Đề kiểm tra tập làm văn Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thanh Vọng

doc 16 trang Người đăng dothuong Lượt xem 377Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra tập làm văn Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thanh Vọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra tập làm văn Ngữ văn lớp 7 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thanh Vọng
 ĐỀ KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN 7
BÀI VIẾT SỐ 1 – VĂN TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ.
Tuần 3 Tiết :12 ( Bài viết ở nhà)
ĐỀ : Tả lại quang cảnh nơng thơn quê em.
*Đáp án
A. Yêu cầu chung:
	1. Về kỹ năng: 
	Tạo lập được văn bản, cĩ bố cục rõ ràng, chặt chẽ, lời văn sắc sảo, sinh động, ít mắc lỗi chính tả, và lỗi diễn đạt.
	2.Về kiến thức:
	Học sinh cĩ thể trình bày theo nhiều cách khác nhau tùy vào sự sáng tạo của mình nhưng phải đạt được những kiến thức ở phần yêu cầu cụ thể.
B. Yêu cầu cụ thể:
	Về kiến thức và kĩ năng, yêu cầu phải đạt được những chuẩn sau trong quá trình tạo lập văn bản, theo 5 tiêu chí sau:
1. Đảm bảo cấu trúc bài tự sự: Mở bài, thân bài, kết bài. (1,0 điểm)
- Điểm 1,0: Đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài giới thiệu được sự việc và biết dẫn dắt vấn đề một cách hợp lí, phần thân bài biết tổ chức thành các đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau để kể diễn biến sự việc, phần kết bài phải nêu được kết cục và cảm nghĩ bản thân.
- Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ ba phần mở bài, thân bài, kết bài nhưng các phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu như trên; phần thân bài chỉ cĩ một đoạn văn. Cĩ dấu hiệu bố cục ba phần nhưng cách thể hiện chưa thật rõ ràng.
- Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài hoặc cả bài viết chỉ cĩ một đoạn.
2. Xác định đúng vấn đề: (1,0 điểm)
- Điểm 1,0: Bài văn kể và tả được quang cảnh nơng thơn quê em. Đúng thể loại văn tự sự cĩ sử dụng các yếu tố miêu tả.
- Điểm 0,5: Kể cịn chung chung, khơng đi vào sự việc cụ thể.
- Điểm 0: Bài viết khơng đề cập đến vấn đề nêu trên.
3. Triển khai các sự việc thành các đoạn văn: (6 điểm)
Kể lại đầy đủ các sự việc và vận dụng tốt các yếu tố miêu tả trong văn tự sự để kể và tả sinh động quang cảnh nơng thơn quê em; các sự việc được triển khai theo trình tự hợp lí, cĩ sự liên kết chặt chẽ. Nội dung các sự việc phải đảm bảo những ý sau:
 a. Giới thiệu về nơng thơn quê em. ( 1,0 điểm)
 - Điểm 1,0: Giới thiệu được sự việc sẽ kể.
 - Điểm 0,5: Giới thiệu được nhưng sơ sài, chung chung.
 - Điểm 0: Khơng giới thiệu được sự việc hoặc phần giới thiệu hồn tồn sai lệch.
 b. Kể chi tiết sự việc theo một thứ tự hợp lí biết cách sử dụng các yếu tố miêu tả trong văn tự sự: (4 điểm)
 + Quang cảnh chung buổi sáng: thời gian, khơng gian ( sáng chưa rõ đất, khơng khí cịn lạnh, trong lành, mọi người chuẩn bị dậy nấu ăn sang, khĩi tỏa như sương. Trời sáng dần, cây cối, chim muơng như bừng tỉnh giấc hĩt líu lo. Mọi người chuẩn bị ra đồng, các em nhỏ đến trường với niềm vui mới
 + Quang cảnh chung buổi trưa: Nắng gắt, mọi người trở về gia đình, cảnh vật đứng im vì khơng cĩ giĩ, muơng thú cũng ngừng tiếng hĩt
 + Quang cảnh buồi chiều đến tối: Nắng nhạt dần, mọi người trở về quay quần bên gia đình sau một ngày làm việc mệt nhọc, cảnh các em nhỏ học bài, ba mẹ bên chiếc tivi
- Điểm 4: Bài viết kể sinh động theo trình tự trên, biết vận dụng các yếu tố miêu tả trong văn tự sự.
- Điểm 3 : Bài viết kể đúng theo trình tự trên, nhưng kể chưa hấp dẫn, chưa sinh động, vận dụng các yếu tố miêu tả trong văn tự sự chưa sâu sắc.
- Điểm 2: Bài viết cĩ kể nhưng kể sơ sài, chưa kết hợp được các yếu tố miêu tả trong văn tự sự.
- Điểm 1: Bài viết cĩ kể nhưng quá sơ sài, diễn đạt vụng về, lủng củng.
- Điểm 0: Những bài làm khơng viết được gì hoặc viết hồn tồn sai lệch.
 c. Suy nghĩ, tình cảm của em đối với quê mình (1,0 điểm)
 - Điểm 1,0: Bộc lộ được suy nghĩ qua sự việc kể và thể hiện được tình cảm đối với quê hương mình.
 - Điểm 0,5: Bộc lộ suy nghĩ cịn chung chung, sơ sài.
 - Điểm 0: Khơng bộc lộ được suy nghĩ và tình cảm của mình qua sự việc.
4. Sáng tạo: (1,0 điểm)
 - Điểm 1,0: Bài viết cĩ cảm xúc, thể hiện được cách kể chuyện hấp dẫn, lơi cuốn, thể hiện được cách suy nghĩ, tình cảm chân thành sâu sắc qua câu chuyện kể.
 - Điểm 0,5: Bài viết cĩ cảm xúc nhưng chưa hấp dẫn, lơi cuốn, sáng tạo.
 - Điểm 0: Bài viết cịn kể chung chung, khơng cĩ cảm xúc, khơng hấp dẫn. 
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: (1,0 điểm) Ít sai lỗi chính tả, dùng từ chuẩn xác, viết câu đúng ngữ pháp, diễn đạt trơi chảy. 
 - Điểm 1,0: Bài viết ít sai lỗi chính tả, biết cách dùng từ, ít sai ngữ pháp.
 - Điểm 0,5: Bài viết sai nhiều lỗi chính tả, câu văn, từ ngữ cịn sai tương đối.
 - Điểm 0: Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt rối, nhiều câu tối nghĩa.
Tân Tiến, ngày tháng năm 2016 
 Người ra đề
 Nguyễn Thanh Vọng 
DUYỆT CỦA
 HPCM TTCM
 Nguyễn Minh Bảo Phúc Nguyễn Thanh Vọng 
ĐỀ KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN 7
 BÀI VIẾT SỐ 2 – VĂN BIỂU CẢM.
Tuần 9 Tiết :33 - 34
 ĐỀ : Cảm nghĩ của em về một lồi cây em quý.
*Đáp án
A. Yêu cầu chung:
	1. Về kỹ năng: 
	Tạo lập được văn bản, cĩ bố cục rõ ràng, chặt chẽ, lời văn sắc sảo, sinh động, ít mắc lỗi chính tả, và lỗi diễn đạt.
	2.Về kiến thức:
	Học sinh cĩ thể trình bày theo nhiều cách khác nhau tùy vào sự sáng tạo của mình nhưng phải đạt được những kiến thức ở phần yêu cầu cụ thể.
B. Yêu cầu cụ thể:
	Về kiến thức và kĩ năng, yêu cầu phải đạt được những chuẩn sau trong quá trình tạo lập văn bản, theo 5 tiêu chí sau:
1. Đảm bảo cấu trúc bài biểu cảm: Mở bài, thân bài, kết bài. (1,0 điểm)
- Điểm 1,0: Đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài giới thiệu được lồi cây em yêu và biết dẫn dắt vấn đề một cách hợp lí, phần thân bài biết tổ chức thành các đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau để trình bày sự việc, phần kết bài phải nêu được kết cục và cảm nghĩ bản thân.
- Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ ba phần mở bài, thân bài, kết bài nhưng các phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu như trên; phần thân bài chỉ cĩ một đoạn văn. Cĩ dấu hiệu bố cục ba phần nhưng cách thể hiện chưa thật rõ ràng.
- Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài hoặc cả bài viết chỉ cĩ một đoạn.
2. Xác định đúng vấn đề: (1,0 điểm)
- Điểm 1,0: Bài văn biểu đạt được tình cảm đối với một lồi cây yêu mến. Đúng thể loại văn biều cảm.
- Điểm 0,5: Biểu cảm cịn chung chung, khơng đi vào sự việc cụ thể.
- Điểm 0: Bài viết khơng đề cập đến vấn đề nêu trên.
3. Triển khai các sự việc thành các đoạn văn: (6 điểm)
Bộc lộ tình cảm đầy đủ các chi tiết và vận dụng tốt các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm để bộc lộ chi tiết tình cảm đối với vai trị của lồi cây; các sự việc được triển khai theo trình tự hợp lí, cĩ sự liên kết chặt chẽ. Nội dung các sự việc phải đảm bảo những ý sau:
 a. Giới thiệu lồi cây và lí do em yêu thích ( 1,0 điểm)
 - Điểm 1,0: Giới thiệu được lồi cây em yêu.
 - Điểm 0,5: Giới thiệu được nhưng sơ sài, chung chung.
 - Điểm 0: Khơng giới thiệu được sự việc hoặc phần giới thiệu hồn tồn sai lệch.
 b. Bộc lộ tình cảm chi tiết theo một thứ tự hợp lí biết cách sử dụng các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm: (4 điểm)
Tả hình dáng , đặc điểm, cấu tạo của cây
Các phẩm chất của cây
Loài cây trong cuộc sống của con người
Loài cây trong cuộc sống của em
- Điểm 4: Bài viết trình bày sinh động theo trình tự trên, biết vận dụng thêm các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm.
- Điểm 3 : Bài viết trình bày đúng theo trình tự trên, nhưng biểu đạt chưa hấp dẫn, chưa sinh động, vận dụng các yếu tố miêu tả cảm xúc trong văn biểu cảmchưa sâu sắc.
- Điểm 2: Bài viết cĩ trình bày tình cảm, cảm xúc sơ sài, chưa kết hợp được các yếu tố miêu tả tâm lí, cảm xúc trong văn biểu cảm.
- Điểm 1: Bài viết cịn sơ sài, diễn đạt vụng về, lủng củng.
- Điểm 0: Những bài làm khơng viết được gì hoặc viết hồn tồn sai lệch.
 c. Tình cảm của em đối với lồi cây đĩ (1,0 điểm)
 - Điểm 1,0: Bộc lộ được suy nghĩ qua các chi tiết và thể hiện được tình cảm đối với lồi cây em yêu.
 - Điểm 0,5: Bộc lộ suy nghĩ cịn chung chung, sơ sài.
 - Điểm 0: Khơng bộc lộ được suy nghĩ và tình cảm của mình qua đối tượng.
4. Sáng tạo: (1,0 điểm)
 - Điểm 1,0: Bài viết cĩ cảm xúc, thể hiện được cách trình bày cảm xúc hấp dẫn, lơi cuốn, thể hiện được cách suy nghĩ, tình cảm chân thành sâu sắc qua lồi cây trong cuộc sống.
 - Điểm 0,5: Bài viết cĩ cảm xúc nhưng chưa hấp dẫn, lơi cuốn, sáng tạo.
 - Điểm 0: Bài viết cịn chung chung, khơng cĩ cảm xúc, khơng hấp dẫn. 
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: (1,0 điểm) Ít sai lỗi chính tả, dùng từ chuẩn xác, viết câu đúng ngữ pháp, diễn đạt trơi chảy. 
 - Điểm 1,0: Bài viết ít sai lỗi chính tả, biết cách dùng từ, ít sai ngữ pháp.
 - Điểm 0,5: Bài viết sai nhiều lỗi chính tả, câu văn, từ ngữ cịn sai tương đối.
 - Điểm 0: Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt rối, nhiều câu tối nghĩa.
Tân Tiến, ngày tháng năm 2016 
 Người ra đề
 Nguyễn Thanh Vọng 
DUYỆT CỦA
 HPCM TTCM
 Nguyễn Minh Bảo Phúc Nguyễn Thanh Vọng 
ĐỀ KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN 7
 BÀI VIẾT SỐ 3 – VĂN BIỂU CẢM.
Tuần 14 Tiết :55 - 56
ĐỀ : Phát biểu cảm nghĩ của em về bài thơ Cảnh khuya của Hồ Chí Minh.
*Đáp án
A. Yêu cầu chung:
	1. Về kỹ năng: 
	Tạo lập được văn bản, cĩ bố cục rõ ràng, chặt chẽ, lời văn sắc sảo, sinh động, ít mắc lỗi chính tả, và lỗi diễn đạt.
	2.Về kiến thức:
	Học sinh cĩ thể trình bày theo nhiều cách khác nhau tùy vào sự sáng tạo của mình nhưng phải đạt được những kiến thức ở phần yêu cầu cụ thể.
B. Yêu cầu cụ thể:
	Về kiến thức và kĩ năng, yêu cầu phải đạt được những chuẩn sau trong quá trình tạo lập văn bản, theo 5 tiêu chí sau:
1. Đảm bảo cấu trúc bài biểu cảm: Mở bài, thân bài, kết bài. (1,0 điểm)
- Điểm 1,0: Đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài giới thiệu được hồn cảnh sáng tác và vẻ đẹp của bài thơ đồng thời biết dẫn dắt vấn đề một cách hợp lí, phần thân bài biết tổ chức thành các đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau để trình bày sự việc, phần kết bài phải nêu được kết cục và cảm nghĩ bản thân.
- Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ ba phần mở bài, thân bài, kết bài nhưng các phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu như trên; phần thân bài chỉ cĩ một đoạn văn. Cĩ dấu hiệu bố cục ba phần nhưng cách thể hiện chưa thật rõ ràng.
- Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài hoặc cả bài viết chỉ cĩ một đoạn.
2. Xác định đúng vấn đề: (1,0 điểm)
- Điểm 1,0: Bài văn biểu đạt được tình cảm đối với một tác phẩm văn học. Đúng thể loại văn biều cảm.
- Điểm 0,5: Biểu cảm cịn chung chung, khơng đi vào sự việc cụ thể.
- Điểm 0: Bài viết khơng đề cập đến vấn đề nêu trên.
3. Triển khai các sự việc thành các đoạn văn: (6 điểm)
Bộc lộ tình cảm đầy đủ các chi tiết và vận dụng tốt các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm để bộc lộ chi tiết tình cảm đối với nội dung của tác phẩm; các sự việc được triển khai theo trình tự hợp lí, cĩ sự liên kết chặt chẽ. Nội dung các sự việc phải đảm bảo những ý sau:
 a. Giới thiệu được hồn cảnh ra đời và khái quát nội dung bài thơ. ( 1,0 điểm)
 - Điểm 1,0: Giới thiệu được hồn cảnh ra đời, thể loại, PTBĐ và khái quát nội dung bài thơ. 
 - Điểm 0,5: Giới thiệu được nhưng sơ sài, chung chung.
 - Điểm 0: Khơng giới thiệu được sự việc hoặc phần giới thiệu hồn tồn sai lệch.
 b. Bộc lộ tình cảm chi tiết theo một thứ tự hợp lí biết cách sử dụng các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm: (4 điểm)
- Vẻ đẹp của phong cảnh thiên nhiên núi rừng Việt Bắc trong một đêm trăng: Tiếng hát, tiếng suối, trăng, cổ thụ, hoa
- Tinh thần lạc quan, hài hịa trong tâm hồn Bác – người chiến sĩ cách mạng kiên trung.
- Phong thái ung dung của vị lãnh tụ vĩ đại.
- Tâm trạng lo lắng cho vận dân, vận nước của Bác – luơn hi sinh suốt đời cho dân cho nước.
- Nghệ thuật: so sánh, điệp từ làm nổi bật tâm hồn người chiến sĩ cách mạng.
+ Điểm 4: Bài viết trình bày sinh động theo trình tự trên, biết vận dụng thêm các yếu tố miêu tả trong văn biểu cảm.
+ Điểm 3 : Bài viết trình bày đúng theo trình tự trên, nhưng biểu đạt chưa hấp dẫn, chưa sinh động, vận dụng các yếu tố miêu tả cảm xúc trong văn biểu cảmchưa sâu sắc.
+ Điểm 2: Bài viết cĩ trình bày tình cảm, cảm xúc sơ sài, chưa kết hợp được các yếu tố miêu tả tâm lí, cảm xúc trong văn biểu cảm.
+ Điểm 1: Bài viết cịn sơ sài, diễn đạt vụng về, lủng củng.
+ Điểm 0: Những bài làm khơng viết được gì hoặc viết hồn tồn sai lệch.
 c. Tình cảm của em qua bài thơ đĩ và nhân vật trữ tình trong bài thơ. (1,0 điểm)
 - Điểm 1,0: Bộc lộ được suy nghĩ qua các chi tiết và thể hiện được tình cảm đối với bài thơ
 - Điểm 0,5: Bộc lộ suy nghĩ cịn chung chung, sơ sài.
 - Điểm 0: Khơng bộc lộ được suy nghĩ và tình cảm của mình qua đối tượng.
4. Sáng tạo: (1,0 điểm)
 - Điểm 1,0: Bài viết cĩ cảm xúc, thể hiện được cách trình bày cảm xúc hấp dẫn, lơi cuốn, thể hiện được cách suy nghĩ, tình cảm chân thành sâu sắc qua bài thơ.
 - Điểm 0,5: Bài viết cĩ cảm xúc nhưng chưa hấp dẫn, lơi cuốn, sáng tạo.
 - Điểm 0: Bài viết cịn chung chung, khơng cĩ cảm xúc, khơng hấp dẫn. 
5. Chính tả, dùng từ, đặt câu: (1,0 điểm) Ít sai lỗi chính tả, dùng từ chuẩn xác, viết câu đúng ngữ pháp, diễn đạt trơi chảy. 
 - Điểm 1,0: Bài viết ít sai lỗi chính tả, biết cách dùng từ, ít sai ngữ pháp.
 - Điểm 0,5: Bài viết sai nhiều lỗi chính tả, câu văn, từ ngữ cịn sai tương đối.
 - Điểm 0: Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt rối, nhiều câu tối nghĩa.
Tân Tiến, ngày tháng năm 2016 
 Người ra đề
 Nguyễn Thanh Vọng 
DUYỆT CỦA
 HPCM TTCM
 Nguyễn Minh Bảo Phúc Nguyễn Thanh Vọng 
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN 
 ĐỀ KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN – ( Tuần 3- Bài viết ở nhà)
	Mơn : Ngữ văn 
Khối : 7 - Năm học : 2016 – 2017
ĐỀ :
Tả khu vườn thanh long ở quê em.
A. Yêu cầu chung:	
	1. Về kỹ năng: 
	Tạo lập được văn bản, cĩ bố cục rõ ràng, chặt chẽ, lời văn sắc sảo, miêu tả sinh động, ít mắc lỗi chính tả, và lỗi diễn đạt.
	2.Về kiến thức:	
	Học sinh cĩ thể trình bày theo nhiều cách khác nhau tùy vào sự sáng tạo của mình nhưng phải đạt được những kiến thức ở phần yêu cầu cụ thể.
B. Yêu cầu cụ thể:
	Về kiến thức và kĩ năng, yêu cầu phải đạt được những chuẩn sau trong quá trình tạo lập văn bản, theo 5 tiêu chí sau:
1. Đảm bảo cấu trúc bài miêu tả: Mở bài, thân bài, kết bài. (1,0 điểm)
- Điểm 1,0: Đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài giới thiệu được đối tượng miêu tả và biết dẫn dắt vấn đề một cách hợp lí, phần thân bài biết tổ chức thành các đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau để kể miêu tả đối tượng theo một trình tự hợp lí, phần kết bài phải nêu được cảm nghĩ về đối tượng.
- Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ ba phần mở bài, thân bài, kết bài nhưng các phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu như trên; phần thân bài chỉ cĩ một đoạn văn. Cĩ dấu hiệu bố cục ba phần nhưng cách thể hiện chưa thật rõ ràng.
- Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài hoặc cả bài viết chỉ cĩ một đoạn.
2. Xác định đúng vấn đề: (1,0 điểm)
- Điểm 1,0:Bài văn miêu tả được vẻ đẹp của vườn thanh long. Đúng thể loại văn miêu tả cĩ tưởng tượng, so sánh.
- Điểm 0,5: Miêu tả cịn chung chung, khơng theo một trình tự hợp lí.
- Điểm 0: Bài viết khơng đề cập đến vấn đề nêu trên.
3.Triển khai các sự việc thành các đoạn văn: (6 điểm)
 Miêu tả vườn thanh long theo một trình tự hợp lí và vận dụng tốt liên tưởng, tưởng tượng, so sánh để miêu tả sinh động kỉ niệm đáng nhớ của mình; cĩ sự liên kết chặt chẽ. Nội dung các sự việc phải đảm bảo những ý sau:
a.Giới thiệu cảnh được tả(1,0 điểm)
 - Điểm 1,0: Giới thiệu được cảnh sẽ tả.
- Điểm 0,5: Giới thiệu được nhưng sơ sài, chung chung.
- Điểm 0: Khơng giới thiệu được cảnh sẽ tả hoặc phần giới thiệu hồn tồn sai lệch.
b.Miêu tả vườn thanh long theo một trình tự hợp lí và vận dụng tốt liên tưởng, tưởng tượng, so sánh(4 điểm)
- Miêu tả cụ thể, chi tiết cảnh vật ( bao quát khu vườn ; thân, lá, hoa, quả thanh long), hoạt động của con người (gieo trồng, chăm sĩc, tưới cây, chong điện) theo trình tự hợp lí ( từ xa đến gần, theo thời gian từ lúc cây ra hoa đến khi kết trái)
- Điểm 4: Bài viết miêu tả sinh động theo trình tự trên, biết vận dụng liên tưởng, tưởng tượng, so sánh
- Điểm 3 : Bài viết miêu tả đúng theo trình tự trên, nhưng chưa hấp dẫn, chưa sinh động, 
- Điểm 2: Bài viết cĩ miêu tả vườn thanh long nhưng cịn sơ sài, chưa biết liên tưởng, tưởng tượng, so sánh
- Điểm 1: Bài viết cĩ miêu tả vườn thanh long nhưng chỉ cĩ vài ba câu sơ sài, diễn đạt vụng về, lủng củng.
- Điểm 0: Những bài làm khơng viết được gì hoặc viết hồn tồn sai lệch.
c. Cảm xúc của em về cảnh được tả (yêu mến, tự hào về sự giàu đẹp của quê hương) (1,0 điểm)	
- Điểm 1,0: Bộc lộ được suy nghĩ qua cảnh được tả và thể hiện được tình cảm đối với quê hương
- Điểm 0,5: Bộc lộ suy nghĩ cịn chung chung, sơ sài.
- Điểm 0: Khơng bộc lộ được suy nghĩ và tình cảm của mình qua cảnh được tả
4. Sáng tạo: (1,0 điểm)
- Điểm 1,0: Bài viết cĩ cảm xúc, thể hiện được cách miêu tả hấp dẫn, lơi cuốn, thể hiện được cách suy nghĩ, tình cảm chân thành sâu sắc qua cảnh được tả
- Điểm 0,5: Bài viết cĩ miêu tả khá chi tiết nhưng chưa hấp dẫn, lơi cuốn, sáng tạo.
- Điểm 0: Bài viết cịn tả chung chung, khơng cĩ cảm xúc, khơng hấp dẫn. 
5.Chính tả, dùng từ, đặt câu: (1,0 điểm) Ít sai lỗi chính tả, dùng từ chuẩn xác, viết câu đúng ngữ pháp, diễn đạt trơi chảy. 
- Điểm 1,0: Bài viết ít sai lỗi chính tả, biết cách dùng từ, ít sai ngữ pháp.
- Điểm 0,5: Bài viết sai nhiều lỗi chính tả, câu văn, từ ngữ cịn sai tương đối.
- Điểm 0: Bài mắc quá nhiều lỗi chính tả, diễn đạt rối, nhiều câu tối nghĩa.
Duyệt đề 
 HPCM TTCM GV ra đề
Nguyễn Minh Bảo Phúc Nguyễn Thanh Vọng Nguyễn Thị Kim Chi
TRƯỜNG THCS TÂN TIẾN	
 ĐỀ KIỂM TRA TẬP LÀM VĂN – Tiết 33-34 ( Tuần 9)
	Mơn : Ngữ văn - Thời gian : 90 phút
Khối : 7 - Năm học : 2016 – 2017
ĐỀ :
Lồi cây em yêu.
A. Yêu cầu chung:
	1. Về kỹ năng: 
	Tạo lập được văn bản, cĩ bố cục rõ ràng, chặt chẽ, lời văn sắc sảo, cảm xúc sâu sắc, ít mắc lỗi chính tả, và lỗi diễn đạt.
	2.Về kiến thức:	
	Học sinh cĩ thể trình bày theo nhiều cách khác nhau tùy vào sự sáng tạo của mình nhưng phải đạt được những kiến thức ở phần yêu cầu cụ thể.
B. Yêu cầu cụ thể:
	Về kiến thức và kĩ năng, yêu cầu phải đạt được những chuẩn sau trong quá trình tạo lập văn bản, theo 5 tiêu chí sau:
1. Đảm bảo cấu trúc bài biểu cảm: Mở bài, thân bài, kết bài. (1,0 điểm)
- Điểm 1,0: Đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài. Phần mở bài giới thiệu được lồi cây và biết dẫn dắt vấn đề một cách hợp lí, phần thân bài biết tổ chức thành các đoạn văn liên kết chặt chẽ với nhau để biểu cảm phong phú, sâu sắc, phần kết bài phải khẳng định được tình cảm đối với lồi cây.
- Điểm 0,5: Trình bày đầy đủ ba phần mở bài, thân bài, kết bài nhưng các phần chưa thể hiện được đầy đủ yêu cầu như trên; phần thân bài chỉ cĩ một đoạn văn. Cĩ dấu hiệu bố cục ba phần nhưng cách thể hiện chưa thật rõ ràng.
- Điểm 0: Thiếu mở bài hoặc kết bài hoặc cả bài viết chỉ cĩ một đoạn.
2. Xác định đúng vấn đề: (1,0 điểm)
- Điểm 1,0:Bài văn biểu cảm về một lồi cây yêu thích. Đúng thể loại văn biểu cảm.
- Điểm 0,5: Biểu cảm cịn chung chung, khơng đi vào chi tiết cụ thể.
- Điểm 0: Bài viết khơng đề cập đến vấn đề nêu trên.
3.Triển khai các sự việc thành các đoạn văn: (6 điểm)
 Kể lại đầy đủ các sự việc và vận dụng tốt kiến thức về văn biểu cảm để biểu cảm sinh động về lồi cây mình yêu thích ; các ý được triển khai theo trình tự hợp lí, cĩ sự liên kết chặt chẽ. Nội dung các sự việc phải đảm bảo những ý sau:
a.Giới thiệu đối tượng biểu cảm(1,0 điểm)
 - Điểm 1,0: Giới thiệu được đối tượng biểu cảm.
- Điểm 0,5: Giới thiệu được nhưng sơ sài, chung chung.
- Điểm 0: Khơng giới thiệu được đối tượng hoặc phần giới thiệu hồn tồn sai lệch.
b. Biểu cảm chi tiết, cụ thể theo trình tự hợp lí (4 điểm)
- Những đặc điểm biểu cảm của cây.	
 - Lồi cây trong cuộc sống của con người.
 - Lồi cây trong cuộc sống của em.	
 - Điểm 4: Bài viết sinh động, cảm xúc chân thành, sâu sắc theo trình tự trên
- Điểm 3 : Bài viết biểu cảm đúng theo trình tự trên, nhưng lời văn chưa hấp dẫn, cảm xúc chưa sâu sắc.
- Điểm 2: Bài viết cĩ đảm bảo các ý nhưng sơ sài, chưa cĩ yếu tố biểu cảm.
- Điểm 1: Bài viết cĩ chỉ cĩ vài ba câu sơ sài, diễn đạt vụng về, lủng củng.
- Điểm 0: Những bài làm khơng viết được gì hoặc viết hồn tồn sai lệch.
c. Tình cảm đối với lồi cây (1,0 điểm)
- Điểm 1,0: Khẳng định được tình cảm đối với lồi cây.
- Điểm 0,5: Bộc lộ suy nghĩ cịn chung chung, sơ sài.
- Điểm 0: Khơng bộc lộ được suy nghĩ và tình cảm của mình qua sự việc.
4. Sáng tạo: (1,0 điểm)
- Điểm 1,0: Bài viết cĩ cảm xúc, thể hiện được cách viết hấp dẫn, lơi cuốn, thể hiện được cách suy nghĩ, tình cảm 

Tài liệu đính kèm:

  • doctuần 3-bài 1.doc