Đề kiểm tra truyện trung đại Ngữ văn lớp 9

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 477Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra truyện trung đại Ngữ văn lớp 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra truyện trung đại Ngữ văn lớp 9
KIỂM TRA TRUYỆN TRUNG ĐẠI
Ngữ văn 9
Tiết 47 - tuần 10 
A. Ma trận: 
 Cấp độ
Tên 
chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng 
Cấp độ thấp
cấp độ cao
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Truyện Kiều
nghệ thuật
nội dung
nghĩa của từ
nghĩa của câu thơ
Giá tị nhân đạo
Phân tích đoạn trích
Số câu:3
Số điểm: 0,75
Số câu:2
Số điểm: 0,5
Số câu:1
Số điểm: 1,5
Số câu:1
Số điểm:
3.5
Số câu:7
Số điểm: 6,25(6,25%)
Truyện Lục Vân Tiên
nghệ thuật
quan điểm sáng tác
câu thơ
Số câu:3
Số điểm: 1
Số câu:3
Số điểm: 1
Chuyện người con gái Nam Xương
nghệ thuật
ý nghĩa nhan đề
kết thúc 
Số câu:2
Sốđiểm:0,5
Số câu:1
Số điểm: 2
Số câu:3
Số điểm:
2,5(25%)
Hoàng Lê nhất thống chí
cảm hứng
Số câu:1
Sốđiểm: 0,25
Số câu:1
Sốđiểm: 0,25
cộng 
Số câu:9
Sốđiểm: 2,5
Số câu:2
Sốđiểm: 0,5
Số câu:2
Sốđiểm: 3,5
Số câu:1
Số điểm:
3.5
Số câu:14
Số điểm:
10
A . TRẮC NGHIỆM : 
Câu 1: Nối cột A (tên tác phẩm, đoạn trích) với cột B (nghệ thuật nổi bật) sao cho phù hợp
tác phẩm, đoạn trích
nghệ thuật nổi bật
nối
1. Chuyện người con gái Nam Xương
a. ước lệ tượng trưng
1
2. Kiều ở lầu Ngưng Bích
b.Tả cảnh ngụ tình
2
3. Chị em Thuý Kiều
c.Khắc hoạ nhân vật qua hành động, cử chỉ
3
4.Lục Vân Tiên cứu Kiều Nguyệt Nga
d. Kể chuyện hấp dẫn, tạo bất ngờ
4
 Câu 2: : Nhan đề tác phẩm “Truyền kì mạn lục” có nghĩa là?
A. Tác phẩm lưu truyền trong dân gian 	
B. Quyển sách ghi chép những điều kì lạ vẫn được lưu truyền
C. Sáu quyển sách ghi chép những điều kì lạ	
 D. Ghi chép tản mạn những điều kì lạ vẫn được lưu truyền
Câu 3: . Nghĩa của từ “khoá xuân” trong câu: “Trước lầu Ngưng Bích khoá xuân” có nghĩa là:
A. Một khoá của mùa xuân 	B. Khoá kín mùa xuân 	 
C. Khoá kín tuổi xuân 	 D. Mùa xuân đã hết 
Câu 4: Câu “Mây thua nước tóc tuyết nhường màu da» Nguyễn Du dùng để miêu tả nhân vật nào ?
A. Thuý Vân	B. Thuý Kiều	 	C. Cả A, B đều đúng 	D. Cả A, B đều sai
Câu 5: Nội dung chính của đoạn trích « Cảnh ngày xuân » là:
 A.Tả cảnh mùa xuân trong tiết thanh minh
 B. Tả cảnh thiên nhiên mùa xuân
 C. Bức tranh thiên nhiên mùa xuân tươi sáng và bức tranh lễ hội đông vui, náo nhiệt
 D.Tả cảnh lễ hội đông vui, náo nhiệt. 
Câu 6: Quan điểm sáng tác : « Chở bao nhiêu đạo thuyền không khẳm
 Đâm mấy thằng gian bút chẳng tà
Là của tác giả nào ?
 A. Nguyễn Dữ	 B. Nguyễn Du	C. Nguyễn Đình Chiểu	D. Ngô gia văn phái
Câu 7: Thái độ của tác giả Ngô gia văn phái khi miêu tả cuộc trốn chạy của vua tôi nhà Lê là:
	A. Dửng dưng, lạnh lùng	B. Ngậm ngùi, chua xót
	C.Hả hê, sung sướng 	 D. Uất ức, nghẹn ngào
 Câu 8: Điền từ còn thiếu trong câu thơ sau :
 Nhớ câu .............................................
Làm người thế ấy cũng ...............................................
 B. TỰ LUẬN : ( 7,0 điểm)
Câu 1:(2đ) Chuyện người con gái Nam Xương(Nguyễn Dữ) kết thúc khi Vũ Nương trở về trên bến Hoàng Giang lúc ẩn lúc hiện, nói lời từ biệt với Trương Sinh rồi biến mất. Cách kết thúc này giúp em hiểu thêm gì về nhân vật Vũ Nuơng?
Câu 2: (1,5đ) Nêu giá trị nhân đạo của Truyện Kiều (Nguyễn Du)
Câu 3: (3,5 đ ) Viết đoạn văn ngắn (khoảng 6-8 câu) phân tích vẻ đẹp của Thuý Vân trong đoạn trích “Chị em Thuý Kiều” (Trích Truyện Kiều của Nguyễn Du)
ÑAÙP AÙN, BIEÅU ÑIEÅM
.A. TRẮC NGHIỆM: ) Mỗi câu đúng ghi 0,25 điểm, câu 8 0,5 đ
Câu 
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
A
C
A
C
C
B
kiến nghĩa bất vi
phi anh hùng
 Câu 1: nối đúng mỗi ý ghi 0,25 đ
1+ d, 2+b, 3+ a, 4+ c
B. TỰ LUẬN
Câu 1: cách kết thúc này giúp em hiểu thêm về những phẩm chất tốt đẹp của nhân vật Vũ Nương: một con người dù ở thế giới khác vẫn nặng tình với cuộc đời, quan tâm đến gia đình và khát khao được phục hồi danh dựï. (1 đ)
-Cách kết thúc đó cũng phần nào thể hiện bi kịch trong cuộc đời của Vũ Nương: khát khao hạnh phúc của nàng chỉ là ảo ảnh hiện ra trong chốc lát chứ không phải hiện thực.(1 đ)
Câu 2: HS nêu được 3 ý chính sau: (mỗi ý đúng ghi 0,5 đ)
Tố cáo xã hội PK bất nhân, tàn bạo
thể hiện niềm cảm thông sâu sắc trước số phận bi thảm của con người đặc biệt là người phụ nữ
đề cao, trân trọng vẻ đẹo của con người từ vẻ đẹp hình thức đến phẩm chất đến những ước mơ, khát vọng chân chính
Câu 3:
 HS viết đoạn văn:
ND cần đảm bảo các ý chính sau:
Sử dụng nghệ thuật ước lệ tượng trưng (phân tích làm rõ)(1,0 đ)
Nàng có vẻ đẹp đoan trang, phúc hậu, quý phái (0,5 điểm)
- Qua bức chân dung Thuý Vân, Nguyễn Du còn dự báo số phận của nàng sẽ bình yên, suôn sẻ qua 2 từ thua, nhường (0,5 điểm)
HT: biết viết đoạn văn phân tích, lập luận chặt chẽ, diễn đạt trôi chảy (1,5 điểm)

Tài liệu đính kèm:

  • docKT_truyen_trung_dai_tuan_10.doc