Đề ôn tập học kì II Tiếng việt lớp 3

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 1047Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập học kì II Tiếng việt lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề ôn tập học kì II Tiếng việt lớp 3
Họ và tên:.Lớp
Câu 1: Cho các từ sau: Nhập ngũ, thi hào, mở màn, trẩy quân, chiến đấu, réo rắt, hy sinh, hoạ sĩ, dũng cảm.
a. Hãy sắp xếp các từ ngữ trên thành hai nhóm: 
Nhóm từ chỉ bảo vệ Tổ quốc :.. Nhóm từ chỉ nghệ thuật:...
b. Đặt 2 câu với mỗi từ sau: Dũng cảm, mở màn.
..
Câu 2: Hãy đặt dấu phẩy cho đúng vào các câu sau:
a. Xa xa những ngọn núi nhấp nhô mấy ngôi nhà thấp thoáng vài cánh chim chiều bay lững thững về tổ.
b. Một biển lúa vàng vây quanh em hương lúa chín thoang thoảng đâu đây.
Bài 3 : 
a) Điền từ thích hợp vào chỗ chấm: (rực rỡ, khoe sắc, mảnh mai, đỏ thắm, xanh non, trắng tinh, vàng tươi):
Xuân về, cây cỏ trải một màu.......... . Trăm hoa đua nhau............ Nào chị hoa huệ.................., chị hoa cúc ............ , chị hoa hồng ............. , bên cạnh cô em vi-ô-lét tím nhạt.............Tất cả đã tạo nên một vườn xuân .............................
b) Tập dùng phép so sánh để viết câu văn có các sự vật sau :
+ Cánh đồng lúa chín . + Con đường làng em . + Cỏ mọc ven đê .
Câu 4: Tìm những từ chỉ màu sắc, chỉ đặc điểm trong đoạn văn sau:
Trong vườn nhà tôi có rất nhiều loại cây.Cây nào cũng xum xuê tán lá, tạo thành một khung trời xanh tươi. Tôi yêu nhất là cây khế mọc gần ao. Cành khế loà xoà xuống mặt nước trong vắt. Quả khế chín mọng, vàng rộm như vẫy gọi bọn trẻ chúng tôi.
a) Từ chỉ màu sắc:... 
b) Từ chỉ đặc điểm:...
Câu 5: Đọc các câu văn sau rồi gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Ai (cái gì, con gì)?”, gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi “Thế nào?”
a) Nước hồ mùa thu trong vắt. b) Trời cuối đông lạnh buốt. 
c) Dân tộc Việt Nam rất cần cù và dũng cảm.
Câu 6: Đọc câu sau: Một rừng cờ đỏ bay phấp phới trên sân vận động ngày khai mạc Hội khoẻ Phù Đổng.
Từ rừng trong câu trên có ý nghĩa gì?.............................................................
Câu 7: Tập làm văn: Viết một đọan văn ngắn kể về một người lao động trí óc mà em biết.
Bài 8: (3 điểm) Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng các hình ảnh so sánh
a) Mặt trời mới mọc đỏ ối. b. Con sông quê em quanh co, uốn khúc.
Bài 2: (3 điểm) Trong đoạn văn dưới đây, người viết quên không đặt dấu câu. Em viết lại đoạn văn cho đúng chính tả sau khi đặt dấu câu vào chỗ thích hợp:
	Sáng nào mẹ tôi cũng dậy rất sớm đầu tiên mẹ nhóm bếp nấu cơm sau đó mẹ quét dọn nhà cửa giặt quần áo khoảng gần 6giờ mẹ gọi anh em tôi dậy ăn sáng và chuẩn bị đi học tôi rất yêu mẹ của tôi.
Bài 1 (1 điểm): Gạch chân các hình ảnh so sánh trong mỗi câu sau?
a, Trăng tròn như cái đĩa. b, Má em bé hồng như quả cà chua.
Bài 2 (1 điểm): Điền vào chỗ trống chiều hay triều? 
Buổi ... , thuỷ ... , ...... đình, .... chuộng.
Bài 3 (2 điểm): Đặt hai câu trong đó một câu có sử dụng dấu hai chấm một câu sử dụng dấu chấm than?
Bài 4 (2 điểm): Đọc đoạn thơ sau : 
Cây bầu hoa trắng
 Cây mướp hoa vàng
Tim tím hoa xoan
Đỏ tươi râm bụt .
Tìm và ghi lại các từ chỉ đặc điểm của sự vật trong các câu thơ trên.
Câu 2 (3đ) : Cho các thành ngữ :
Non xanh nước biếc; thức khuya dậy sớm; non sông gấm vóc; thẳng cánh cò bay; học một biết mười; chôn rau cắt rốn ; dám nghĩ dám làm; quê cha đất tổ.
a) Hãy chỉ ra các thành ngữ nói về quê hương :
b) Hãy đặt một câu với một trong các thành ngữ em vừa chỉ ra.
Câu 3 (4đ): Điền từ thích hợp trong ngoặc đơn vào chỗ chấm và cho biết những từ nào bổ sung nghĩa cho các từ vừa điền:
(trổ, điểm, đến, phủ kín)
- Mùa xuân đã .............................................................
- Các vườn nhãn, vườn vải đang ......................................................................... hoa.
- Những luống ngô , khoai , đỗ chen nhau xanh rờn ................................ bãi cát.
- Cây gạo chót vót giữa trời đã ............................................ các chùm hoa đỏ mọng.
Câu 4 (3đ): Viết lại những câu văn dưới đây cho sinh động, gợi cảm bằng cách sử dụng biện pháp so sánh:
a) Đằng đông, mặt trời đỏ ửng đang từ từ nhô lên .
b) Cánh đồng quê em rất đẹp . c) Tiếng suối ngân nga hay quá !
Câu 2: Cho các thành ngữ sau: chôn rau cắt rốn, làng trên xóm dưới, thức khuya dậy sớm, non xanh nước biếc, non sông gấm vóc, học một biết mười, thẳng cánh cò bay, muôn hình muôn vẻ, dám nghĩ dám làm, quê cha đất tổ, nhữ thiêu như đốt.
 Tìm những thành ngữ nói về quê hương ? 
Bài 2: Cho đoạn văn :" Những cơn gió nóng mùa hè đã nhường chỗ cho luồng khí mát dịu mỗi buổi sáng. Trời xanh ngắt trên cao, xanh như dòng sông trong, trôi lặng lẽ giữa những ngọn cây hè phố"
Tìm trong đoạn văn:
+ Những từ chỉ sự vật: 
+ Những từ chỉ hoạt động - trạng thái: 
+ Những từ chỉ đặc điểm: 
b) Tìm và viết lại hình ảnh so sánh ở đoạn văn trên và cho biết chúng được so sánh với nhau ở đặc điểm nào ?
Câu 3: 
a)Tìm từ gần nghĩa với từ: Khai trường-...
 cần cù-.. giang sơn-.. .
b)Tìm 3 từ ghép có : “quốc” đứng trước.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_on_tap_tv_HKII_lop_3.doc