Đề ôn tập kiểm tra học kì I Toán lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Lê Phương Chi

pdf 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 1090Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập kiểm tra học kì I Toán lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Lê Phương Chi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn tập kiểm tra học kì I Toán lớp 5 - Năm học 2016-2017 - Lê Phương Chi
November 13, 2016 ÔN TẬP TOÁN HK I – LỚP 5 
GV: LÊ PHƯƠNG CHI – Email: phuongchi188@gmail.com 1 
BÀI TOÁN 1: TÍNH TOÁN SỐ TỰ NHIÊN 
Bài 1. Tính giá trị biểu thức: 
1. 2012 – 2012 : 4 + 21 15. 3456 : 6 – 78 x 6. 
2. 123 + 456 x 7 – 89 16. 1234 – 56 + 789 – 1011. 
3. 72306 : 351 + 5794 – 142 x 37 17. 1205 : 5 x 4 – 345 + 891. 
4. 152798 – 1430 : 65 x 46 + 2015 18. 37064 – 64 x (82 + 42966 : 217) 
5. 250 x 12 – 2468 + 3165: 15 19. (100 + 42) x 42 + (345 – 58) x 58. 
6. 32760 : 18 + 242 x 24 – 3022 20. (1998 : 18 – 728 : 13)x(16996 – 1110 : 30 x 305) 
7. 12345 x 6 – 789 : 3 + 2016 : 6 21. (54321 x 823 : 12345) : (54321 : 15) 
8. 1234 + 56 x 7 – 819 : 9 22. 1988 x 1996 + 1997 x 11 + 1985 
9. 2345 – 67 x 8 ; 4 = 567 23. 34 + (567 – 89 x 6) : 3 
10. 123 x 4 + 567 – 891 : 3 24. 2345 : 5 + 678 x 2 – 246 
11. 234 – 56 : 7 x 8 + 910 25. (1234 + 56) x 7 – 198 : 9 
12. 234 + 567 x 8 : 9 – 357 26. 2345 x 4 – ( 876 : 4 + 357) 
13. 345 – 678: 6 + 456 x 7 27. 2345 – (567 + 89) x 6 : 3 
14. 2468 x 4 + 2468 : 4 28. 2052 : 9 + 345 x 6 
Bài 2. So sánh giá trị các biểu thức sau bằng cách hợp lý : 
1. A = 123 + 132 + 213 + 231 + 312 + 321 
 B = 111 + 222 + 333 + 122 + 233 + 311 
2. A = 1 + 3 + 5 + 7 + 9 +  + 99 + 101 
 B = 2 + 4 + 6 + 8 + 10 +  + 98 + 100 
3. A = 4 + 4 + 4 +  + 4 + 4 (15 số hạng đều bằng 4) 
 B = 8 + 8 + 8 +  + 8 + 8 (8 số hạng đều bằng 8) 
4. A = 123 + 456 + 789 
 B = 156 + 489 + 723 
5. A = 135 + 357 + 579 + 791 
 B = 137 + 359 + 571 + 759 
6. A = 21 x 24 và B = 22 x 23 
7. A = 15 x 15 và B = 14 x 16 
8. A = 34 x 78 và B = 56 x 56 
9. A = 123 x 456 và B = 234 x 345 
Bài 3. Tính nhanh: 
1. 2345 + 3456 + 7655 + 6544 10. 10 – 11 + 12 – 13 + 14 – 15 ++ 98 – 99 + 100 
2. 24680 – 4600 – 10080 + 2014 11. 2014 – ( 5 + 5 + 5 +  + 5) ( có 100 số 5) 
3. 37 x 18 – 9 x 14 + 36 x 35 – 100 12. 1600 – 34 x 6 – 33 x 12 
4. 38 + 42 + 46 + 54 + 58 + 62 13. 2014 – 18 x 20 + 60 – 85 x 20 
5. 11 + 137 + 72 + 63 + 128 + 89 14. 215 x 3 + 2 x 430 + 3 x 215 
6. 234 + 145 + 266 + 355 15. 12 x 34 + 5 x 60 + 123 x 4 
7. 235 – 146 + 246 – 135 16. 22250 – 225 x 8 – 2 x 225 - 2000 
8. 1234 + 1357 + 3456 + 9753 17. 3457 – 27 x 48 – 48 x 73 + 6543 – 200 x 26 
9. 2345 + 1246 – 246 – 135 18. 24 x 8 + 10 x 24 + 23 x 16 – 500 + 1700 
BÀI TOÁN 2: TÍNH TOÁN SỐ THẬP PHÂN 
Bài 1. Tính giá trị biểu thức: 
1. 3,625 + 4,572 + 2,735 + 1,428 
2. (10,38 + 12,58 + 14,68) – (0,38 + 4,68 + 2,58) 
November 13, 2016 ÔN TẬP TOÁN HK I – LỚP 5 
GV: LÊ PHƯƠNG CHI – Email: phuongchi188@gmail.com 2 
3. 17,6 – 5,3 +16,8 – 7,6 +15,3 – 6,8 
4. 11,11 + 22,22 + 33,33 + 44,44 – 12,34 – 23,41 – 34,12 – 41,23 
5. 8,21 + 9,26 + 10,31 +  + 27,11 + 28,16 
6. 1,27 + 2,77 + 3,27 +  + 148,27 + 149,77 
7. 18,5 : 4,6 + 14,8 : 4,6 + 12,7 : 4,6 
8. 28,54 x 3,8 + 28,54 x 6,2 
9. 0,924 x 142,9 – 0,924 x 42,9 
10. 123,4 – 56,78 + 98,78 – 65,4 
11. 123,45 – 100,4 – 23,05 + 98,765 – 90,065 – 8,7 
12. 0,1 – 0,2 + 0,3 – 0,4 +  + 0,99 – 0,100 + 0,101 
13. 0,5 + 1 + 1,5 + 2 +  + 9,5 + 10 
14. 0,1 + 0,2 + 0,3 +  + 0,9 + 0,10 + 0,11 +  + 0,99 + 0,100 
15. 0,2 + 0,4 +  + 0,98 + 0,100 
16. 0,1 + 0,3 + 0,5 + + 1,1 + 1,3 +  + 9,7 + 9,9 
17. 0,1 + 0,4+ 0,7 + 0,13 +  + 0,97 + 0,100 
18. 
0,2×317×7+0,14×3520+33,1×14
0,2+0,5+0,8+⋯+6,5−38,7
19. 
5,7×16,2+16,2×3,7−6,2×4,8−6,2×4,6
13,4+12,3+11,2−10,4−11,5−12,6−0,4
20. 
(1995:0,25+1996:0,4)×101×102×(3:4−0,75)
1996×1997×(12−3:0,25)+1996:0,25+1995×4
21. 
2,34×12300−24,3×1230
45×20,1+55×28,9+4,5+33−55×5,37
22. 
19,8:0,2×44,44×2×13,2:0,25
3,3×88,88×0,5×6,6:0,125×5
23. 
72+36×2+24×3+18×4+12×6+144
9,8+8,7+7,6+⋯+3,2+2,1−1,2−2,3−⋯−7,8−8,9
24. 
546,82−432,65+453,18−352,35
215×48−215×46−155−60
25. 
16,2 × 3,7 + 5,7 x 16,2 + 7,8 x 4,8 + 4,6 x 7,8 
11,2 + 12,3 + 13,4 – 12,6 – 11,5 – 10,4
26. 
0,5 x 40 − 0,5 x 20 x 8 x 0,1 x 0,25 x 10
128 ∶ 8 x 16 x (4 + 52 ∶ 4)
27. 
9,6 ∶ 0,2 x 15,4 x 2 x 15,4 ∶ 0,25 
30,8 ∶ 0,5 x 7,7 ∶ 0,125 x 5 x 6
28. 
25 x 4 −0,5 x 40 x 5 x 0,2 x 20 x 0,25
1 + 2 + 8 +  + 129 + 256
BÀI TOÁN 3: CÁC DẠNG BÀI TÌM X 
Bài 1. Tìm X 
1. 7856 : 2 – X = 345 x 6 11. X : 25 +234 = 567 + 89 
2. 5375 – X = 1452 + 2541 12. 3456 + X : 24 = 4680 + 1357 
3. X x 3 + 456 = 678 13. X : 5 – 456 = 2345 + 67 
4. 1234 – 5 x X = 789 14. 3579 – X : 3 = 1234 - 567 
5. 7704 : X x 48 = 1152 15. 4567 – 789 : X = 2468 + 1836 
6. X x 45 x6 = 9450 16. 659 + 56 : X = 789 - 123 
7. X x 456 : 8 = 1824 17. 456 x 78 : X = 123 + 5805 
8. 320 : X – 10 = 5 x 48 : 24 18. 2460 : X : 12 = 543 - 502 
9. 3402 : X : 7 = 54 19. 6300 : X x 25 = 3270 + 1230 
10. 6104 : X x 15 = 3270 20. (X – 1 + X – 2 + X – 3) : 4 = 5 x 67 – 8 
November 13, 2016 ÔN TẬP TOÁN HK I – LỚP 5 
GV: LÊ PHƯƠNG CHI – Email: phuongchi188@gmail.com 3 
Bài 2. Tìm X 
1. X : 6 x 7,2 +1,3 x X + X : 2 + 15 = 19,95 
2. 4,25 x (X + 41,53) – 125 = 53,5 
3. 53,2 : (X – 3,5) + 45,8 = 99 
4. 7 :(
3,8×X−57
19
+ 3) = 1,75 
5. 7,75 – (0,5 x X :5 -6,2) = 5 
6. 1,2 x (
2,4×X−0,23
X
 – 0,05) = 1,44 
7. X : 0,1 + X : 0,2 + X : 0,3 + X : 0,4 = 2000 
8. X + 0,1 + X + 0,2 + X + 0,3 +  + X + 0,99 + X + 0,100 = 201,5 
9. (X – 5) x (19,95 x 19,96 + 19,96 x 19,97) = 9,98 x 39,91 
10. (X – 5) – (X + 5) + X x 5 – X : 5 = 5 
BÀI TOÁN 4: ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO 
Bài 1. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 
1km = ..hm 1mm = cm 4000mm = m 
1hm =dm 1dm = ..m 742km = hm 
1km = m 1mm = .m 1800cm =m 
204m = .dm 36dm =..m 950cm =.dm 
148dm =cm 70hm =.dm 
Bài 2. Điền số thích hợp vào chỗ chấm: 
5km 27m = m 8m14cm =cm 
246dm = .m.dm 3127cm = m cm 
7304 m =km .m 36 hm =  m 
Bài 3. Điền dấu ( >; <; =) thích hợp vào chỗ chấm: 
9m 50cm .. 905cm 4km 6m .. 40hm 
5m 500m km 5dam  km 
5m 56cm .. 556cm 5km 7m .. 57hm 
Bài 4. Thực hiện phép tính (đơn vị: cm). 
a) 3m40cm + 4m24cm – 5m69cm f) 87m23dm : 2 
b) 72m6cm– 56m50cm + 7m44cm g) 9m8dm7cm :3 
c) 8m27dm+ 3m35cm + 3dm65cm h) 90dm30cm 10 
d) 98m20cm * 2 + 23m30cm * 2 i) 19dm8cm : 3 
e) 18m40cm * 4+ 80m5dm * 8 j) 36m8dm7cm : 3 
Bài 5. Tìm y (đơn vị: cm). 
a) y + 37dm + 13m = 91dam d) y * 4 – 25 dm = 75 cm 
b) (5 + 20) * y = 525 m e) y + 45m – 4m =41 m 
c) 6 * y – 24 cm = 636 cm 
Bài 6. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
47 tấn =  kg 1/5 tấn = .kg 9 tạ 3kg = .kg 
1 hg =  tấn 7kg 5g = .g 7080g = .kgg 
5hg 68g = g 2070kg = ...tấn..kg 8760kg =tạkg 
5500g = ..kg 640 tạ = kg 3kg25g = .g 
1/5tạ = .. kg 1kg =.. tấn 
Bài 7. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm: 
5 tấn 2 tạ  52 tạ 23kg605g  236hg4 g 
November 13, 2016 ÔN TẬP TOÁN HK I – LỚP 5 
GV: LÊ PHƯƠNG CHI – Email: phuongchi188@gmail.com 4 
3050 kg  4 tấn 5 yến 1/2 tạ .. 60 kg 
Bài 8. Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm: 
14dam2 =.. m2 1700m2 =.. dam2 7dam2 =dm2 
16dam210m2 =. m2 37dam2 9m2 = m2 15m2 =..cm2 
1m2 =..dam2 8dam2 =.hm2 42dam2 =hm2 
26m2 =dam2 
Bài 9. Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là dam2 
2dam216m2 13 hm224dm2 3km2 4cm2 32dam2 9m2 
8dam2 62m2 16dam2 29m2 46dam2 5m2 52dam2 40m2 
Bài 10. Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm: 
1cm2 =dm2 21mm2 =m2 90m2 200cm2= . dm2 
17cm2 =.mm2 7km2 5hm2 =...dam2 347 dm2 =  cm2 
2100mm2=.cm2 2m2 12cm2 =..cm2 
45cm2 =.dm2 34dm2 =.m2 
Bài 11. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm: 
850cm2  12dm2 302mm2 .. 3dm2 2mm2 34dm234mm2  3434cm2 
3m2 92dm2 .. 4m2 51km2  510hm2 573 hm2 .. 57km2 
2015m2 2hm215m2 32km2 45m2 . 3200hm2 
67 m2 . 6700 cm2 27 dm2 34 cm2 .. 2734cm2 
Bài 12. Viết số thích hợp vào chỗ chấm: 
12ha = ..m2 1/4ha =..m2 2/5 km2 =.ha 
42km2 =ha 1/100 ha =..m2 160.000m2 =.ha 
Bài 13. Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào chỗ chấm: 
5m2 3dm2 . 53dm2 670ha  61km2 
8cm2 5mm2 . 8 cm2 7dm2 6cm2 .. 710cm2 
BÀI TOÁN 5: TỈ SỐ PHẦN TRĂM 
1.Dạng 1: Tìm tỉ số phần trăm của hai số 
Bài 1. Một lớp học có 14 bạn nam và 21 bạn nữ. Hỏi số bạn nam của lớp đó chiếm bao nhiêu 
phần trăm số học sinh cả lớp ? 
Bài 2. Một lớp học có 30 học sinh trong đó có 14 bạn nam. Tìm tỉ số phần trăm giữa số bạn nam 
và số bạn nữ của lớp đó ? 
Bài 3. Cho 50g đường vào một cốc nước có 200g nước. Tính tỉ lệ phần trăm đường trong cốc 
nước đó ? 
Bài 4. Người ta thu hoạch được 2,5 tấn thóc tươi. Biết rằng sau khi phơi thì còn lại 2 tấn thóc 
khô. Tính tỉ lệ phần trăm nước có trong thóc tươi ? (giả sử thóc khô không chứa nước) 
Bài 5. Một người gửi tiết kiệm 150 triệu đồng. Sau 1 tháng người đó rút được 151,2 triệu đồng . 
Tính tỉ lệ phần trăm lãi suất trong một tháng ? 
Bài 6. Một cửa hàng bán điện thoại nhập về một chiếc điện thoại giá 1,2 triệu đồng. 
Sau đó cửa hàng bán với giá 1,5 triệu đồng. Hỏi cửa hàng đã lãi bao nhiêu phần trăm so với giá 
mua vào ? 
Bài 7. Một người bán gạo, biết tiền lãi bằng 25% giá bán. Hỏi tiền lãi bằng bao nhiêu phần trăm 
giá mua ? 
Bài 8. Một cửa hàng đã giảm giá các mặt hàng bằng 10% giá bán. Tính ra cửa hàng vẫn còn lãi 
12,5 % so với giá vốn. Hỏi bình thường cửa hàng đó bán các mặt hàng được lãi bao nhiêu phần 
trăm giá vốn ? 
Bài 9. Giá hoa ngày tết tăng 20% so với tháng 11. Tháng giêng giá hoa lại hạ 20% so với giá hoa 
ngày tết. Hỏi giá hoa tháng giêng so với giá hoa tháng 11 thì tháng nào đắt hơn và đắt hơn bao 
nhiêu % ? 
November 13, 2016 ÔN TẬP TOÁN HK I – LỚP 5 
GV: LÊ PHƯƠNG CHI – Email: phuongchi188@gmail.com 5 
Bài 10. Một người buôn rau cho biết, số tiền lãi bằng 30% giá mua. Hỏi số tiền lãi bằng bao 
nhiêu % giá bán ? 
Bài 11. Hai cửa hàng muốn thu hút khách bằng cách giảm giá các mặt hàng. Biết cửa hàng thứ 
nhất giảm giá 2 lần, mỗi lần 10% giá bán. Cửa hàng thứ hai hạ giá một lần 20%. Hỏi mua ở cửa 
hàng nào rẻ hơn ? 
Bài 12. Một cửa hàngtrong ngày khai trương đã hạ giá 20% giá bán các thứ mặt hàng. Tuy vậy, 
cửa hàng vẫn lãi 8% giá vốn. Hỏi nếu không hạ giá thì cửa hàng đã lãi bao nhiêu phần trăm giá 
vốn ? 
2. Dạng 2: Tìm giá trị phần trăm của một số 
Bài 1. Pha đường vào một cốc nước ta được một cốc nước đường chứa 300g nước đường có tỉ lệ 
phần trăm đường là 16% (tính theo khối lượng). Tính khối lượng của cốc nước lúc đầu khi chưa 
pha đường ? 
Bài 2. Một cửa hàng bán chiếc quạt giá 400.000 đồng. Biết cửa hàng lãi 10% giá bán. Hỏi cửa 
hàng mua chiếc quạt đó bao nhiêu tiền ? 
Bài 3. Một chai rượu ngoại nhập có khối lượng cân cả vỏ chai là 2kg. Biết lượng rượu trong chai 
chỉ chiếm 30% khối lượng. Tính khối lượng của vỏ chai rượu ngoại đó ? 
Bài 4. Khối 5 có tất cả 152 học sinh. Biết số bạn nam chỉ bằng 90% số bạn nữ. Hỏi khối 5 có bao 
nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ ? 
Bài 5. May một chiếc áo hết 120.000đ. Biết tiền vải chỉ bằng 50% tiền công may. Tính tiền công 
may chiếc áo đó ? 
Bài 6. Một người gửi tiết kiệm 200 triệu đồng với lãi suất hàng tháng là 0,8%. Hỏi sau 3 tháng 
mới rút lãi thì được bao nhiêu tiền lãi ? 
Bài 7. Cần pha thêm bao nhiêu nước vào 300g nước muối có tỉ lệ muối 5% để được một dung 
dịch muối mới có tỉ lệ % muối là 1% ? 
Bài 8. Pha 200g nước muối có tỉ lệ muối là 3% với 300g nước ta được một cốc nước muối mới có 
tỉ lệ phần trăm muối là bao nhiêu ? 
Bài 9. Pha 2 cốc sữa vào 1 cốc cà phê thì được 1 cốc cà phê sữa. Sau đó uống đi nửa cốc vừa pha 
rồi lại cho tiếp sữa vào đầy cốc. Tính tỉ lệ phần trăm sữa trong cốc cà phê cuối cùng đó ? 
Bài 10. Pha 1lít nước mắm loại 1 với 2 lít nước mắm loại 3 ta được 3 lít nước mắm loại 2. Biết tỉ 
lệ đạm ( chất dinh dưỡng) trong nước mắm loại 1 là 12% và trong nước mắm loại 2 là 10%. Tính 
tỉ lệ đạm trong nước mắm loại 3 ? 
Bài 11. Có một cốc nước đường 300g trong đó lượng đường chiếm tỉ lệ 5%. Hỏi cần phải cho 
thêm bao nhiêu đường vào cốc nước đường đó để được một cốc nước đường mới có tỉ lệ phần 
trăm đường là 15% ? 
Bài 12. Phơi 200kg thóc tươi thì được 180 kg thóc khô. Biết tỉ lệ nước trong thóc khô vẫn chiếm 
0,5%. Tính tỉ lệ phần trăm nước trong thóc tươi ? 
3. Dạng 3: Tìm một số khi biết giá trị phần trăm của số đó 
Bài 1. Một cửa hàng bán các mặt hàng trung bình được lãi 10% so với giá vốn. Hỏi nếu trong một 
ngày cửa hàng bán được tổng số 4.675.000đ thì cửa hàng được lãi bao nhiêu tiền ? 
Bài 2. Một cửa hàng bán chiếc nồi cơm điện với giá 460.000 đ. Biết số tiền lãi bằng 15% giá vốn. 
Tính giá vốn của chiếc nồi cơm điện đó ? 
Bài 3. Giá sách tham khảo được giảm 10% theo giá bìa (giá bán ghi trên bìa sách). Huy mua 6 
quyển sách cùng loại hết tất cả 218.700 đ. Tính giá bìa của mỗi quyển sách đó ? 
Bài 4. Một người gửi tiết kiệm một số tiền với lãi suất ngân hàng là 0,9%. Biết sau 2 tháng, người 
đó rút lãi thì số tiền lãi là 1.536.885 đ. Hỏi người đó đã gửi bao nhiêu tiền? ( biết lãi của tháng 
trước được nhập vào tiền gửi) 
November 13, 2016 ÔN TẬP TOÁN HK I – LỚP 5 
GV: LÊ PHƯƠNG CHI – Email: phuongchi188@gmail.com 6 
Bài 5. Cho 50g đường và một cốc nước ta được một cốc nước đường có chứa 16% đường (theo 
khối lượng). Tính khối lượng nước có trong cốc nước ban đầu đó? 
Bài 6. Một hình vuông sau khi tăng mỗi cạnh thêm 5% thì được một hình mới có chu vi là 84cm. 
Tính chu vi của hình vuông đó lúc đầu? 
Bài 7. Phơi 500kg thóc tươi có tỉ lệ nước là 12% thì được 460kg thóc khô. Tính tỉ lệ phần trăm 
nước trong thóc khô sau khi phơi ? 
Bài 8. Biết tỉ lệ nước có trong thóc tươi là 15% và tỉ lệ nước có trong thóc khô sau khi ơhơi là 
1%. Hỏi nếu phơi 250kg thóc tươi thì thu được bao nhiêu kg thóc khô ? 
Bài 9. Biết tỉ lệ muối trong nước biển là 1% và tỉ lệ nước trong muối ăn là 5%. Tính lượng nước 
biển cần để điều chế 1 tấn muối ăn ? 
Bài 10. Biết tỉ lệ muối trong nước biển là 0,5% và tỉ lệ nước có trong muối ăn là 2%. Tính lượng 
muối ăn được làm từ 1 tấn nước biển ? 
Bài 11. Để làm được 1 tạ muối ăn, người ta cần 19,5 tấn nước biển. Biết tỉ lệ nước trong muối ăn 
là 2,5%. Tính tỉ lệ muối trong nước biển ? 
4. Luyện tập tổng hợp 
Bài 1. Nếu tăng cạnh của hình vuông thêm 20% thì chu vi và diện tích của hình vuông tăng lên 
bao nhiêu phần trăm ? 
Bài 2. Nếu giảm cạnh của một hình vuông đi 20% thì chu vi và diện tích của hình vuông đó giảm 
đi bao nhiêu phần trăm ? 
Bài 3. Nếu tăng chiều rộng một hình chữ nhật 20% thì diện tích của hình vuông đó tăng thêm bao 
nhiêu phần trăm ? 
Bài 4. Nếu giảm chiều dài của một hình chữ nhật đi 10% và tăng chiều rộng hình đó thêm 15% 
thì diện tích hình đó thay đổi thế nào ? 
Bài 5. Nếu tăng cả chiều dài lẫn chiều rộng của một hình chữ nhật thêm 12% thì chu vi và diện 
tích của hình đó tăng thêm bao nhiêu phần trăm ? 
Bài 6. Nếu giảm chiều dài một hình chữ nhật đi 25% và giảm chiều rộng của hình đó 20% thì 
diện tích hình đó giảm đi bao nhiêu phần trăm ? 
Bài 7. Cho 2 số A và B. Biết rằng nếu giảm số A đi 20% thì ta được số B. Hỏi phải tăng số B 
thêm bao nhiêu phần trăm để được số A ? 
Bài 8. Một hình vuông sau khi tăng cạnh thêm 12,5% thì được một hình vuông mới. Hỏi phải 
giảm cạnh của hình vuông mới đi bao nhiêu phần trăm để diện tích bằng diện tích hình vuông lúc 
đầu ? 
Bài 9. Muốn tăng chiều rộng của một hình chữ nhật thêm 60% thì phải giảm chiều dài của hình 
chữ nhật đó đi bao nhiêu phần trăm để diện tích hình đó không thay đổi / 
Bài 10. Một cửa hàng do nhầm lẫn giá bán đã bán 60% số hàng nhập về lỗ vốn 5%. Hỏi số hàng 
còn lại, cửa hàng phải bán lãi bao nhiêu phần trăm để được lãi 5% tất cả số hàng nhập về đó ? 
Bài 11. Một cửa hàng quần áo đã bán 40% số hàng nhập về lãi 25% giá gốc. Hỏi số hàng còn lại 
cửa hàng chỉ phải bán bao nhiêu phần trăm giá vốn để được lãi 4% tất cả số hàng nhập về đó ? 
Bài 12. Cho 2 số A và B. Biết rằng nếu tăng số A thêm 25% thì ta được số B. Hỏi phải giảm số B 
đi bao nhiêu phần trăm để được số A ? 
BÀI TOÁN 6: CÁC BÀI TOÁN KHÁC 
Bài 1. Ông Tư mua một khu đất hình chữ nhật dài 48m, rộng 25m. Ông thuê rào chung quanh 
bằng lưới giá 2500 đồng/dm. Hỏi ông tốn tất cả bao nhiêu tiền, biết lúc rào ông có chừa lối đi 
rộng 2m. 
Bài 2. Một ôtô chạy 100km hết 12 lít xăng. Hỏi cần bao nhiêu xăng khi ôtô chạy quãng đường 
thứ nhất 138km và quãng thứ hai 162km 
November 13, 2016 ÔN TẬP TOÁN HK I – LỚP 5 
GV: LÊ PHƯƠNG CHI – Email: phuongchi188@gmail.com 7 
Bài 3. Có hai sợi dây, sợi thứ nhất dài hơn sợi thứ hai 54m. Nếu cắt đi 1200cm ở mỗi sợi thì phần 
còn lại của sợi thứ nhất gấp 4 lần phần còn lại của sợi thứ hai. Hỏi mỗi sợi dây dài bao nhiêu m? 
Bài 4. Bác Tư trồng lúa mì trên hai mảnh đất, cuối năm thu được 5795kg. Mảnh đất thứ hai thu 
kém mảnh đất thứ nhất 1125kg. Hỏi mảnh đất thứ hai thu được bao nhiêu yến lúa mì? 
Bài 5. Dệt một tá khăn hết 540g sợi. Hỏi dệt 1000 chiếc khăn như vậy thì hết bao nhiêu kilogam 
sợi? 
Bài 6. Người ta cấy lúa trên một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 
2/3 chiều dài. Trung bình 150m2 thu được 60kg lúa. Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu tạ 
lúa? 
Bài 7. Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 160m, chiều rộng bằng 3/5 chiều dài. Trung 
bình cứ 500m2 thì thu được 250kg lúa. Hỏi người ta thu được bao nhiêu tấn lúa trên thửa ruộng? 
Bài 8. Một thửa ruộng hình chữ nhật chiều rộng bằng 3/5 chiều dài và có chu vi bằng chu vi của 
một thửa hình vuông cạnh 32m. Tính diện tích mỗi thửa. 
Bài 9. Một người đến cửa hàng vải mua 1/10 tấm vải. Nếu người đó mua thêm 4m nữa thì số vải 
bây giờ sẽ bằng 1/9 tấm vải. Hỏi tấm vải dài bao nhiêu m? 
Bài 10. An có 20 vở, Bình có số vở bằng 1/2 An. Nam có số vở hơn trung bình cộng của ba bạn 
là 6 quyển. Hỏi Nam có bao nhiêu vở? 
Bài 11. Một kho chứa 3 tấn gạo. Ngày thứ nhất xuất 800kg gạo, số gạo xuất trong ngày thứ hai 
bằng 3/2 số gạo xuất trong ngày đầu. Hỏi ngày thứ ba kho xuất bao nhiêu tấn gạo? 
Héc – ta: Đơn vị Hecta dùng để đo ruộng đất 
Bài 12. Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 400m, chiều rộng bằng 3/4 chiều dài. Hỏi diện 
tích khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta ? 
Bài 13. Diện tích một khu rừng ngập mặn là 12ha, trong đó 7/10 diện tích trồng tràm. Hỏi diện 
tích còn lại là bao nhiêu mét vuông 
Bài 14. Bà Tư có một khu đất hình vuông cạnh 13m. Bà rào xung quanh bằng 5 đường kẽm gai. 
Nếu bà mua một cuộn kẽm gai dài 400m thì còn thừa bao nhiêu mét, biết rằng bà chừa 2m làm 
cổng? 
Bài 15. Một miếng bìa hình chữ nhật. Nếu chiều dài cắt đi 1/5 thì diện tích miếng bìa giảm 
240dm2. Hỏi diện tích ban đầu là bao nhiêu m2 ? 

Tài liệu đính kèm:

  • pdfOn_tap_HKI_Toan_5.pdf