ĐỀ SỐ 4 – Vật Lý (50phút - 40 câu) Phần A – Trắc Nghiệm Câu 1: Đơn vị nào sau đây không dùng để đo khối lượng của hạt nhân nguyên tử? A. Kg B. MeV/c C. MeV/c2 D. u Câu 2: Một vật dao động tắt dần có các đại lượng nào sau đây giảm liên tục theo thời gian? A. Biên độ và tốc độ B. Li độ và tốc độ C. Biên độ và gia tốc D. Biên độ và cơ năng Câu 3: Trong mạch điện xoay chiều gồm R, L, C mắc nối tiếp xảy ra cộng hưởng thì điều nào sau đây là sai? A. B. P = UI. C. D. Câu 4: Sóng âm không truyền được trong A. thép. B. không khí. C. chân không. D. nước. Câu 5: Một sợi dây đàn hồi AB hai đầu cố định được kích thích dao động với tần số 20 Hz thì trên dây có sóng dừng ổn định với 4 bụng sóng. Để trên dây có sóng dừng với 2 bụng sóng thì tần số dao động của sợi dây là A. 40 Hz. B. 50 Hz. C. 12 Hz. D. 10 Hz. Câu 6: Chọn câu Đúng. Trên một đoạn mạch xoay chiều, hệ số công suất bằng 0 (cosj = 0), khi: A. đoạn mạch có điện trở bằng không. B. đoạn mạch không có cuộn cảm. C. đoạn mạch chỉ chứa điện trở thuần. D. đoạn mạch không có tụ điện. Câu 7: Một sóng điện từ có tần số 100 MHz truyền với tốc độ 3.108 m/s có bước sóng là A. 300 m. B. 3 m. C. 0,3 m. D. 30 m. Câu 8: Giới hạn quang điện của một kim loại là λ0 = 0,30mm. Công thoát electron của kim loại đó là A. 4,14eV; B. 1,16eV; C. 2,21eV; D. 6,62eV Câu 9: Hạt nhân có cấu tạo gồm: A. 92 proton và 238 nơtron; B. 92 proton và 146 nơtron C. 238 proton và 146 nơtron; D. 238 proton và 92 nơtron; Câu 10: Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn A. kết hợp. B. cùng cường độ. C. cùng màu sắc. D. đơn sắc Câu 11: Đặc điểm nào sau đây là của sóng điện từ? A. là sóng dọc và không truyền được trong chân không. B. là sóng dọc và truyền được trong chân không. C. là sóng ngang và không truyền được trong chân không. D. là sóng ngang và truyền được trong chân không. Câu 12: Một người quan sát 1 chiết phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18 s, khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 2m. Vận tốc truyền sóng trên mặt biển là A. v = 2 m/s B. v = 8 m/s C. v = 4 m/s D. v = 1 m/s Câu 13: Trong sự phóng xạ tỏa ra năng lượng 14MeV. Cho biết năng lượng liên kết riêng của hạt α là 7,1MeV, của hạt là 7,63MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt xấp xỉ bằng A. 7,7MeV B. 7,5MeV C. 8,2 MeV D. 7,2MeV Câu 14: Cho lăng kính có góc chiết quang A đặt trong không khí. Chiếu chùm tia sáng đơn sắc màu lục theo phương vuông góc mặt bên thứ nhất thì tia ló ra khỏi lăng kính nằm sát mặt bên thứ hai. Nếu chiếu tia sáng gồm 3 ánh sáng màu đơn sắc : cam, chàm, tím vào lăng kính theo phương như trên thì các tia ló ra khỏi lăng kính ở mặt bên thứ hai A. chỉ có tia màu cam B. gồm hai tia màu chàm và màu tím C. chỉ có màu tím D. gồm màu cam và màu chàm. Câu 15: Suất điện động động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều tạo ra có biểu thức . Giá trị cực đại của suất điện động này là A. V. B. 220V. C. 110V. D. V. Câu 16: Một vật khối lượng 1 kg dao động điều hoà với chu kỳ năng lượng của vật là Biên độ dao động của vật là A. 2 cm. B. 6 cm. C. 8 cm. D. 4 cm. Câu 17: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, với a =1 mm, D = 2 m, i =1,1mm, bước sóng của ánh sáng đơn sắc chiếu đến hai khe là A. 0,2m. B. 0.55 mm. C. 1,1 mm. D. 0,55 μm. Câu 18: Trong các thiết bị, pin quang điện, quang điện trở, tế bào quang điện, ống tia X, có hai thiết bị mà nguyên tắc hoạt động dựa trên cùng một hiện tượng vật lí, đó là A. tế bào quang điện và quang điện trở. B. pin quang điện và tế bào quang điện. C. pin quang điện và quang điện trở. D. tế bào quang điện và ống tia X. Câu 19: Một con lắc lò xo, Khi vật đang đứng yên ở vị trí cân bằng người ta truyền cho vật nặng vận tốc v = 62,8cm/s dọc theo trục lò xo để vật dao động điều hoà. Biết biên độ dao động là 5cm. Lấy= 3,14, chu kì dao động của con lắc là A. 1,5s B. 0,5s. C. 0,25s. D. 0,75s. Câu 20: Trong mạch dao động LC lí tưởng, gọi i, I0 là cường độ dòng điện tức thời và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn dây; u, U0 là điện áp tức thời và điện áp cực đại giữa hai bản tụ. Đặt Tại cùng một thời điểm tổng có giá trị lớn nhất bằng A. B. 1. C. 2. D. Câu 21: Khi đi từ không khí vào môi trường trong suốt, bước sóng của một ánh sáng đơn sắc thay đổi và vận tốc của ánh sáng này thay đổi một lượng Tần số của ánh sáng đơn sắc đó là A. B. C. D. Câu 22: Hai máy phát điện xoay chiều một pha đang hoạt động bình thường và tạo ra hai suất điện động có cùng tần số f. Roto của máy thứ nhất có p1 cặp cực và quay với tốc độ n1 = 1800 vòng/phút. Roto của máy thứ hai có p2 cặp cực và quay với tốc độ n2. Biết n2 có giá trị trong khoảng từ 12 vòng/giây đến 18 vòng/giây. Giá trị của f là: A.60Hz. B.48Hz. C.50Hz. D.54Hz. Câu 23: Chất pôlôni là là phóng xạ hạt 4a có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu giả sử mẫu quặng Po là nguyên chất và có khối lượng 210g, sau 276 ngày người ta đem mẫu quặng đó ra cân. Hãy tính khối lượng còn lại của mẫu quặng, coi khối lượng các hạt lấy gần bằng số khối. A. 52,5 g B. 210g C. 154,5g D. 207g. Câu 24: Trong thí nghiệm giao thoa Young, nguồn sóng S phát đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng lần lượt là 450nm và 750nm. Trong đoạn AB trên màn ta đếm được 29 vân sáng (A và B là hai vị trí mà cả hai hệ vân đều cho vân sáng tại đó). Hỏi trên đoạn AB có mấy vân sáng là kết quả trùng nhau của hai hệ vân (kể cả A và B) A. 8 B. 4 C. 5 D. 7 Câu 25: Trong chân không ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng 0,38 đến . Cho biết hằng số Plăng h = 6,625.10-34J.s, tốc độ ánh sáng trong chân không c = 3.108 m/s và 1eV = 1,6.10-19 J. Các photon của ánh áng này có năng lượng nằm trong khoảng Từ 2,62eV đến 3,27eV B. Từ 1,63eV đến 3,27eV Từ 2,62eV đến 3,11eV D. Từ 1,63eV đến 3,11eV Câu 26: Một chất điểm dao động điều hòa vào ba thời điểm liên tiếp t1, t2, t3 vật có gia tốc lần lượt là a1, a2, a3 . biết t3 – t1 =2(t3 – t2) = (s), a1 = a2 = -a3 = 1m/s2. Tốc độ cực đại của vật dao động điều hòa là m/s B. m/s C.0,2 m/s D.0,1 m/s Câu 27: Hai dao động điều hòa cùng phương cùng tần số có phương trình lần lượt là và và dao động tổng hợp có phương trình .Khi biên độ đạt giá trị cực đại thì , và bằng bao nhiêu? Câu 28: Biết rằng trên các quỹ đạo dừng của nguyên tử hidro, electron chuyển động dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện giữa hạt nhân và electron. Khi electron chuyển động trên quỹ đạo dừng L chuyển lên chuyển động trên quỹ đạo dừng N thì có tốc độ góc đã A. Giảm 8 lần B. tăng 8 lần C. tăng 4 lần D. Giảm 4 lần Câu 29: Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục tọa độ Ox vật đạt gia tốc lớn nhất tại li độ x1. Sau đó, vật lần lượt đi qua các điểm có li độ x2, x3, x4, x5, x6, x7 trong những khoảng thời gian bằng nhau Δt = 0,05(s). Biết thời gian vật đi từ x1 đến x7 hết một nửa chu kì, Tốc độ của vật khi đi qua x3 là 20π cm/s. Tìm biên độ dao động? A. A=12cm B. A=6cm C. A=4√3cm D. A=4cm Câu 30: Kết quả thực nghiệm được cho trên hình vẽ biểu diễn sự phụ thuộc của bình phương chu kỳ dao động T2 của con lắc đơn theo chiều dài của nó. Lấy π= 3,14. Kết luận nào sau đây là không chính xác. A. Gia tốc trọng trường nơi làm thí nghiệm là 9,89 m/s2 B. Tỉ số của bình phương chu kỳ dao động với chiều dài con lắc đơn là một số không đổi. C. Bình phương chu kỳ dao động điều hòa của con lắc đơn tỉ lệ thuận với chiều dài của nó. D. Chu kỳ dao động điều hòa tỉ lệ thuận với căn bậc hai của chiều dài của con lắc đơn. Câu 31. Một nguồn âm P phát ra âm đẳng hướng được đặt tại O. Hai điểm A, B nằm cùng trên một phương truyền sóng có mức cường độ âm lần lượt là 60dB và 40dB, biết OA vuông góc với OB. Điểm H là hình chiếu vuông góc của O lên AB . Xác định mức cường độ âm tại H? A. 39,9dB B.59,8dB C.59,7dB D.59,6dB Câu 32. Trên mặt nước có hai nguồn sóng kết hợp AB cách nhau 68 mm, dao động điều hòa cùng tần số cùng pha theo phương vuông góc với mặt nước. Trên đoạn AB, hai phần tử nước dao động với biên độ cực đại có vị trí cân bằng cách nhau một đoạn ngắn nhất là 5mm. Điểm C là trung điểm của AB. Trên đường tròn tâm C bán kính 20mm nằm trên mặt nước có bao nhiêu điểm dao động với biên độ cực đại: A.20 B.18 C.16 D.14 Câu 33: Để tăng cường sức mạnh hải quân, Việt Nam đã đặt mua của Nga 6 tàu ngầm hiện đại lớp ki-lô: HQ – 182 Hà Nội, HQ – 183 Hồ Chí Minh, Trong đó HQ – 182 Hà Nội có công suất của động cơ là 4400 kW chạy bằng điêzen – điện. Nếu động cơ trên dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 235U với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt 235U phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Lấy NA = 6,023.1023. Coi trị số khối lượng nguyên tử tính theo u bằng số khối của nó. Thời gian tiêu thụ hết 0,5 kg 235U là A. 19,9 ngày B. 21,6 ngày C. 18,6 ngày D. 20,1 ngày Câu 34: Đặt điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 220 V vào hai đầu hộp đen X thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch bằng 0,25 A và sớm pha π/3 so với điện áp giữa hai đầu đoạn mạch. Cũng đặt điện áp đó vào hai đầu hộp đen Y thì thấy cường độ dòng điện hiệu dụng vẫn là 0,25 A và dòng điện chậm pha π/6 so với điện áp hai đầu đoạn mạch. Nếu đặt điện áp trên vào đoạn mạch gồm X, Y mắc nối tiếp thì cường độ dòng điện hiệu dụng có giá trị bằng A. B. C. D. Câu 35: Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần và tụ điện, khi đó mạch có ZL = 4ZC. Tại một thời điểm nào đó, điện áp tức thời trên cuộn dây có giá trị cực đại và bằng 200 V thì điện áp tức thời giữa hai đầu mạch điện lúc đó là A. B. C. D. Câu 36: Tại mặt chất lỏng nằm ngang có hai nguồn sóng O1O2, cách nahu 24cm dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với cùng phương trình . Ở mặt chất lỏng, gọi d là đường vuông góc đi qua trung điểm O của đoạn O1O2. M là điểm thuộc d mà phần tử sóng tại M dao động cùng pha với phần tử sóng tại O, đoạn OM ngắn nhất là 9cm. Số điểm cực tiểu giao thoa của đoạn O1O2 là: A.14. B.18 C.16. D.20 Câu 37: Bắn hạt proton có động năng 5,5 MeV vào hạt nhân đang đứng yên, gây ra phẩn ứng hạt nhân . Giả sử phản ứng không kèm theo bức xạ gama, hai hạt có cùng động năng và bay theo hai hướng với nhau một góc 1600. Coi khối lượng của mỗi hạt tính theo đơn vị u gần bằng số khối của nó. Năng lượng mà phản ứng tỏa ra là A. 10 MeV B. 10,2 MeV C. 17,3 MeV D. 20,4 MeV Câu 38: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa sánh sáng, khoảng cách giữa hai khe sáng là 3mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe tới màn là 2m. Giữa hai điểm M,N đối xứng nhau qua vân trung tâm có 13 vân sáng( tại M và N là 2 vân tối) và MN = 3,9 mm. Bước sóng của ánh sáng chiều đến hai khe là A. 0,55 μm B. 0,52 μm C. 0,49 μm D. 0,45 μm Câu 39: Điện năng từ một trạm phát điện được đưa đến một khu tái định cư bằng đường dây truyền tải một pha. Cho biết, nếu điện áp tại đầu truyền đi tăng từ U lên 2U thì số hộ dân được trạm cung cấp đủ điện năng tăng từ 120 lên 144. Cho rằng chi tính đến hao phí trên đường dây, công suất tiêu thụ điện của các hộ dân đều như nhau, công suất của trạm phát không đổi và hệ số công suất trong các trường hợp đều bằng nhau. Tính số hộ dân mà trạm phát này cung cấp đủ điện năng khi điện áp truyền đi là 4U A.168 hộ dân. B.`150 hộ dân C. 504 hộ dân D. 192 hộ dân. Câu 40. Một đoạn mạch X gồm các phần tử R, L, C mắc nối tiếp. Mắc nối tiếp đoạn mạch X với đoạn mạch Y gồm điện trở thuần Ro = 30 Ω và cuộn thuần cảm có độ tự cảm Lo = 0,4 π H . Mắc vào hai đầu đoạn mạch chứa X và Y một điện áp xoay chiều u = Uocosωt thì đồ thị điện áp tức thời (dạng hình sin) của đoạn mạch X đường nét đứt và đoạn mạch Y đường nét liền như trên hình vẽ. Nếu mắc đoạn mạch X với đoạn mạch Z gồm cuộn dây không thuần cảm có nối tiếp với tụ điện thì hệ số công suất của đoạn mạch Z là 0,5 (biết hộp Z có tính dung kháng) . Công suất tiêu thụ của đoạn mạch lúc này gần giá trị nào nhất sau đây? A. 80 W. B. 100 W. C. 120 W. D. 140 W. Phần B – Hướng dẫn giải Câu 1: Trong hạt nhân nguyên tử không có đơn vị MeV/c. Chọn B. Câu 2: Một vật dao động tắt dần thì biên độ và cơ năng giảm dần theo thời gian. Chọn D. Câu 3: Mạch RLC mắc nối tiếp khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì: . Chọn A. Câu 4: Sóng âm không truyền được trong chân không, bởi vì chân không là môi trường phi vật chất Chọn C. Câu 5: *Điều kiện để sợi dây hai đầu cố định có sóng dừng: *Trong đó k là số bó sóng: k = số nút -1 = số bụng . Chọn D. Câu 6: Hệ số công suất của đoạn mạch RLC không phân nhánh: . Chọn A. Câu 7: Bước sóng: . Chọn B Câu 8: Công thoát electron của kim loại đó là: Chọn A. Câu 9: Hạt nhân , trong đó A là số khối, p là số proton và A – Z là số notron So sánh với hạt nhân có 92 proton và 146 nơtron. Chọn B Câu 10: Hiện tượng giao thoa ánh sáng chỉ quan sát được khi hai nguồn ánh sáng là hai nguồn sáng kết hợp. Chọn A. Câu 11: Sóng điện từ là sóng ngang và truyền được trong chân không. Câu 12: Chiếc phao nhô cao 10 lần trong 18s nên chu kì của sóng: Khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là Vận tốc truyền sóng: . Chọn D. Câu 13: Ta có: hay . Chọn B. Câu 14: Hiện tượng phản xạ toàn phần chỉ xảy ra khi ánh sáng đi từ môi trường có chiết suất lớn sáng môi trường có chiết suất kém và *Nếu: tia sáng đi là là giữa hai mặt phân cách *Nếu: Tia sáng bị phản xạ toàn phần *Nếu: Tia sáng bị khúc xạ ra ngoài Ta có: . Chỉ có tia màu cam bị khúc xạ ra khỏi lăng kính. Chọn A. Câu 15: *Suất điện động cực đại là: (V). Chọn A. Câu 16: Từ công thức tính năng lượng: Thay số và tính được A = 0,02(m) = 2 (cm). Câu 17: Từ công thức tính khoảng vân: . Chọn D. Câu 18: *Tế bào quang điện khi chiếu ánh sáng thích hợp thì electron bứt từ Katot đến Anot *Quang điện trở thì khi chiếu ánh sáng thích hợp thì tạo thành các electron dẫn và lỗ trống (Điện trở giảm ). *Pin quang điện: Khi chiếu ánh sáng thích hợp thì tạo thành các electron dẫn và lỗ trống (điện trở của pin giảm ). *Tia X: Một chùm tia có năng lượng lớn tự phát ra khi có cơ chế tạo ra nó. => Như vậy pin quang điện và quang điện trong có cùng bản chất vật lý. Chọn C. Câu 19: Ở vị trí cân bằng (VTCB) được truyền vận tốc thì vận tốc đó có độ lớn là cực đai: . Chọn B. Câu 20: Đối với mạch LC ta luôn có: Chọn D. Câu 21: . Chọn B. Câu 22: Hai máy có cùng tần số f nên: Do , Vì p nguyên nên chọn Suy ra Chọn A. Câu 23: Theo định luật phóng xạ ta có:số hạt nhân còn lại: . Chọn C. Câu 24: Vị trí các bức xạ trùng nhau: O T 5 3 T 6 10 T 9 15 T A 15 20 T 12 25 B Bức xạ Bức xạ Trong đoạn AB có 29 vân sáng, từ hình vẽ suy ra có 4 vân trùng của hai bức xạ trong đoạn AB Chú ý: T trên hình là vị trí trùng của hai bức xạ. Câu 25: . Chọn B Câu 26: Kiến thức – Định hướng năng lực Cách giải *Dựa vào dữ kiện của gia tốc a sẽ xây dựng được VTLG đa trục. *Hai thời điểm vuông pha: *Từ VTLG đa trục ta có: *Thời điểm t2 và t3 vuông pha nhau nên: Chọn D. Câu 27: Kiến thức – Định hướng năng lực Cách giải Sử dụng giản đồ frexnen thích hợp cho bài toán này. Xem cách giải bên dưới *Xét , Áp dụng định lý hàm sin và chú ý các góc đều lấy về độ lớn: *Do đó ta có: Từ dãn đồ ta nhận thấy góc nằm ở dới trục nên: Câu 28: Kiến thức – Định hướng năng lực Cách giải *Khi electron chuyển động dưới tác dụng của lực hút tĩnh điện thì lực tĩnh điện đóng vai trò là lực hướng tâm giữ cho electron chuyển động tròn đều. *Bán kính Bo trên các quỹ đạo: Với Hay Qũy đạo L ứng với n = 2 Qũy đạo N ứng với N ứng với n = 4 Suy ra . Giảm 8 lần. Chọn A. Câu 29: Kiến thức – Định hướng năng lực Cách giải *Dựa vào dữ kiện cảu bài toán, xây dựng VTLG đa trục như hình vẽ. x1 x7 x4 a x x5 x6 Mấu chốt của bài toán này là xây dựng được VTLG đa trục *Dựa vào VTLG ta có: x4, x5 và x6 cách nhau một khoảng thời gian T/12. (1) * Chọn C. Câu 30: Kiến thức – Định hướng năng lực Cách giải Chú ý: Ta xét các đáp án khác để hiểu sâu sắc vấn đề. Đối với đáp án B: (chính xác). Đối với đáp án C: (Chính xác). Đối với đáp án D: (chính xác) Dựa vào hình vẽ biểu diễn sự phụ thuộc của bình phương chu kỳ dao động T2 của con lắc đơn theo chiều dài của nó ta chọn điểm . đáp án A không chính xác. Chọn A. Câu 31: Kiến thức – Định hướng năng lực Cách giải A B O H *Dựa vào hình vẽ để các định tỉ số độ dài. *Chuẩn hóa để các bước tính toán được đơn giản hóa vấn đề Chú ý: 1B = 10dB chuẩn hóa: * Chọn A. Câu 32: Kiến thức – Định hướng năng lực Cách giải *Vẽ hình và suy ra được nếu A B M N C Như vậy trên đoạn MN có n điểm dao động với biên độ cực đại thì trên đường tròn có điểm dao động với biên độ cực đại, *Hai phần tử gần nha nhất dao động với biên độ cực đại thì: *Số điểm dao động với biên độ cực đại trên đoạn MN: Như vậy trên đoạn MN có n điểm dao động với biên độ cực đại thì trên đường tròn có điểm dao động với biên độ cực đại, tức là 16 điểm. Chọn C. Câu 33: Kiến thức – Định hướng năng lực Cách giải *Hiệu suất: *Áp dụng công thức: ngày Chú ý: Số hạt ; 1 ngày = 24.60.60 = 86400 (s) *Hiệu suất được hiểu cách khác chính là hiệu quả: Năng lượng (NL) hạt nhân Năng lượng cơ Mất mác NL do tỏa nhiệt, sinh ra hiệu suất H Giúp tàu, thuyền...vv chạy được Sơ đồ minh họa sự chuyển hóa năng lượng Câu 34: Kiến thức – Định hướng năng lực Cách giải A M B 220 Mấu chốt của bài toán này là xây dựng được giản đồ vectơ như hình vẽ. *Khi mắc vào hộp X: *Khi mắc vào hộp Y: *Khi hộp X và Y mắc nối tiếp với nhau , vẽ giản đồ vectơ trượt: Từ giản đồ suy ra vuông cân tại M. Do đó: Cường độ lúc này: Chọn A. Câu 35: Kiến thức – Định hướng năng lực Cách giải Đối với đoạn mạch RLC mắc nối tiếp ta có các biểu thức thức thời: Ta có: (1). Do đó: Chọn A. Câu 36: Kiến thức – Định hướng năng lực Cách giải *Phương trình sóng tổng hợp tại M, và O do 2 nguồn gửi tới: (O1 O2 O M d Viết được phương trình sóng *Độ lệch pha của O so với M (O sớm hơn M): , M gần nhất hì k = 1 Thay số : *Số điểm cực tiểu giao thoa trên O1O2 là: Như vậy có 16 điểm thỏa mãn yêu cầu bài toán. Chọn C Câu 37: Kiến thức – Định hướng năng lực Cách giải Khi cho hạt nhân A ( đạn) bắn vào hạt nhân B (bia) sinh ra hai hạt X giống nhau có cùng vận tốc và hai hạt X hợp với nhau một góc thì: @ Do hai hạt sinh ra giống nhau có cùng động năng nên Áp dụng công thức: (Với ) Kết hợp ĐLBT và chuyển hóa năng lượng Chọn C. Chú ý: Chứng minh: Xuất phát ĐLBT động lượng Vì cùng vận tốc và giống nhau nên khối lượng sẽ giống nhau suy ra hai hạt X có cùng động năng kéo theo đó cùng vecto động lượng. Bình phương vô hướng ta được *Kết hợp với ĐLBT và chuyển hóa NL ta có hệ Câu 38: Áp dụng công thức: Chọn D. Câu 39: Kiến thức – Định hướng năng lực Cách giải *Công thức tính công suất hao phí: *Công suất nơi nhận: Chọn B. Câu 40. *Từ đồ thị ta có .Và và cùng pha. Mạch lúc này có tính cảm kháng ( ). . Suy ra mạch gồm hộp X và hộp Z có cộng hưởng. . Chọn A.
Tài liệu đính kèm: