Đề kiểm tra phần Đọc học kỳ 1 môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2015-2016

doc 3 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 235Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra phần Đọc học kỳ 1 môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2015-2016", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra phần Đọc học kỳ 1 môn Tiếng Việt 4 - Năm học 2015-2016
ĐỀ KIỂM TRA PHẦN ĐỌC HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2015 - 2016 KHỐI 4
ĐỌC THÀNH TIẾNG: (5Đ) 
- Học sinh bốc thăm chọn một trong 19 phiếu để đọc và trả lời một câu hỏi trong phiếu: 
- GV đánh giá, cho điểm dựa vào nội dung yêu cầu sau:
+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm.
       (Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai từ 5 tiếng trở lên: 0 điểm).
+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm.
       (Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 tiếng : 0,5 điểm ; Ngắt nghỉ hơi không đúng từ 4 tiếng trở lên: 0 điểm).
+ Giọng đọc có biểu cảm: 1 điểm.
       (Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính biểu cảm: 0,5 điểm ; Giọng đọc không thể hiện tính biểu cảm: 0 điểm).
+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1,5 phút): 1 điểm.
       (Đọc đọc quá 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm ; đọc quá 2 phút: 0 điểm).
+ Trả lời đúng ý câu hỏi GV nêu: 1 điểm.
       (Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm ; trả lời sai hoặc không trả lời được : 0 điểm). Nội dung câu hỏi phải tương ứng với đoạn học sinh đọc.
1/ Đọc đoạn 2 của bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (trang 4 - TV4 – tập 1)
"
Câu hỏi: Tìm những chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt.
2/ Đọc đoạn 4 của bài: Dế Mèn bênh vực kẻ yếu (trang 5 - TV4 – tập 1)
Câu hỏi: Những lời nói và cử chỉ nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn ?
3/ Đọc thuộc lòng 10 dòng đầu hoặc 12 dòng cuối của bài: Truyện cổ nước mình (trang 19, 20 - TV4 – tập 1)
Câu hỏi: Bài thơ gợi cho em nhớ đến những chuyện cổ nào ?
4/ Đọc thuộc lòng 10 dòng đầu hoặc 12 dòng cuối của bài: Truyện cổ nước mình (trang 19, 20 - TV4 – tập 1)
Câu hỏi: Tìm thêm những truyện cổ khác thể hiện lòng nhân hậu của người Việt Nam ta.
5/ Đọc đoạn 1 và 2 của bài: Ông Trạng thả diều (trang 104 - TV4 - tập 1)
Câu hỏi: Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền.
6/ Đọc đoạn 3 của bài: Ông Trạng thả diều (trang 104 - TV4 - tập 1)
Câu hỏi: Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?
7/ Đọc đoạn 1 và 2 của bài: Vua tàu thủy Bạch Thái Bưởi (trang 115 - TV4 - tập 1) 
Câu hỏi: Trước khi mở công ty vận tải đường thủy, Bạch Thái Bưởi đã làm những công việc gì ?
8/ Đọc đoạn 1 của bài: Vẽ trứng (trang 120 - TV4 - tập 1)
Câu hỏi: Vì sao trong những ngày đầu học vẽ, cậu bé Lê - ô - nác - đô cảm thấy chán ngán ?
9/ Đọc đoạn 2 của bài: Vẽ trứng (trang 120 - TV4 - tập 1)
Câu hỏi: Lê - ô - nác - đô đa Vin - xi thành đạt như thế nào ?
10/ Đọc đoạn 1 của bài: Người tìm đường lên các vì sao (sách TV 4, tập 1, trang 125)
Câu hỏi: Xi – ôn – cốp – xki mơ ước điều gì ?
11/ Đọc đoạn 3 của bài: Người tìm đường lên các vì sao (sách TV 4, tập 1, trang 125)
Câu hỏi: Ông kiên trì thực hiện mơ ước của mình như thế nào ?
12/ Đọc đoạn 1 của bài: Văn hay chữ tốt (sách TV 4, tập 1, trang 129)
Câu hỏi: Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém ?
13/ Đọc đoạn 3 của bài: Văn hay chữ tốt (sách TV 4, tập 1, trang 129)
Câu hỏi: Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ viết như thế nào ?
14/ Đọc đoạn 1 của bài: Chú Đất Nung (trang 134 - TV4 - tập 1) 
Câu hỏi: Cu Chắt có những đồ chơi gì ? Chúng khác nhau như thế nào ?
15/ Đọc đoạn 2 của bài: Chú Đất Nung (trang 134 - TV4 - tập 1)
Câu hỏi: Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì ?
16/ Đọc đoạn 3 của bài: Chú Đất Nung (tiếp theo) (trang 138 - TV4 - tập 1)
Câu hỏi: Đất Nung đã làm gì khi thấy hai người bột gặp nạn ?
17/ Đọc đoạn 1 của bài: Cánh diều tuổi thơ (trang 146 - TV4 - tập 1) 
Câu hỏi: Tác giả đã chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
18/ Đọc đoạn 2 của bài: Cánh diều tuổi thơ (trang 146 - TV4 - tập 1)
Câu hỏi: Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em những niềm vui lớn như thế nào ?
19/ Đọc đoạn 1 của bài: Kéo co (sách TV 4, tập 1, trang 155)
Câu hỏi: Em hiểu cách chơi kéo co như thế nào ?
Đáp án:
1/
Thân hình bé nhỏ, gấy yếu, người bự những phấn như mới lột. Cánh chị mỏng, ngắn chùn chùn, quá yếu, lại chưa quen mở.
2/
Lời nói: Em đừng sợ. Hãy trở về cùng với tôi đây. Đứa độc ác không thể cậy khoẻ ăn hiếp kẻ yếu.
Hành động: Xoè cả hai càng ra.
3/
Tấm Cám, Đẽo cày giữa đường.
4/
Sự tích hồ Ba Bể, Nàng tiên óc, Sọ Dừa, 
5/
Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc hai mươi trang sách trong ngày mà vẫn còn thì giờ chơi diều.
6/
Nhà nghèo  nhờ bạn xin thầy chấm hộ. (dòng 7 đến dòng 13)
7/
Đầu tiên làm thư ký cho một hảng buôn. Sau buôn gỗ, buôn ngô, mở hiệu cầm đồ, lập nhà in, khai thác mỏ, 
8/
Vì suốt mười mấy ngày, cậu phải vẽ rất nhiều trứng. 
9/
Trở thành danh họa kiệt xuất  thời đại Phục hưng.
10/
Từ nhỏ đã có mơ ước được bay lên bầu trời.
11/
Quanh năm ông chỉ ăn bánh mì  bay tới các vì sao (dòng 12 đến dòng 16)
12/
Vì chữ rất xấu.
13/
Sáng sáng, ông cầm que  nhiều kiểu chữ khác nhau. (dòng 13 đến dòng 16)
14/
Chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất. Chàng kị sĩ và nàng công chúa được làm bằng bột màu rất đẹp. Chú bé Đất là một hòn đất mộc mạc có hình người.
15/
Chú bé Đất nhớ quê, ra cánh đồng  gặp trời đổ mưa. Chú bị ngắm nước, rét rung.
16/
Đất Nung nhảy xuống nước, vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại.
17/
Cánh diều mềm mại như cánh bướm. Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng. Sáo đơn, rồi sáo kép, sáo bè, 
18/
Các bạn hò hét nhau thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
19/
Phải có hai đội, thường thì số người của hai đội bằng nhau, thành viên của hai đội nắm một sợi dây thừng. Bên nào kéo được đối phương ngã về phía mình nhiều keo nhất là bên ấy thắng (thường thì 3 keo).

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_phan_doc_hoc_ky_1_mon_tieng_viet_4_nam_hoc_2015.doc