Đề kiểm tra Sinh học lớp 11 - Mã đề 241 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 449Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra Sinh học lớp 11 - Mã đề 241 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra Sinh học lớp 11 - Mã đề 241 - Năm học 2016-2017 - Sở GD & ĐT Vĩnh Phúc
SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
MÃ ĐỀ: 241
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016 -2017 
MÔN: SINH HỌC LỚP 11
Thời gian làm bài:45 phút; 
(35 câu trắc nghiệm)
Họ, tên thí sinh:.....................................................................Số báo danh:........................
Câu 1: Cân bằng nội môi là
A. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
B. duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ quan.
C. duy trì sự ổn định của môi trường trong tế bào.
D. duy trì sự ổn định của môi trường trong mô.
Câu 2: Trong dạ dày cơ của gà tìm thấy cả những viên sỏi, điều này là do
A. dạ dày cơ của gà rất khỏe, có thể nghiền nát cả sỏi.
B. sỏi có hình dạng giống các loại hạt nên gà ăn nhầm.
C. sỏi là một trong các nguồn bổ sung chất khoáng cho gà.
D. gà nuốt các hạt sỏi vào để làm tăng hiệu quả nghiền hạt.
Câu 3: Trong pha sáng quang hợp, sắc tố nào tham gia trực tiếp chuyển hóa năng lượng ánh sáng thành hóa năng trong ATP và NADPH?
A. Diệp lục a.	B. Diệp lục b.
C. Diệp lục a, diệp lục b.	D. Diệp lục a, diệp lục b và carôtenôit.
Câu 4: Khí khổng đóng ban ngày và mở vào ban đêm để tiết kiệm nước tối đa, là đặc điểm đặc trưng cho nhóm thực vật nào?
A. Thực vật C4.	B. Thực vật CAM.
C. Thực vật C3.	D. Thực vật C4 và thực vật CAM.
Câu 5: Quá trình chuyển hóa nitơ trong đất từ dạng NH4+ thành dạng NO3- nhờ hoạt động của nhóm vi sinh vật nào?
A. Vi khuẩn amôn hóa.
B. Vi khuẩn nitrat hóa.
C. Vi khuẩn nitrit hóa.
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 6: Sản phẩm của quá trình cố định nitơ phân tử theo con đường sinh học là
A. NO2-.	B. N2.	C. NO3-.	D. NH3.
Câu 7: Trong ống tiêu hóa, chất dinh dưỡng được hấp thụ vào máu chủ yếu ở
A. ruột non.	B. dạ dày.	C. miệng.	D. ruột già.
Câu 8: Cách nhận biết rõ rệt nhất thời điểm cần bón phân cho cây trồng là
A. căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của lá cây.
B. căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của hoa.
C. căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra.
D. căn cứ vào dấu hiệu bên ngoài của thân cây.
Câu 9: Khi cá thở vào, diễn biến nào dưới đây đúng?
A. Cửa miệng mở ra, nền khoang miệng hạ xuống, nắp mang đóng.
B. Cửa miệng mở ra, nền khoang miệng nâng lên, nắp mang mở.
C. Cửa miệng mở ra, nền khoang miệng hạ xuống, nắp mang mở.
D. Cửa miệng mở ra, nền khoang miệng nâng lên, nắp mang đóng.
Câu 10: Rễ cây có các kiểu hướng động là:
A. Hướng đất dương, hướng nước dương, hướng sáng âm.
B. Hướng sáng dương, hướng nước dương, hướng hoá dương.
C. Hướng đất dương, hướng nước dương, hướng sáng dương.
D. Hướng đất dương, hướng sáng dương, hướng nước âm.
Câu 11: Con đường phân giải kị khí ở thực vật diễn ra trong điều kiện
A. thiếu enzym hô hấp.	B. thiếu ATP và NADPH.
C. dư thừa nguyên liệu hô hấp.	D. thiếu O2.
Câu 12: Oxi được tạo ra trong pha sáng quang hợp được giải phóng từ
A. CO2.	B. Glucôzơ.	C. H2O.	D. diệp lục.
Câu 13: Trong hệ mạch, vì sao máu chảy ở mao mạch là chậm nhất?
A. Vì số lượng mao mạch ít.	B. Vì mao mạch ở xa tim.
C. Vì áp lực co bóp của tim giảm.	D. Vì tổng tiết diện của mao mạch lớn.
Câu 14: Các cây dây leo quấn quanh các cây gỗ lớn chủ yếu là nhờ kiểu hướng động nào?
A. Hướng nước.	B. Hướng sáng.	C. Hướng tiếp xúc.	D. Hướng đất.
Câu 15: Thú ăn thịt không có đặc điểm nào dưới đây?
A. Manh tràng phát triển.	B. Dạ dày đơn.
C. Răng nanh phát triển.	D. Ruột ngắn.
Câu 16: Tiêu hóa là quá trình
A. biến đổi thức ăn thành các chất dinh dưỡng và năng lượng.
B. làm biến đổi thức ăn thành các chất hữu cơ.
C. biến đổi các chất dinh dưỡng có trong thức ăn thành các chất đơn giản mà cơ thể hấp thụ được.
D. tạo các chất dinh dưỡng và năng lượng.
Câu 17: Nhóm động vật nào sau đây hô hấp bằng phổi?
A. Cá, tôm, cua.	B. Ếch, trai, ốc.	C. Chim, thú.	D. Châu chấu, giun.
Câu 18: Khi nồng độ Ca2+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận Ca2+ bằng cách nào?
A. Thẩm thấu.	B. Khuếch tán.	C. Hấp thụ bị động.	D. Hấp thụ chủ động.
Câu 19: Ở thực vật, con đường thoát hơi nước qua khí khổng có đặc điểm
A. vận tốc lớn, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
B. vận tốc lớn, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
C. vận tốc nhỏ, được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
D. vận tốc nhỏ, không được điều chỉnh bằng việc đóng mở khí khổng.
Câu 20: Vì sao lá cây có màu xanh lục?
A. Vì các tia sáng màu lục không được diệp lục hấp thụ.
B. Vì diệp lục b hấp thụ ánh sáng màu lục.
C. Vì nhóm sắc tố phụ (carôtênôit) hấp thụ ánh sáng màu lục.
D. Vì diệp lục a hấp thụ ánh sáng màu lục.
Câu 21: Ở động vật có ống tiêu hoá, thức ăn được tiêu hoá theo hình thức
A. tiêu hoá ngoại bào.
B. một số tiêu hoá nội bào, còn lại tiêu hoá ngoại bào.
C. tiêu hoá nội bào.
D. tiêu hoá nội bào và ngoại bào.
Câu 22: Thành phần của dịch mạch gỗ chủ yếu gồm:
A. Axit và hooc môn.	B. Saccarozơ và các axit amin.
C. Axitamin và vitamin .	D. Nước và các ion khoáng .
Câu 23: Quang hợp góp phần ngăn chặn hiệu ứng nhà kính vì
A. tạo ra lượng chất hữu cơ lớn.	B. tích lũy năng lượng.
C. giải phóng O2 và hấp thụ CO2.	D. cố định CO2.
Câu 24: Hệ tuần hoàn của động vật được cấu tạo gồm các bộ phận:
A. Tim, động mạch, tĩnh mạch, máu.	B. Tim, hệ mạch, dịch tuần hoàn.
C. Tim, máu và nước mô.	D. Tim, mao mạch, máu, dịch mô.
Câu 25: Huyết áp là
A. áp lực máu tác dụng lên thành mạch.	B. áp lực máu khi tâm nhĩ co.
C. áp lực máu khi tâm thất co.	D. áp lực máu khi tâm thất dãn.
Câu 26: Cây trồng hấp thụ nitơ dưới dạng:
A. NO2-, NO3-.	B. N2, NO3- .	C. N2, NH3+.	D. NH4+, NO3-.
Câu 27: Trong hệ mạch huyết áp giảm dần từ
A. động mạch → tĩnh mạch → mao mạch.	B. động mạch → mao mạch → tĩnh mạch.
C. tĩnh mạch → mao mạch → động mạch.	D. mao mạch → động mạch → tĩnh mạch.
Câu 28: Bộ phận thực hiện trong cơ chế duy trì cân bằng nội môi là
A. trung ương thần kinh.	B. thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm.
C. các cơ quan như: thận, gan, tim, phổi	D. tuyến nội tiết.
Câu 29: Ý nào sau đây không phải là ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở?
A. Máu chảy trong động mạch với áp lực cao hoặc trung bình.
B. Tim hoạt động ít tiêu tốn năng lượng.
C. Máu đến các cơ quan nhanh nên đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất.
D. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
Câu 30: Khi hàm lượng glucozơ trong máu tăng, cơ chế điều hoà diễn ra theo trật tự nào?
A. Gan à Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể à Insulin à Glucôzơ trong máu giảm.
B. Gan à Insulin à Tuyến tuỵ và tế bào cơ thể à Glucôzơ trong máu giảm.
C. Tuyến tuỵ à Insulin à Gan và tế bào cơ thể à Glucôzơ trong máu giảm.
D. Tuyến tuỵ à Gan và tế bào cơ thể à Insulin à Glucôzơ trong máu giảm.
Câu 31: Pha sáng quang hợp cung cấp cho pha tối sản phẩm nào sau đây?
A. Năng lượng ánh sáng.	B. ATP và NADPH.
C. H2O và O2.	D. O2 và ATP.
Câu 32: Cho các nhận định sau về hoạt động của tim và hệ mạch
(1). Huyết áp tối đa đạt được lúc tâm thất co, huyết áp tối thiểu đạt được lúc tâm thất dãn.
(2). Ở đa số động vật, nhịp tim tỉ lệ thuận với khối lượng cơ thể.
(3). Khi tim đập nhanh và mạnh thì huyết áp tăng, khi tim đập chậm và yếu thì huyết áp giảm.
(4). Trình tự hoạt động của một chu kì tim là pha co tâm thất, pha co tâm nhĩ, pha dãn chung.
(5). Tim hoạt động suốt đời mà không mệt mỏi vì thời gian nghỉ nhiều hơn thời gian hoạt động.
Số nhận định không đúng là
A. 2.	B. 3.	C. 4.	D. 1.
Câu 33: Hô hấp sáng là quá trình
A. hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ở trong bóng tối.
B. hấp thụ CO2 và giải phóng O2 ở ngoài sáng.
C. hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở ngoài sáng.
D. hấp thụ O2 và giải phóng CO2 ở trong bóng tối.
Câu 34: Nước và các ion khoáng xâm nhập từ đất vào mạch gỗ của rễ theo những con đường nào?
A. Con đường gian bào và tế bào nội bì.	B. Con đường gian bào và tế bào biểu bì.
C. Con đường gian bào và màng tế bào.	D. Con đường gian bào và tế bào chất.
Câu 35: Vì sao động vật có phổi (chim, thú) không hô hấp được khi ở dưới nước?
A. Vì phổi không thải được CO2 vào nước.
B. Vì nước tràn vào đường dẫn khí cản trở lưu thông khí nên không hô hấp được.
C. Vì cấu tạo của phổi rất ít phế nang không phù hợp với sự hô hấp trong nước.
D. Vì phổi không hấp thu được O2 có trong nước.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docSINH HOC 11_Ma de 241.doc