ĐỀ ÔN TẬP THI TUYỂN SINH 10 MÔN VẬT LÝ Câu 1: Minh và Nam đứng ở hai điểm M, N cách nhau 750m trên bãi sông trên một bãi sông. Khoảng cách từ M đến sông làn 150m, từ N đến sông là 600m. Tính thời gian ngắn nhất để Minh chạy ra sông múc một thùng nước mang đến chổ Nam. Cho biết đoạn sông thẳng, vận tốc chạy của Minh không đổi v = 2m/s, bỏ qua thời gian múc nước. Câu 2: Hai quả cầu đặc có thể tích mỗi quả là V = 100cm3, được nối với nhau bằng một sợi dây nhẹ không co dãn thả trong nước (hình bên). Khối lượng quả cầu bên dưới gấp 4 lần khối lượng quả cầu bên trên. Khi cân bằng thì ½ thể tích quả cầu bên trên ngập trong nước. a) Tính khối lượng riêng của các quả cầu. b) Tính lực căng dây. Biết khối lượng riêng của nước là D =1000kg/m3. Câu 3: Cho hai thấu kính hội tụ O1 và O2 được đặt sao cho trục chính của chúng trùng nhau. Khoảng cách giữa hai quang tâm thấu kính là a = 45cm. Tiêu cự của thấu kính O1 và O2 lần lượt là f1 = 20cm, f2 = 40cm. Vật sáng AB có dạng một mũi tên được đặt vuông góc với trục chính và ở trong khoảng giữa hai thấu kính. Điểm A nằm trên trục chính và cách quang tâm của thấu kính O1 một khoảng bằng x: a) Cho x = 30cm. Hãy xác định vị trí các ảnh và vẽ ảnh. b) Tìm x để hai ảnh cùng chiều và cao bằng nhau. Câu 4: Cho mạch điện như hình vẽ. Các vôn kế có điện trở rất lớn, ampe kế và khóa K có điện trở rất nhỏ. K mở, vôn kế chỉ 16V. K đóng, vôn kế 1 chỉ 10V, vôn kế 2 chỉ 12V, ampe kế chỉ 1A. Tính điện trở R4. Biết R3 = 2R1. Câu 5: Dùng một bếp điện đun nóng một nồi đựng 2kg nước đá ở t1 = -200C. Sau 2,1 phút thì nước đá bắt đầu nóng chảy. Cho nhiệt dung riêng của nước đá và của nước lần lượt là: 2100J/kg.K và 4200J/kg.K, nhiệt nóng chảy của nước đá là λ = 3,4.105J/kg. Coi việc cung cấp nhiệt diễn ra một cách đều đặn và bỏ qua mọi hao phí với môi trường xung quanh. a) Sau bao lâu kể từ khi bắt đầu đun thì nước đá nóng chảy hoàn toàn. b) Sau bao lâu kể từ khi bắt đầu đun thì nước đá bắt đầu sôi. Câu 6: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f. Đặt một vật sáng AB trước thấu kính và vuông góc với trục chính của thấu kính. a) Gọi d là khoảng cách từ vật đến quang tâm thấu kính, d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu kính. Chứng minh công thức sau: b) Không đặt AB vuông góc với trục chính nữa, mà thay đổi góc đặt lúc này là AB hợp với trục chính góc 600. Biết OA = 40cm, AB = 8cm, f = 20cm. Hãy dựng ảnh của AB qua thấu kính, nêu cách vẽ và xác định độ lớn của ảnh. Câu 7: Có hai bình cách nhiệt đủ lớn, đựng cùng một lượng nước, bình 1 ở nhiệt độ t1 và bình 2 ở nhiệt độ t2. Lúc đầu người ta rót một nửa lượng nước trong bình 1 sang bình 2, khi đã cân bằng nhiệt thì thấy nhiệt độ nước trong bình 2 tăng gấp đôi nhiệt độ ban đầu. Sau đó người ta lại rót một nửa lượng nước đang có trong bình 2 sang bình 1, nhiệt độ nước trong bình 1 khi đã cân bằng nhiệt là 300C. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường. a) Tính nhiệt độ t1 và t2. b) Nếu rót hết phần nước còn lại trong bình 2 sang bình 1 thì nhiệt độ nước trong bình 1 khi đã cân bằng nhiệt là bao nhiêu? Câu 8: Vật sáng AB qua thấu kính cho ảnh thật với độ phóng đại K1. Dịch chuyển vật ra xa thấu kính một đoạn a, thì ảnh có độ phóng đại K2. a) Tính tiêu cự thấu kính với K1 = -5, K2 = -2 và a = 12cm. b) Xác định khoảng cách cực tiểu giữa vật và ảnh thật. Tìm vị trí vật lúc này. ĐỀ ÔN TẬP THI TUYỂN SINH 10 MÔN VẬT LÝ Câu 1: Một học sinh đến bến xe buýt chậm 15 phút sau khi xe vừa rời khỏi bến A, học sinh đó bèn đi xe ôm để đuổi theo để kịp lên xe buýt ở bến B kế tiếp. Xe ôm đã đuổi kịp xe buýt khi nó đã đi được ⅔ quãng đường từ A đến B. Hỏi học sinh này phải đợi xe buýt ở bến B bao lâu? Coi chuyển động của các xe là chuyển động thẳng đều. Câu 2: Có ba điểm M, N, P lần lượt nằm trên trục chính của một thấu kính, cho biết MN = 36cm, MP = 45cm. Khi đặt điểm sáng ở M thì ta thu được ảnh thật của nó tạo bởi thấu ở P, khi đặt điểm sáng ở N thì ta cũng thu được ảnh ảo của nó tạo bởi thấu kính ở P. a) Thấu kính trên là thấu kính gì? Giải thích? b) Tính khoảng cách từ các điểm M, N đến thấu kính. c) Tính tiêu cự thấu kính. Câu 3: Cho mạch điện như hình bên. Đèn có ghi: 5V – 3W, thay đổi giá trị biến trở R để công suất trên nó đạt giá trị cực đại và bằng 9W, khi đó đèn sáng bình thường. Bỏ qua điện trở của dây dẫn. Tính giá trị R0 và U. Câu 4: Một học sinh lấy nước trong bình chứa để tắm thì đo được nước nóng ở nhiệt độ 420C nên không thể dùng được. Học sinh đó đã lấy một khối nước đá có khối lượng 6,5kg ở 00C để pha với nước lấy từ bình chứa. Sau khi pha xong thì được chậu nước có nhiệt độ 36,50C. a) Hỏi sau khi pha xong thì học sinh này có bao nhiêu lít nước dùng được. b) Biết rằng khi vừa thả khối nước đá vào chậu thì mực nước dâng lên bằng miệng chậu. Hỏi khi khối nước đá tan hết thì nước trong chậu có bị tràn ra ngoài hay không? Tại sao? Biết nhiệt dung riêng của nước là 4200J/kg.K, khối lượng riêng của nước là D = 1000kg/m3, khối lượng riêng của khối nước đá là D0 = 900kg/m3, nhiệt nóng chảy của khối đá ở 00C là λ = 336000J/kg. Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường ngoài. Câu 5: Cho mạch điện như hình bên, trong đó đèn 1 ghi: 6V – 6W, đèn 2 ghi: 12V – 6W. Hiệu điện thế giữa hai đầu mạch có giá trị không đổi và bằng U. Ban đầu khóa K đóng, điều chỉnh biến trở có giá trị Rx = R0 thì cà hai đèn sáng bình thường. Bỏ qua điện trở của các dây dẫn. Giả thiết cho rằng điện trở của các đèn không thay đổi. a) Tính giá trị U và R0. b) Mở khóa K. Điều chỉnh giá trị của biến trở khi: Rx = R1 thì đèn 1 sáng bình thường, khi Rx = R2 = 10R1 thì đèn 2 sáng bình thường. Tính giá trị điện trở R, R1 và R2. Câu 6: Cho ba bình cách nhiệt đựng nước ở các nhiệt độ ban đầu lần lượt là : t1 = 800C, t2 = 600C và t3. Lần lượt múc nước từ bình I sang bình II, từ bình II sang bình III, rồi từ bình III múc trở lại bình I, mỗi lần đều múc được khối lượng nước m và chỉ múc sau khi bình đó đã ra cân bằng nhiệt. Nhiệt độ trong các bình khi có cân bằng nhiệt lần lượt là t1’ = 700C, t2’ và t3’ = 400C. Khối lượng nước lúc đầu trong bình I và bình II là m1 = m2 = 1kg. Bỏ qua mọi hao phí nhiệt với môi trường ngoài. a) Tính giá trị m và t2’. b) Nếu thực hiện quá trình trên nhiều lần thì nhiệt độ cân bằng ở bình I là t = 580C. Tính khối lượng m3 và nhiệt độ t3 của bình 3 lúc ban đầu. Câu 7: Cho hệ hai thấu kính hội tụ đồng trục cách nhau một khoảng L = 90cm. Thấu kính (L1) có tiêu cự f1 = 15cm, thấu kính (L2) có tiêu cự f2 = 30cm. Đặt một vật sáng AB trước thấu kính (L1) và vuông góc với trục chính cách thấu kính (L1) đoạn d1 = 30cm. a) Ảnh cuối cùng cách thấu kính (L2) bao nhiêu? b) Dịch chuyển AB lại gần thấu kính (L1) một đoạn a = 20cm thì ảnh sau cùng của hệ dời bao nhiêu cm. Nêu tính chất từng ảnh. Câu 8: Một khối kình hộp đáy vuông chiều cao h = 10cm nhỏ hơn cạnh đáy, bằng gỗ có KLR là D1 = 880kg/m3 được thả nổi trong một bình nước. a) Tính chiều cao của phần nhô lên khỏi mặt nước của hình hộp. b) Đổ thêm vào bình dầu không trộn lẫn được với nước có KLR là D2 = 700kg/m3. Tính chiều cao của phần chìm trong nước, trong dầu của gỗ. ĐỀ ÔN TẬP THI TUYỂN SINH 10 MÔN VẬT LÝ Câu 1: Một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 20cm, đặt thấu kính cách màn 120cm, trên trục chính có một bóng đèn nhỏ được xem như là nguồn điểm. Hãy xác định khoảng cách từ đèn đến thấu kính sao cho vệt sáng trên màn bằng với đường rìa của thấu kính. Chùm sáng đó tạo bởi chùm tia ló qua thấu kính. Câu 2: Một bình thông nhau gồm hai nhánh hình trụ có tiết diện lần lượt là S1 = 100cm2, S2 = 50cm2 và có chứa nước. Trên mặt nước có hai pittông mỏng khối lượng m1, m2 (m2 = 3m1). Mực nước hai bên chênh nhau một đoạn h = 5cm. Cho dnước = 104N/m3. a) Tìm khối lượng m1, m2. b) Để mực nước hai bên bằng nhau người ta đặt bên pittông lớn một quả cân m. Tìm m. c) Nếu đặt quả cân này bên pittông nhỏ thì mực nước hai bên chênh nhau một đoạn H. Tìm H. Câu 3: Hai người cùng xuất phát từ hai địa điểm A và B với vận tốc v1, người thứ nhất đi từ A đến B chia đoạn đường thành 4 chặng bằng nhau, với vận tốc đi ở các chặng là: v1, 2v1, 3v1, 4v1. Người thứ hai đi từ B về A chia thời gian thành 4 khoảng bằng nhau, với vận tốc đi ở các khoảng là: v1, 2v1, 3v1, 4v1. a) Tìm vận tốc trung bình của mỗi người trên quãng đường AB. b) Ai là người đến đích trước tiên? Câu 4: Cho mạch điện như hình bên, mạch có điện trở là 8Ω. Nếu thay đổi vị trí R1 và R2 thì mạch có điện trở là 16Ω, nếu thay đổi vị trí R1 và R3 thì mạch có điện trở là 10Ω. Tìm các giá trị R1, R2 và R3. Biết hiệu điện thế nguồn không đổi. Câu 5: Trong bình hình trụ tiết diện S0 chứa nước, mực nước ban đầu trong bình có chiều cao H = 20 cm. Người ta thả vào bình một thanh đồng chất, tiết diện đều sao cho nó nổi thẳng đứng trong bình thì mực nước dâng lên một đoạn h = 4 cm. a) Nếu nhấn chìm thanh trong nước hoàn toàn thì mực nước sẽ dâng cao bao nhiêu so với đáy? Cho khối lương riêng của thanh và nước lần lượt là D = 800g/m3, D0 = 1000/m3. b) Tìm lực tác dụng vào thanh khi thanh chìm hoàn toàn trong nước. Cho thể tích thanh là 50 cm3. Câu 6: Một chậu nước có khối lượng m1 ở nhiệt độ t1, người ta thả vào chậu nước đó một thỏi đồng có khối lượng m2 ở nhiệt độ t2. Khi có cân bằng thì nhiệt độ của hỗn hợp là t, sau có để hỗn hợp nguội đi 50C thì tiếp tục thả vào chậu nước đó một thanh nhôm có khối lượng m3 ở nhiệt độ t3 = 30C, khi có cân bằng thì nhiệt độ hỗn hợp bằng ½ nhiệt độ cân bằng lần đầu. Biết nhiệt dung riêng của nước, đồng, nhôm lần lượt là: 4200J/kg.K, 380J/kg.K, 880J/kg.K. Bỏ qua mọi hao phí nhiệt. Giả thiết cho rằng m1 = 2m2 = 3m3 và t1 = kt2, t2 = kt3. Xác định nhiệt độ hỗn hợp nếu cùng cho cả thỏi đồng và thanh nhôm vào chậu nước. Câu 7: Hai gương phẳng G1 và G2 được đặt vuông góc với mặt bàn thí nghiệm, góc hợp bởi hai mặt phản xạ của hai gương là . Một điểm sáng S cố định nằm trên mặt bàn, nằm trong khoảng giữa hai gương. Gọi I và J là hai điểm nằm trên hai đường tiếp giáp giữa mặt bàn lần lượt với các gương G1 và G2. Cho gương G1 quay quanh I, gương G2 quay quanh J, sao cho khi quay mặt phẳng các gương luôn vuông góc với mặt bàn. Ảnh của S qua G1 là S1, ảnh của S qua G2 là S2. Biết các góc SIJ = và SJI = . Tính góc hợp bởi hai gương sao cho khoảng cách S1S2 là lớn nhất. Câu 8: Một bình cách nhiệt chứa một khối nước đá ở nhiệt độ t0 = -100C. Ngời ta đổ vào bình 2kg nước nguội ở nhiệt độ t1 = 250C. Khi cân bằng nhiệt trong bình vẫn còn 0,5kg nước đá. Biết nhiệt dung riêng của đá và nước lần lượt là: 2100J/kg.K, 4200J/kg.K; nhiệt nóng chảy của đá là λ = 3,3.105J/kg. Bỏ qua mọi sự hấp thụ nhiệt của bình. a) Tính khối lượng nước đá ban đầu. b) Thực tế trong khối lượng nước đá có lẫn một viên bi thép có khối lượng 50g, khi cân bằng nhiệt viên bi vẫn nằm trong khối nước đá, hỏi khối nước đá có bị chìm không? Tại sao? Biết khối lượng riêng của nước, nước đá, thép lần lượt là D1 = 1000kg/m3, D2 = 900kg/m3 và D3 = 7700kg/m3. R2 R1 R3
Tài liệu đính kèm: