Đề kiểm tra sinh hocjlopws 6

doc 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1420Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra sinh hocjlopws 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra sinh hocjlopws 6
Câu 1: Tế bào ở bộ phận nào có khả năng phân chia ?
a. Tất cả các bộ phận của cây.
b. Ở phần ngọn của cây.
c. Ở mô phân sinh.
d. Ở các phần non có màu xanh.
Đáp án: c
Câu 2: Sự lớn lên và phân chia của tế bào có ý nghĩa gì đối với thực vật ?
a.Làm cho thực vật duy trì và phát triển nòi giống.
b.Làm cho thực vật lớn lên.
c.Làm cho thực vật to ra.
d.Làm cho thực vật sinh trưởng và phát triển.
Đáp án: d
Câu 3: Trong các miền sau đây, miền nào có chức năng dẫn truyền ?
a.Miền trưởng thành.	c.Miền sinh trưởng.	
b.Miền hút.	d.Miền chóp rễ.
Đáp án: a
Câu 4: Trong những nhóm cây sau đây, những nhóm cây nào gồm toàn cây có rễ cọc:
a. Cây xoài, cây ớt, cây đậu, cây hoa hồng.
b. Cây bưởi, cây cà chua, cây hành, cây cải.
c. Cây táo, cây mít, cây su hào, cây ổi.
d. Cây dừa, cây hành, cây lúa, cây ngô.
 Câu 5: Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây:
 a. Rễ cây trầu khác, hồ tiêu là rễ móc.
 b. Rễ cây củ cải, su hào, khoai tây là rễ củ.
 c. Rễ cây mắm, cây bần, cây bụt mọc là rễ thở.
 d. Rễ dây tơ hồng, cây tầm gửi là giác mút.
 Đáp án : a,c,d.
Câu 6 :Hãy chọn ý trả lời đúng trong các câu sau đây:
a.Thân cây dừa, cây cau, cây cọ là thân cột.
b.Thân cây bạch đàn, cây gỗ lim, cây cà phê là thân gỗ.
c.Thân cây lúa, cây cải, cây ổi là thân cỏ.
d.Thân cây đậu đũa, cây bìm bìm, cây mướp là thân leo.
Đáp án: a,b,d.
Câu 7: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong các câu sau đây :
	Có 2 loại chồi nách: 
+        phát triển thành cành mang lá.
+       phát triển thành cành mang hoa hoặc    .
	Tuỳ theo cách mọc của thân mà chia làm 3 loại : 
+thân     gồm:     ,      ,      
+thân     gồm:     ,      .
+thân bò.
Câu 8 : Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm toàn cây có thân rễ:
a. Cây su hào, cây tỏi, cây cà rốt.
b. Cây dong riềng, cây cải, cây gừng.
c. Cây khoai tây, cây cà chua, cây củ cải.
d. Cây cỏ tranh, cây nghệ, cây củ dong.
Đáp án: câu d.
Câu 9: Trong những nhóm cây sau đây nhóm nào gồm những thân cây mọng nước:
a. Cây xương rồng, cây cành giao, cây thuốc bỏng.
b. Cây mít, cây nhãn, cây sống đời.
c. Cây giá, cây trường sinh lá tròn, cây táo.
d. Cây nhãn, cây cải, cây su hào.
Đáp án: câu a.
-Theo em cây chuối có phải là thân biến dạng không ?
Đáp án: cây chuối có thân củ nằm dưới đất, thân cây chuối trên mặt đất thực chất chỉ là thân giả gồm các bẹ lá mọng nước.
-GV dùng câu hỏi gợi nhớ lại kiến thức đã học.
+Trình bày đặc điểm chung của thực vật ?
+Tế bào thực vật có hình dạng và kích thước như thế nào ? Bao gồm những bộ phận nào ? Nêu chức năng của từng bộ phận ?
+Theo em do đâu mà tế bào thực vật có thể lớn lên và phân chia được ?
+Rễ được chia làm mấy loại ? nêu đặc điểm của từng loại ?
+Rễ có mấy miền chính ? Nêu chức năng của từng miền ?g Theo em miền nào là miền quan trọng nhất ? Vì sao ?
+Nêu cấu tạo miền hút của rễ?
+Theo em nếu thiếu nước cây có sống được không ? Cây cần bao nhiêu loại muối khoáng chính?
+Thân cây bao gồm những bộ phận nào ? Nêu sự giống và khác nhau giữa mầm hoa và mầm lá ?
+Do dâu thân có thể dài ra và to lên được ?
+ Sự vân chuyển nước và muối khoáng của cây diễn ra như thế nào ?
+Kể tên những loại thân biến dạng? Cho ví dụ
+Đặc điểm chung của thực vật:
Tự tổng hợp được chất hữu cơ
Phần lớn không có khả năng di chuyển.
Phản ứng chậm với các kích thích bên ngoài.
+Tế bào thực vật có nhiều hình dạng và kích thước khác nhau, gồm:
Vách tế bào: làm cho tế bào có hình dạng nhất định.
Màng sinh chất: bao bọc ngoài chất tế bào.
Chất tế bào: chứa các bào quangnơi diễn ra hoạt động sống cơ bản của tế bào.
Nhân: điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào.
+Tế bào có thể lớn lên được nhờ quá trình trao đổi chất. Nhưng có thể phân chia được nhờ các tế bào ở mô phân sinh.
+Có 2 loại rễ chính:
Rễ cọc: gồm rễ cái và các rễ con.
Rễ chùm: gồm những rễ con mọc từ gốc thân.
+Rễ có 4 miền:
Miền trưởng thành: gdẫn truyền.
Miền hút: ghấp thụ nước và muối khoáng.
Miền sinh trưởng: glàm cho rễ dài ra.
Miền chóp rễ gche chở cho đầu rễ.
+Miền hút gồm:
Vỏ: biểu bì có nhiều lông hút và thịt vỏ.
Trụ giữa gồm bó mạch (mạch rây, mạch gỗ) và ruột.
+Tất cả các loại cây đều cần nước. Cây cần nhiều muối đạm, muối lân, muối kali.
+Thân gồm: thân chính, cành, chồi ngọn và chồi nách.
Chồi hoa và chồi lá đều có mầm lá.
Nhưng chồi lá có mô phân sinh ngọn và chồi hoa có mầm hoa.
+Thân có thể dài ra do sự phân chia tế bào ở mô phân sinh ngọn.
thân có thể to ra do sự phân chia các tế bào mô sinh ở tầng sinh vỏ và tầng sinh trụ.
+Sự vận chuyển nước và muối khoáng của cây:
Nước và muối khoáng g lông hút gvỏ gmạch gỗ g các bộ phận của cây: thân , lá.
Câu 1: Tại sao phải thu hoạch các cây rễ củ trước khi chúng ra hoa?
a. Củ nhanh bị hư.
b. Sau khi ra hoa chất dinh dưỡng trong rễ củ giảm nhiều.
c. Sau khi ra hoa chất lượng và khối lượng củ giảm.
d. Để cây ra hoa được.
Câu 2: Điểm giống nhau giữa cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ là:
a.Có cấu tạo từ tế bào.
b.Vỏ bảo vệ các phần bên trong, dự trữ và tham gia quang hợp.
c.Gồm 2 bộ phận chính: vỏ và trụ giữa.
d.Cả a,b,c đều đúng.
e. a và c đều đúng.
Câu 3: Điểm khác nhau giữa cấu tạo trong của thân non và miền hút của rễ là:
a.Miền hút của rễ có mang lông hút còn thân non thì không mang lônh hút.
b.Phần vỏ của thân non có chứa chất dự trữ còn vỏ của miền hút thì không chứa chất dự trữ.
c.Bó mạch của miền hút có mạch rây và mạch gỗ xếp xen kẽ. Còn ở thân non, mạch rây nằm ở ngoài và mạch gỗ ở phía trong.
d. a và c đều đúng.
e. b và c đều đúng.
Câu 1: Trong những nhóm lá sau, nhóm lá nào có gân song song:
a. Lá hành, lá nhãn, lá bưởi.
b. Lá rau muống, lá cải.
c. Lá lúa, lá mùng tơi, lá bí đỏ.
d. Lá tre, lá lúa, lá ngô.
Đáp án : d.
Câu 2: Trong những nhóm lá sau đây, nhóm lá nào thuộc lá đơn:
a. Lá dâm bụt, lá phượng vĩ, lá dâu.
b. Lá trúc đào, lá hoa hồng, lá lốt.
c. Lá ổi, lá dâu, lá dâm bụt.
d. Lá hoa hồng, lá phượng vĩ, lá khế.
Đáp án : c.
Cho các cụm từ: lục lạp, vận chuyển, lỗ khí, biểu bì, bảo vệ, đóng mở. Hãy chọn những cụm từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau đây:
+Bao bọc phiến lá là 1 lớp tế bào   (1)   trong suốt nên ánh sáng có thể xuyên qua chiếu vào phần thịt lá. Lớp biểu bì có màng ngoài rất dày có chức năng   (2)   cho các phần bên trong của phiến lá.
+Lớp tế bào biểu bì mặt dưới có rất nhiều   (3)  . hoạt động    (4)  của no giúp lá trao đổi khí và cho hơi nước thoát ra ngoài.
+Các tế bào thịt lá chứa rất nhiều    (5)   có chức năng thu nhận ánh sáng cần cho việc chế tạo chất hữu cơ.
+Gân lá có chức năng    (6)   các chất cho phiến lá.
Đáp án:
(1) – biểu bì	(2) – bảo vệ 	(3) – lỗ khí 	(4) – đóng mở
(5) – lục lạp 	(6) – vận chuyển

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KIEM_TRA_SINH6.doc