ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I – MÔN TOÁN 3 SỐ HỌC Bài 1: Viết số hoặc chữ thích hợp vào chỗ trống Viết số Đọc số 196 Bốn trăm tám mươi tư 564 785 998 Bài 2: Sắp xếp dãy số 897, 798, 697, 689, 645, 900 theo thứ tự: a) Từ bé đến lớn: b) Từ lớn đến bé: Bài 3: Đặt tính rồi tính a) 571 + 216 . . . 485 + 272 . . . 429 + 365 . . . 347 + 553 . . . b) 795 – 527 . . . 574 – 157 . . . 756 – 483 . . . 612 – 350 . . . c) 441 x 2 . . . 115 x 5 . . . 134 x 8 . . . 245 x 3 . . . d) 96 : 8 . . . . 246 : 4 . . . . 436 : 8 . . . . 572 : 9 . . . . Bài 4: Tính giá trị biểu thức a) 200 x 3 + 105 . . b) 250 : 5 + 250 . . c) 155 : 5 x 3 . . d) 184 – 21 x 4 . . e) 27 + 535 – 420 . . g) 464 x 8 – 8 . . Bài 5: Tìm y y – 405 = 275 405 – y = 275 y + 357 = 977 63 : y = 7 y : 8 = 54 y x 9 = 99 y + 18 = 357 + 102 y x 6 = 31 + 23 y : 5 = 12 + 7 42 x 3 – y = 78 34 x 4 + y = 215 y : 7 = 31 (dư 3) ĐẠI LƯỢNG VÀ ĐO ĐẠI LƯỢNG Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ trống: 1 km = hm = dam 1 hm = dam = m 5 dam = m = dm 2 km 4 hm = hm 5 hm 7 m = m 1 m 15 cm = cm 6 m 7 dm = dm 1 m 10 mm = mm 8 kg = . g Bài 2: Tính 15 dam + 8 dam 7 hm + 23 hm 12 dam x 7 14 g x 9 = = = = . . . . 34 dam - 12 dam 54 hm - 16 hm 63 hm : 7 84 g : 3 = = = = . . . . Bài 3: Điền dấu > , < , = vào chỗ trống 7 m 6 dm 2 m 9 dm 2 m 8 cm 4 m 3 cm 76 dm 209 dm 280 cm 403 cm 3 dam 3m 5m 6 dm 5 m 5 dm 2 km 2 hm 303 m 224 dm 55 dm 2100 m Bài 4: Viết (theo mẫu) a) Mẫu: của 32g là 32 : 2 = 16 (g) của 27 kg là .. của 32 l là .. của 45 phút là .. của 40 m là .. b) Mẫu: Gấp 4m lên 6 lần ta được 4 x 6 = 24 (m) Gấp 6kg lên 5 lần ta được . Gấp 7m lên 7 lần ta được .. Gấp 5cm lên 4 lần ta được Gấp 12l lên 3 lần ta được .. YẾU TỐ HÌNH HỌC Bài 1: Xác định góc vuông và đánh dấu góc vuông trong hình dưới đây: B C Hình ABCDE có .. góc vuông. A Đó là góc vuông đỉnh cạnh .., ..; ..; E D Bài 2: Điền số thích hợp vào chỗ trống: Có hình vuông Có hình tam giác Có hình chữ nhật GIẢI BÀI TOÁN CÓ LỜI VĂN * Bài toán vận dụng kiến thức về các phép nhân và phép chia: Dạng 1: Áp dụng trực tiếp phép nhân và phép chia Bài 1: Mỗi can có 8 lít dầu. Hỏi 10 can như thế có bao nhiêu lít dầu? Bài 2: Có 32 cái kẹo, chia đều cho 4 bạn. Hỏi mỗi bạn có bao nhiêu cái kẹo? Dạng 2: Gấp một số lên nhiều lần, giảm đi một số lần Bài 1: Năm nay Đào 7 tuổi. Số tuổi của mẹ gấp 6 lần số tuổi của Đào. Hỏi năm nay mẹ Đào bao nhiêu tuổi? Bài 2: Đàn vịt nhà ông Đức có 56 con, sau khi đem bán thì số vịt giảm đi 7 lần. Hỏi đàn vịt nhà ông Đức còn lại bao nhiêu con vịt? Dạng 3: Tìm một trong các phần bằng nhau của một số Bài toán: Lớp 3H có 36 học sinh, số học sinh nữ bằng số học sinh của cả lớp. Hỏi lớp 3H có bao nhiêu học sinh nữ? Dạng 4: So sánh số lớn gấp mấy lần số bé, số bé bằng một phần mấy số lơn Bài 1: Hải có tất cả 49 viên bi, trong đó có 7 viên bi màu vàng còn lại là bi màu đỏ. Hỏi Hải có số bi màu đỏ gấp mấy lần số bi màu vàng? Bài 2: Năm nay Nga 8 tuổi, cô Hoa 40 tuổi. Hỏi tuổi Nga bằng một phần mấy tuổi cô Hoa? * Bài toán vận dụng kiến thức về các phép nhân và phép chia: Bài 1: Nam sưu tầm 36 con tem, Đức sưu tầm được ít hơn Nam 9 con tem. Hỏi cả hai bạn sưu tầm được bao nhiêu con tem? Bài 2: Một công ti ô tô vận tải nhập về 70 bộ lốp ô tô. Người ta để lại kho 14 bộ lốp. Số lốp còn lại chia đều cho 8 tổ xe. Hỏi mỗi tổ xe được nhận mấy bộ lốp ô tô? Bài 3: Hộp bánh Trung thu cân nặng 970g. Trong đó có 4 chiếc bánh dẻo, mỗi chiếc bánh nặng 215g. Hỏi vỏ hộp bánh Trung thu nặng bao nhiêu gam? . Bài 4: Mỗi giờ có 60 phút. Hỏi của 3 giờ là bao nhiêu phút ? . Bài 5: Một nhóm sinh viên có 61 người, rủ nhau đi chơi bằng xe máy, mỗi xe chỉ chở được 2 người. Hỏi cần bao nhiêu xe máy để tất cả đều được đi? . MỘT SỐ BÀI TOÁN KHÁC Bài 1: Điền số thích hợp vào chỗ chấm để được phép tính đúng 24... ...56 + - 3...4 21... ...61 2...9 Bài 2: Tìm một số, biết rằng số đó nhân với 7 rồi cộng với 37 thì được số bé nhất có ba chữ số. Bài 3: Thái và Bình có một số viên bi. Nếu Thái cho Bình 14 viên bi và Bình cho Thái 9 viên bi thì mỗi bạn có 35 viên bi. Hỏi lúc đầu mỗi bạn có bao nhiêu viên bi? . Bài 4: Tuấn có 30 cái kẹo, Tú có 2 cái kẹo. Nếu Tuấn cho Tú 2 cái kẹo thì lúc đó số kẹo của Tuấn gấp mấy lần số kẹo của Tú? . Bài 5: Tính bằng cách thuận tiện nhất: a) 378 + 219 – 78 b) 164 + 179 + 236 + 321 c) 2 x 96 x 5 d) 720 x 8 : 8 e) 642g – 29g + 329g – 42g +100g g) 15m + 91m + 5m + 9m
Tài liệu đính kèm: