ĐỀ SỐ 5 Câu 1: Khi nguyên tử đang tồn tại ở một trạng thái dừng và chưa chuyển sang một trạng thái dừng khác, nguyên tử A. không bức xạ và không hấp thụ năng lượng B. không hấp thụ nhưng có bức xạ năng lượng C. có năng lượng bức xạ bằng với năng lượng hấp thụ D. không bức xạ nhưng có hấp thụ năng lượng Câu 2: Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại? A. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không nhìn thấy được bằng mắt thường. B. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều tác dụng lên phim ảnh. C. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại. D. Cùng bản chất là sóng điện từ. Câu 3: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với 2 bước sóng là l1=0,6 mm và l2 ta thấy trên màn ảnh E, vân sáng thứ 4 của hệ vân thứ nhất trùng với vân sáng thứ 5 của hệ vân thứ hai. Tìm bước sóng l2 của bức xạ này? A. 0,45mm B. 0,55mm C. 0,50mm D. 0,48mm Câu 4: Thực hiện thí nghiệm khe Young với nguồn bức xạ đơn sắc. Tại điểm M trên màn quan sát là vân sáng bậc 2. Từ vị trí ban đầu của màn, ta dịch chuyển màn ra xa hai khe một đoạn 40 cm thì tại M quan sát thấy vân tối thứ 2. Từ vị trí ban đầu của màn, ta dịch chuyển màn lại gần hai khe một đoạn 40 cm thì tại M quan sát thấy A. vân sáng bậc 4 B. vân tối thứ 3 C. vân tối thứ 4 D. vân sáng bậc 3 Câu 5: Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, nguồn phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,64μm (màu đỏ) và λ2 = 0,48μm (màu lam) trên màn hứng vân giao thoa. Trong đoạn giữa 3 vân sáng liên tiếp cùng màu với vân trung tâm có số vân màu đỏ và vân màu lam là A. 4 vân đỏ, 6 vân lam. B. 6 vân đỏ, 4 vân lam. C. 7 vân đỏ, 9 vân lam. D. 9 vân đỏ, 7 vân lam. Câu 6: Ngày nay tỉ lệ của U235 là 0,72% urani tự nhiên, còn lại là U238. Cho biết chu kì bán rã của chúng là 7,04.108 năm và 4,46.109 năm. Tỉ lệ của U235 trong urani tự nhiên vào thời kì trái đất được tạo thánh cách đây 4,5 tỉ năm là: A.32%. B.46%. C.23%. D.16%. Câu 7: Khoảng vân là khoảng cách giữa A. hai vân sáng hoặc hai vân tối cạnh nhau. B. một vân sáng và một vân tối cạnh nhau. C. hai vân sáng. D. hai vân tối. Câu 8: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, các khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng vân đo được trên màn là i. Nếu tiến hành thí nghiệm trong nước có chiết suất n = 4/3, để khoảng vân vẫn là i thì người ta phải tăng thêm khoảng cách từ hai khe đến màn thêm 0,4 m. Khoảng cách từ hai khe đến màn lúc đầu là A. 1,6 m. B. 2,4 m. C. 2 m. D. 1,2 m. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về chiết suất của một môi trường? A. Với bước sóng ánh sáng chiếu qua môi trường trong suốt càng dài thì chiết suất của môi trường càng lớn. B. Chiết suất của môi trường đối với ánh sáng tím là nhỏ nhất, đối với ánh sáng đỏ là lớn nhất. C. Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với mọi ánh sáng đơn sắc là như nhau. D. Chiết suất của một môi trường trong suốt nhất định đối với mỗi ánh sáng đơn sắc khác nhau là khác nhau. Câu 10: Hiện tượng nào dưới đây là hiện tượng quang điện? A. Electron bật ra khỏi kim loại khi có ion đập vào B. Electron bứt ra khỏi kim loại bị nung nóng. C. Electron bị bật ra khỏi mặt kim loại khi bị chiếu sáng. D. Electron bị bật ra khỏi một nguyên tử khi va chạm với nguyên tử khác Câu 11: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y–âng, khi màn cách hai khe một đoạn D1 ta thu được một hệ vân. Khi dời màn đến vị trí D2, quan sát hệ vân trên màn lúc này có vân tối thứ tư (kể từ vân trung tâm) trùng với vân sáng bậc 3 của hệ vân lúc đầu. Tỉ số D1/D2 là A. B. C. D. Câu 12: Cho biết công thoát electron của một tấm kim loại bằng 2,65 eV. Giới hạn quang điện của kim loại đó là A. 0,523 µm B. 0,469 µm C. 0,482 µm D. 0,564 µm Câu 13: Để tạo ra tia X, người ta dùng ống Cu- lít- giơ. Tốc độ cực đại của các êlectron khi đập vào anôt là 8,34.107 m/s. Điện áp giữa anôt và catôt của ống (tính gần đúng) là A. 10 kV B. 26 kV C. 14 kV D. 18 kV Câu 14: Đồng vị là các nguyên tử mà hạt nhân của chúng có A. số prôtôn bằng nhau và số nơtrôn khác nhau. B. số nơtrôn bằng nhau và số prôtôn khác nhau. C. số khối A bằng nhau. D. số khối A bằng nhau nhưng số nơtrôn khác nhau. Câu 15: Sự phát sáng của vật nào dưới đây là sự phát quang? A. Tia lửa điện B. Bóng đèn pin C. Bóng đèn ống D. Hồ quang Câu 16: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời 2 ánh sáng đơn sắc có khoảng vân lần lượt là i1= 0,396 mm và i2= 0,33 mm. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân sáng đầu tiên trên màn cùng màu với nó là A. 1,98 mm B. 3,12 mm C. 1,56 mm D. 2,64 mm Câu 17: Tia laze sử dụng rất tốt trong việc truyền tin bằng cáp quang vì tia này có A. tính định hướng cao và cường độ lớn. B. tính kết hợp cao và cường độ lớn. C. tính đơn sắc và tần số rất cao. D. tính định hướng và tần số rất cao. Câu 18: Để thủy ngân phát ra quang phổ vạch phát xạ thì phải A. phóng điện qua hơi thủy ngân ở áp suất cao. B. phóng điện qua hơi thủy ngân ở áp suất thấp. C. phóng điện qua thủy ngân ở trạng thái lỏng. D. đun nóng thủy ngân ở trạng thái lỏng. Câu 19: Bức xạ có thể ion hóa chất khí là A. sóng vô tuyến và tia hồng ngoại B. tia tử ngoại và tia X C. tia hồng ngoại và ánh sáng nhìn thấy D. tia hồng ngoại và tia tử ngoại Câu 20: Khi nói về hiện tượng quang dẫn, phát biểu nào sau đây là đúng? A. Trong hiện tượng quang dẫn, êlectron được giải phóng ra khỏi khối chất bán dẫn. B. Trong hiện tượng quang dẫn, năng lượng cần thiết để giải phóng êlectron liên kết thành êlectron tự do là rất lớn. C. Một trong những ứng dụng quan trọng của hiện tượng quang dẫn là việc chế tạo đèn ống(đèn nêon) D. Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng giảm mạnh điện trở suất của chất bán dẫn khi có ánh sáng thích hợp chiếu vào. Câu 21: Một hạt có động năng bằng năng lượng nghỉ của nó thì hạt này chuyển động với tốc độ (tính gần đúng) là A. 2,14.108 m/s B. 1,27.108 m/s C. 2,35.108 m/s D. 2,41.108 m/s Câu 22: Hiện tượng quang dẫn là hiện tượng A. thay đổi màu của một chất khí khi bị chiếu sáng B. tăng nhiệt độ của một chất khi bị chiếu sáng. C. giảm điện trở của một chất khi bị chiếu sáng D. dẫn sóng ánh sáng bằng cáp quang điện Câu 23: Bộ phận có tác dụng phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc trong máy quang phổ là gì? A. Lăng kính B. Tấm kính ảnh ` C. Buồng tối D. Ống chuẩn trực Câu 24: Với ε1, ε2, ε3 lần lượt là năng lượng của phôtôn ứng với các bức xạ hồng ngoại, bức xạ tử ngoại và bức xạ màu lục thì A. ε1 > ε2 > ε3. B. ε2 > ε3 > ε1. C. ε2 > ε1 > ε3. D. ε3 > ε1 > ε2. Câu 25: Một hạt có khối lượng nghỉ m0, năng lượng nghỉ là E0. Động năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,8c (c là tốc độ ánh sáng trong chân không) bằng A. B. E0 C. D. Câu 26: Thí nghiệm young ánh sáng đơn sắc =500nm.Gọi M là chân đường cao hạ vuông góc từ tới màn.Ban đầu tại M là 1 vân sáng, nhưng nếu tịnh tiến màn ra xa mp chứa 2 khe , 1 đoạn ngắn nhất là hoặc lại gần 1 đoạn ngắn nhất là thì tại M lại là vân tối .Khoảng cách là A.0,5mm B.1,8mm C.2mm D.1mm Câu 27: Xét electron trong nguyên tử Hydrô chuyển động trên quỹ đạo O. Biết bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11 m. Khi bán kính quỹ đạo của electron giảm bớt 16r0 thì nguyên tử A. hấp thụ phôtôn, chuyển về quỹ đạo M B. phát xạ phôtôn, chuyển về quỹ đạo M C. hấp thụ phôtôn, chuyển về quỹ đạo N D. phát xạ phôtôn, chuyển về quỹ đạo K Câu 28: Cho công thoát của kim loại là 2,5 eV. Rọi vào kim loại này 1 chùm sáng có tần số là 6,52.1014 Hz. Biết rằng năng lượng mà quang electron hấp thụ một phần dùng để giải phóng nó, phần còn lại hoàn toàn biến thành động năng của nó. Động năng đó tính bằng A. 12,07. 10-20 J B. 18,0.10-20 J C. 1,54.10-19 J D. 3,2. 10-20 J Câu 29: Chiếu bức xạ có tần số f đến một tấm kim loại. Ký hiệu , l0 là giới hạn quang điện của kim loại. Hiện tượng quang điện xảy ra khi A. B. C. f < f0 D. Câu 30: Một chất phát quang được kích thích bằng ánh sáng có bước sóng 0,2 μm thì phát ra ánh sáng có bước sóng 0,5 μm. Giả sử công suất của chùm sáng phát quang bằng 25% công suất của chùm sáng kích thích. Tỉ số giữa số phôtôn ánh sáng phát quang và số phôtôn ánh sáng kích thích trong cùng một khoảng thời gian là A. 5/8 B. 4/5 C. 7/10 D. 3/5 Câu 31: Biết công thoát êlectron của các kim loại kali, kẽm và bạc lần lượt là: 2,26 eV; 3,54 eV và 4,77 eV. Chiếu ánh sáng có bước sóng 380 nm vào bề mặt các kim loại trên. Hiện tượng quang điện không xảy ra với các kim loại nào sau đây? A. Kali và bạc. B. Bạc và kẽm. C. Kẽm và kali. D. Chỉ có kali. Câu 32: Sóng điện từ có bước sóng 960 nm có thể được dùng A. chiếu điện, chụp điện. B. phát hiện vết nứt trên bề mặt sản phẩm. C. sấy khô thực phẩm. D. diệt khuẩn. Câu 33: Để cho chu kì bán rã T của một chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung. Trong t1 giờ đầu tiên máy đếm được N1 xung; trong t2 = 2t1 giờ tiếp theo máy đếm được N2 = N1 xung. Chu kì bán rã T có giá trị là bao nhiêu? A. T = t1/2 B. T = t1/3 C. T = t1/4 D. T = t1/6. Câu 34: Thực hiện giao thoa ánh sáng với khe Young bằng ánh sáng trắng, khoảng cách giữa hai khe là 1 mm, khoảng cách từ màn hứng vân đến hai khe sáng là 1,5 m. Tính khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 màu đỏ(l đ= 760 nm) và vân sáng bậc 3 màu tím(lt=400 nm) A. 1,62 mm B. 2 mm C. 1,8 mm D. 3,42 mm Câu 35: Khi chiếu ánh sáng có bước sóng λ vào catốt của một tế bào quang điện thì dòng quang điện triệt tiêu khi hiệu điện thế hãm là Uh. Nếu giảm n lần bước sóng ánh sáng chiếu vào thì hiệu điện thế hãm tăng k lần. Giới hạn quang điện của kim loại đó là A. B. C. D. Câu 36: Khi êlectron ở quỹ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử hiđrô được xác định bởi công thức (với n = 1, 2, 3, ...). Khi êlectron trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quỹ đạo dừng n = 4 về quỹ đạo dừng n = 3 thì nguyên tử phát ra phôtôn ứng với bức xạ có bước sóng bằng A. 1,6576 µm B. 1,878 µm C. 1,4350 µm D. 1,4102 µm Câu 37: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, biết khoảng cách giữa hai khe hẹp là 0,8 mm, khoảng cách từ hai khe đến màn hứng vân là 1,6 m. Khoảng cách giữa hai vân sáng bậc 4 (ở hai bên của vân sáng trung tâm) là 7,2 mm. Ánh sáng đơn sắc sử dụng có bước sóng là A. 0,55 µm. B. 0,60 µm. C. 0,40 µm. D. 0,45 µm. Câu 38: Một nguồn phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng là 600 nm vào một tấm kim loại. Công suất của nguồn là 7 mW. Tính số photon chiếu tới kim loại trong 1 giây. A. 2,1.1015 B. 3.1016 C. 2,1.1016 D. 3.1015 Câu 39: Bắn phá một prôtôn vào hạt nhân đứng yên. Phản ứng hạt nhân sinh ra hai hạt nhân X giống nhau và có cùng tốc độ. Biết tốc độ của prôtôn bằng 4 lần tốc độ hạt nhân X. Coi khối lượng của các hạt nhân bằng số khối theo đơn vị u. Góc tạo bởi phương chuyển động của hai hạt X là A. 60° B. 90° C. 120° D. 150° Câu 40: Quang điện trở A. là thiết bị chủ yếu để tạo pin quang điện B. có điện trở giảm mạnh khi bị chiếu sáng thích hợp. C. được chế tạo từ kim loại có giới hạn quang điện nhỏ. D. là một ứng dụng của hiện tượng quang điện ngoài. ----------------------------------------------- ----------- HẾT ----------
Tài liệu đính kèm: