 vân sáng của riêng bức xạ λ2. Ngoài ra, hai vân sáng ngoài cùng (trùng A, B) khác màu với hai loại vân sáng đơn sắc trên. Bước sóng λ2 bằng A. 0,48mm B. 0,578mm C. 0,54 mm D. 0,42mm Câu 38 .vật dao động điều hòa.khi qua VTCB: A.vận tốc có độ lớn bằng không,độ lớn gia tốc max. B.vận tốc,gia tốc có độ lớn cực đại. C.vận tốc, gia tốc có độ lớn lớn nhất. D.vận tốc cực đại,gia tốc có độ lớn bằng không. Câu 39: Hai chất điểm M, N dao động điều hòa dọc theo hai đường thẳng song song kề nhau và song song với trục tọa độ Ox. Vị trí cân bằng của M và của N đều ở trên một đường thẳng qua gốc tọa độ và vuông góc với Ox. Phương trình dao động của chúng lần lượt là x1 = 4cos4πt cm và x2 = 4cos(4πt +) cm . Hai chất điểm gặp nhau khi chúng đi qua nhau trên đường thẳng vuông góc với trục Ox. Thời điểm lần đầu tiên hai chất điểm gặp nhau là A. B. C. D. Câu 40: Hai điểm A, B nằm trên cùng một đường thẳng đi qua một nguồn âm và ở hai phía so với nguồn âm. Biết mức cường độ âm tại A và tại trung điểm của AB lần lượt là 50 dB và 44 dB. Mức cường độ âm tại B là A. 28 dB B. 36 dB C. 38 dB D. 47 dB ĐỀ ÔN THI NĂM 2017 MÔN VẬT LÝ MĐ 111 Bài giải chi tiết Câu 1. Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m dao động điều hoà với chu kì T =1s. Khi qua vị trí cân bằng, vật có vận tốc là vm = 40p cm/s Chọn gốc thời gian tại thời điểm vật qua vị trí có li độ x = -10cm theo chiều dương. Thời điểm thế năng bằng động năng là: A. t = ( ) s ( k = 0, 1,2...) B. t = ( ) s ( k = 1, 2, 3..) C. t = ( ) s ( k = 0, 1,2...) D. t = ( ) s ( k = 0, 1,2...) Giải: w = 2π/T = 2π rad/s; vm = wA ------> A = vm /w = 20cm Khi t0 = 0----->-10 = 20 cosj; sin j j = - 2π/3 x = 20cos(2πt - 2π/3) cm; v = x’= - 40πsin(2πt - 2π/3) = 40πcos(2πt - 2π/3 + π/2) = 40πcos(2πt - π/6) cm/s Wđ =Wt -----> ----> v2 = -------> cos2(2πt - π/6) = ½ cos(2πt - π/6) = ± ----->2πt - π/6 = π/4 + kπ/2-------> t = ( ) s ( k = 0, 1,2...) Đáp án A Câu 2. Vật nặng của con lắc lò xo dao động điều hòa có vận tốc cực đại bằng 3m/s và gia tốc cực đại bằng 30p (m/s2). Thời điểm ban đầu vật có vận tốc 1,5m/s và thế năng đang tăng. Hỏi vào thời điểm nào sau đây vật có gia tốc bằng 15p (m/s2): M M0 -A A. 0,10s; B. 0,15s; C. 0,20s D. 0,05s; Giải: vmax = ωA= 3(m/s) amax = ω2A= 30π (m/s2 ) ----.> ω = 10π --à T = 0,2s Khi t = 0 v = 1,5 m/s = vmax/2- -à Wđ = W/4. Tức là tế năng Wt =3W/4 . Do thế năng đang tăng, vật chuyển động theo chiều dương nên vị trí ban đầu x0 = Vật ở M0 góc φ = -π/6 O Thời điểm a = 15p (m/s2):= amax/2--à x = ± A/2 =. Do a>0 vật chuyển động nhanh dần về VTCB nên vật ở điểm M ứng với thời điểm t = 3T/4 = 0,15s ( Góc M0OM = π/2). Chọn đáp án B. 0,15s Câu 3. Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 10cos10πt.(cm) Thời điểm vật đi qua vị trí x = 5(cm) lần thứ 2014 kể từ thời điểm bắt đầu dao động là : A. (s). B. (s). C. (s). D. (s). Giải : Thực hiện theo các bước ta có : Cách 1 : kÎ N; kÎN* Vật qua lần thứ 2014 (chẵn) ứng với vị trí M2 : v > 0 Þ sin < 0, ta chọn nghiệm dưới với k = 2014/2 = 1007 Þ t = (s). Chọn C Cách 2 : - Lúc t = 0 : x0= 10cm, v0 = 0 - Vật qua x = 5cm là qua M1 và M2. Vật quay 1 vòng (1 chu kỳ) qua x = 5cm là 2 lần. Qua lần thứ 2014 thì phải quay 1007 vòng đi từ M0 đến M2. Góc quét ∆j = 1007.2π - Þ t = (s) Chọn : C Câu 4.Trong thí nghiệm về sóng dừng trên dây dàn hồi dài 1,2 m với hai đầu cố định, người ta quan sát thấy 2 đầu dây cố định còn có 2 điểm khác trên dây ko dao động biết thời gian liên tiếp giữa 2 lần sợi dây duỗi thẳng là 0.05s bề rộng bụng sóng là 4 cm. Vmax của bụng sóng là A 40π cm/s B 80π cm/s C 24πm/s D 8πcm/s Giải: Theo bài ra la có l = 3λ/2 ----à λ = 0,8m, Khoảng thời gian giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là nửa chu kì: T = 0,1s. Do đó tần số góc ω = 2π/T = 20π (rad/s). Biên độ dao động của bụng sóng bằng một nửa bề rộng của bụng sóng: A =2cm vmax của bụng sóng = Aω = 2.20π = 40π cm/s. Đáp án A Câu 5. Một mạch dao động LC lí tưởng. Ban đầu nối hai đầu cuộn cảm thuần với nguồn điện có r = 2W, suất điện động E . Sau khi dòng điện qua mạch ổn định, người ta ngắt cuộn dây với nguồn và nối nó với tụ điện thành mạch kín thì điện tích cực đại của tụ là 4.10-6C. Biết khoảng thời gian ngắn nhất kể từ khi năng lượng từ trường đạt giá trị cực đại đến khi năng lượng trên tụ bằng 3 lần năng lượng trên cuộn cảm là (s). Giá trị của suất điện động E là: A. 2V. B. 6V. C. 8V. D. 4V Giải: Cường độ dòng điện cực đại qua mạch I0 = E/r Năng lượng ban đầu của mạch: W0 = = Khi năng lượng của tụ wC = 3wl ------> =-----> q = Q0 Thời gian điện tích giảm từ Q0 đến Q0 là t = T/12 ----> T = 2p.10-6 (s) T = 2p = 2p.10-6 (s)---> = 10-6 = -----> I0 = == 4 (A) ---> E = I0 r = 8 (V), Chọn đáp án C Câu 6. Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R = 60 W , cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L và tụ điện có điện dung C mắc nối tiếp theo thứ tự L, R, C. Lần lượt đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng U vào các đoạn mạch nối tiếp RL hoặc RC thì biểu thức cường độ dòng điện trong mạch lần lượt là: i1 = cos(100πt - ) (A) và i2 = cos(100πt + ) (A). Nếu đặt điện áp trên vào hai dầu mạch LRC nối tiếp thì dòng điện qua mạch có biểu thức: A. B. C. D. Giải: Ta thấy cường độ hiệu dụng trong đoạn mạch RL và RC bằng nhau suy ra ZL = ZC độ lệch pha φ1 giữa u và i1 và φ2 giữa u và i2 đối nhau. tanφ1= - tanφ2 Giả sử điện áp đặt vào các đoạn mạch có dạng: u = Ucos(100πt + φ) (V). Khi đó φ1 = φ –(- π/12) = φ + π/12 ; φ2 = φ – 7π/12 tanφ1 = tan(φ + π/12) = - tanφ2 = - tan( φ – 7π/12) tan(φ + π/12) + tan( φ – 7π/12) = 0 ---à sin(φ + π/12 +φ – 7π/12) = 0 Suy ra φ = π/4 -à tanφ1 = tan(φ + π/12) = tan(π/4 + π/12) = tan π/3 = ZL/R --à ZL = R U = I1 (V) Mạch RLC có ZL = ZC trong mạch có sự cộng hưởng I = U/R = 120/60 = 2 (A) và i cùng pha với u = Ucos(100πt + π/4) . Vậy i = 2cos(100πt + π/4) (A). Chọn đáp án C Câu 7. Khi đặt một điện áp xoay chiều vào mạch RLC nối tiếp với tụ điện có điện dung C thay đổi được ta thấy khi tụ điện có điện dung C1 = (F) và C2 = (F) thì điện áp hiệu dụng giữa hai bản cực tụ điện có giá trị bằng nhau. Giá trị điện dung của tụ điện khi điện áp hiệu dụng giữa hai bản cực tụ điện đạt giá trị cực đại là: A.C = F. B. C = F. C. C = F. D. C = F. Giải: Ta có UC1 = UC2---------> Do ZC1 ≠ ZC2 nên ta có: R2 +ZL2 = Mật khác khi C thay đổi UC có giá trị cực đại thì Tù đó suy ra: C = F. Chọn đáp án A Câu 8. Cần tăng hiêụ điên thế ở 2 cực của máy phát điện lên bao nhiêu lần để công suất hao phí giảm 100 lần, coi công suất truyền đến tải tiêu thu không đổi. Biết rằng cosj =1. và khi chưa tăng thi độ giảm điện thế trên đường dây = 5% hiệu thế giữa hai cực máy phát. U2 = 9,505 U1. B. U2 = 9 U1. C. U2 = 10 U1. D. U2 = 10,505 U1. Bài giải: Gọi P là công suất nơi tiêu thu, R điện trở đường dây Công suất hao phí khi chưa tăng điện áp DP1 = Với P1 = P + DP1 ; P1 = I1.U1 DP2 = Với P2 = P + DP2 . Độ giảm điện thế trên đường dây khi chưa tăng điện áp DU = I1R = 0,05U1 ----à R = P1 = P + DP1 P2 = P + DP2 = P + 0,01DP1 = P + DP1 - 0,99DP1 = P1 – 0,99DP1 Mặt khác DP1 = 0,05P1 vì DP1 = Do đó : Vậy U2 = 9,505 U1. Chọn đáp án A Câu 9. C
Tài liệu đính kèm:
 de_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_vat_ly_nam_2017_ma_de_111.doc
de_on_thi_thpt_quoc_gia_mon_vat_ly_nam_2017_ma_de_111.doc