Trường THCS đào Mỹ đề kiểm tra thường xuyên lần I Môn: Vật lí 8 Năm học: 2011-2012 Thời gian làm bài 45 phút I. Ma trận đề Tờn chủ đề Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TN TL Cơ Học (6 tiết) 1. Nờu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ học 2. Nờu được khỏi niệm của hai lực cõn bằng lờn một vật 3. Nờu cụng thức vận tốc trung bỡnh của chuyển động khụng đều 4. giải thớch được vỡ sao chuyển động cơ học cú tớnh tương đối 5. Phõn biệt được chuyển động đều và chuyển động khụng đều dựa vào vận tốc . 6. Nờu cỏc bước biểu điểm một vộc tơ lực 7. Nờu quỏn tớnh của một vật là nguyờn nhõn của một số hiện tượng 8. Nờu được biện phỏp làm tăng hoặc giảm lực ma sỏt. - Vận dụng được cụng thức tớnh tốc độ . - Biểu diễn được lực bằng vộc tơ. - Tớnh được vận tốc tb của chuyển động khụng đều dựa trờn những đại lượng đó biết Số cõu hỏi 2 1 3 2 0 2 10 Số điểm 1 1 1.5 2.5 0 4 10 TS cõu hỏi 3 5 2 10 TS điểm 2– 20% 4– 40% 4– 40% 10,0 (100%) II/ Đề bài Trường THCS đào Mỹ đề kiểm tra thường xuyên lần I Môn: Vật lí 8 Năm học: 2011-2012 Thời gian làm bài 45 phút Phần A: Khoanh tròn chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng nhất trong các câu sau: Câu 1: Chuyển động cơ học là: A. sự thay đổi của vật này so với vật khác . B. sự thay đổi vị trí của vật này so với vật khác theo thời gian. C. sự thay đổi vận tốc của vật. D. sự thay đổi khoảng cách, vị trí và cả vận tốc của vật. Câu 2: Chuyển động đều là chuyển động: A. có vận tốc thay đổi theo thời gian. B. có vận tốc luôn tăng theo thời gian. C. có vận tốc luôn giảm theo thời gian. D. có vận tốc không thay đổi theo thời gian. Câu 3: Hành khách ngồi trên xe ôtô đang chuyển động bỗng bị nghiêng sang trái vì: A. xe đột ngột rẽ phải. B. xe đột ngột rẽ trái. C. xe đột ngột tăng tốc. D. xe đột ngột dừng lại. Câu 4: Hai lực cân bằng là hai lực có: A. cùng phơng, cùng chiều, cùng cờng độ. B. cùng phơng, ngợc chiều, cùng cờng độ. C. phơng cùng nằm trên một đờng thẳng, ngợc chiều. D. phơng cùng nằm trên một đờng thẳng, ngợc chiều, cùng cờng độ. Câu 5: Muốn làm tăng lực ma sát của một vật thì; A. làm nhẵn bề mặt tiếp xúc. B. bôi trơn bề mặt tiếp xúc. C. làm nhám bề mặt tiếp xúc. D. vừa làm nhẵn vừa bôi trơn bề mặt tiếp xúc Phần B: Điền từ hoặc cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây. Câu6: Nêu quy ước biểu diễn véc tơ lực Câu 7 Cho biết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều? .Câu:8 Vỡ sao Chuyển động và đứng yờn cú tớnh tương đối? . Phần C: Làm các bài tập sau: Câu9: Biểu diễn véc tơ trọng lực của một vật có khối lợng 5 Kg, tỉ xích 10N ứng với 1cm. Câu 10: Một ngời đi xe đạp trên quảng đờng AB dài 15 Km, nửa quảng đờng đầu ngời đó đi với vận tốc 7,5 Km/h. Nửa quảng đờng sau ngời đó đi hết 45 phút. a, Tính thời gian đi hết nửa quảng đờng đầu. b, Tính vận tốc trung bình trên nửa quảng đờng sau. c, Tính vận tốc trung bình trên cả quảng đờng AB. III/ Đáp án và biểu điểm: Câu Đề 1 Thang điểm 1-->5 1B, 2D, 3A, 4D, 5C 2.5 6 ........ gốc là điểm đặt của lực, phơng và chiều trùng với phơng và chiiêù của lực, độ đài của mũi tên chỉ độ lớn của lực theo một tỉ xích cho trớc, 1.5 7 Công thức tính vận tốc trung bình: vtb = s/ t : Trong đó s là quảng đờng đi, t lag tổng thời gian đi hết quảng đừơng s 1 8 - Vì một vật có rthể là chuyển động so với vật này nhng lại đứng yên so với vật khác 1 9 Tính đợc độ lớn của véc tơ trọng lực là: 0.5 F = 50 N Biểu diễn đúng yêu cầu 1 10N F = 50 N F 10 Tóm tắt: sAB= 15 Km t1= ? v1= 7,5 Km/h v2= ? t2 = 45' = 0,75 h vAB = ? 0,25 a, Thời gian đi hết nữa quảng đờng đầu là: Từ công thức: v = s/t => t = s/v thay số vào ta có: 0,25 t1 = 7,5/ 7,5 = 1 (h) 0,25 b, Vận tốc trung bình trên nửa quảng đờng sau là: áp dụng công thức vtb= s/t thay số vào ta có: 0,25 v2 = 7,5/ 0,75 = 10 (Km/h) 0,5 c, Vận tốc trung bình trên cả quảng đờng AB là: 0,25 áp dụng công thức vtb= s/t thay số vào ta có: vAB= 15/(1+ 0,75) = 8,7 (Km/h) 0,5 Đs: 0,25
Tài liệu đính kèm: