Đề ôn tập Nhiệt học lần 2

pdf 1 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 27/11/2025 Lượt xem 24Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập Nhiệt học lần 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn tập Nhiệt học lần 2
 Bài 1: Người ta thả một miếng đồng có khối lượng 2kg vào 500g nước, sau khi cân bằng thì miếng 
đồng giảm nhiệt độ từ 1200C xuống 600C. Tìm nhiệt độ ban đầu của nước. Biết cnước = 4200J/kg.K, 
cđồng = 380J/kg.K. 
Bài 2: Một nhiệt lượng kế bằng đồng có khối lượng 0,1kg chứa 0,5kg nước ở nhiệt độ 200C. Người ta 
thả vào nhiệt lượng kế một khối đồng có khối lượng 0,2kg ở nhiệt độ 2000C. Xác định nhiệt độ của hệ 
khi cân bằng nhiệt. Cho cnước = 4200J/kg.K, cđồng = 380J/kg.K. 
Bài 3: Có ba chất lỏng không tác dụng hóa học với nhau, được trộn lẫn vào trong một nhiệt lượng kế. 
Chúng có khối lượng lần lượt là: m1 = 1kg, m2 = 10kg, m3 = 5kg; có nhiệt dung riêng lần lượt là: 
c1 = 2000J/kg.K, c2 = 4000J/kg.K, c3 = 2000J/kg.K và có nhiệt độ là t1 = 60C, t2 = -400C, t3 = 600C. 
a) Hãy xác định nhiệt độ của hỗn hợp khi cân bằng. 
b) Tính nhiệt lượng cần thiết để hỗn hợp nóng thêm 60C. 
Bài 4: Để đun sôi 2kg nước ở 200C người ta dùng một bếp điện có điện trở R1 thì mất 5 phút để đun 
sôi lượng nước này. Khi dùng một bếp điện có điện trở R2 thì mất 10 phút để đun sôi lượng nước trên. 
Nếu dùng bếp có điện trở R1 + R2 thì mất bao lâu để đun sôi lượng nước trên. Biết cnước = 4200J/kg.K. 
Bài 5: Trong một bếp điện có hai dây điện trở mắc như hình vẽ. Người 
ta đóng khóa K vào vị trí 1 để đun sôi một ấm nước đầy. Sau đó người 
ta đóng khóa K vào vị trí 2 để đun sôi một ấm nước giống như trên. So 
sánh thời gian đun sôi nước giữa hai lần đun. 
Bài 6: Một ấm điện bằng nhôm có khối lượng 0,5kg chứa 2kg nước ở 
250C. Muốn đun sôi lượng nước đó trong 20 phút thì ấm phải có công 
suất là bao nhiêu? Biết 30% nhiệt lượng tỏa ra ngoài môi trường xung 
quang. Biết cnước = 4200J/kg.K, cnhôm = 880J/kg.K. 
Bài 7: Có hai bình cách nhiệt: bình 1 chứa 2kg nước ở nhiệt độ 400C, bình 2 chứa 1kg nước ở nhiệt độ 
200C. Người ta rót m lượng nước từ bình 1 sang bình 2. Khi bình 2 cân bằng nhiệt, thì lại lấy m lượng 
nước từ bình 2 rót ngược trở lại bình 1. Nhiệt độ khi cân bằng lần này là 380C. 
a) Tính khối lượng nước m? 
b) Tính nhiệt độ cân bằng ở lần rót đầu tiên. 
Bài 8: Một nhiệt lượng kế bằng nhôm chứa 2kg nước ở 200C. Thả vào nhiệt lượng kế một thanh nhôm 
khối lượng m ở nhiệt độ 800C thì nhiệt độ cân bằng là 400C. Nếu thả một thanh nhôm khác khối lượng 
m’ = 2m cũng ở nhiệt độ 800C thì nhiệt độ cân bằng là bao nhiêu. Biết cần làm cho nhiệt lượng kế nóng 
thêm 10C thì cần 750J. 
Bài 9: Một bếp dầu đun sôi một 1l nước đựng trong ấm bằng nhôm có khối lượng 300g thì sau thời 
gian t1 = 10 phút nước sôi. Nếu dùng bếp trên để đun sôi 2l nước trong cùng điều kiện thì bao lâu 
nước sôi? Cho cnước = 4200J/kg.K, cnhôm = 880J/kg.K. 
Bài 10: Một thau nhôm có khối lượng 0,5kg đựng 2kg nước ở 200C. Thả vào thau nhôm một khối đồng 
có khối lượng 200g. Khi cân bằng nhiệt thì nước nóng đến 21,20C. Tìm nhiệt độ ban đầu của khối đồng. 
Biết nhiệt lượng tỏa ra ngoài môi trường là 10%. Cho cnước = 4200J/kg.K, cnhôm = 880J/kg.K. 
Bài 11: Hai bình nước giống nhau, chứa hai lượng nước như nhau. Bình thứ nhất có nhiệt độ t1, bình 
thứ hai có nhiệt độ 
 . Sau khi trộn lẫn với nhau, nhiệt độ khi cân bằng nhiệt là 250C. Tìm nhiệt 
độ ban đầu của mỗi bình. 
Bài 12: Bỏ một chất rắn R khối lượng 100g ở 1000C vào 500g nước ở 150C thì nhiệt độ sau cùng của 
vật là 160C. Thay nước bằng 800g chất lỏng A ở 100C thì nhiệt độ sau cùng là 130C. Tìm nhiệt dung 
riêng của chất rắn R và chất lỏng A. Cho cnước = 4200J/kg.K. 
Bài 13: Một bình nhiệt lượng kế có chứa nước có khối lượng m1 = 100g đang ở nhiệt độ t1 = 240C. 
Người ta thả một quả cân là bằng kim loại có khối lượng m2 = 100g, đang ở nhiệt độ t2 = 1000C vào 
bình. Nhiệt độ của hệ thống khi cân bằng nhiệt là t = 30,40C. Sau đó, người ta lại đổ thêm một lượng 
nước cũng có khối lượng m1 = 100g và nhiệt độ t1 = 240C vào bình thì nhiệt độ của hệ thống khi cân 
bằng nhiệt là t’ = 27,60C. Cho biết nhiệt dung riêng của nước là c1 = 4200J/(kg.K). Bỏ qua sư trao đổi 
nhiệt của hệ thống và môi trường bên ngoài. Từ những số liệu trên, hãy tìm nhiệt dung riêng c2 của 
kim loại chế tạo quả cân. 
Bài 14: Một bình nhiệt lượng kế có khối lượng m0, nhiệt dung riêng c0, nhiệt độ ban đầu t0 = 290C. 
Người ta đổ vào bình một lượng nước có khối lượng m1 = m0, nhiệt độ t1 = 400C. Nhiệt dung riêng của 
nước là c1 = 4200J/kg.K. Nhiệt độ của hệ thống khi cân bằng là t = 390C. Cho rằng không có sự trao đổi 
nhiệt với mội trường ngoài. Tìm c0. 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_on_tap_nhiet_hoc_lan_2.pdf