Đề kiểm tra năng lực giáo viên - Năm học 2014-2015 - Trường TH Tường Sơn

doc 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 22/07/2022 Lượt xem 234Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra năng lực giáo viên - Năm học 2014-2015 - Trường TH Tường Sơn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra năng lực giáo viên - Năm học 2014-2015 - Trường TH Tường Sơn
PHÒNG GD&ĐT ANH SƠN
TRƯỜNG TH TƯỜNG SƠN
Phách:  Điểm: ...
KỲ THI KIỂM TRA NĂNG LỰC GIÁO VIÊN
Năm học 2014 - 2015
(Thời gian làm bài: 90 phút)
Ngày thi: 28 tháng 01 năm 2015
A. PHẦN CHUNG: (8,0 điểm)
I. Phương pháp: (4,0 điểm)
Câu 1. (2 điểm) Đồng chí hãy nêu quy trình dạy học môn tiếng việt lớp 1 công nghệ giáo dục.
Câu 2: (2 điểm) Đồng chí hãy nêu các bước dạy học theo phương pháp bàn tay nặn bột
II. Văn bản hướng dẫn: (4,0 điểm)
Câu 1. (3,0 điểm) Hãy khoanh tròn vào ý trả lời đúng nhất (a, b, c, d, e) trong các câu trả lời sau:
 1.1. Mục đích đánh giá học sinh tiểu học (Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014  của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) nêu trong Quy định này giúp giáo viên:
        a. Điều chỉnh, đổi mới phương pháp, hình thức tổ chức hoạt động dạy học, hoạt động trải nghiệm ngay trong quá trình và kết thúc mỗi giai đoạn dạy học, giáo dục. Kịp thời phát hiện những cố gắng, tiến bộ của học sinh để động viên, khích lệ và phát hiện những khó khăn chưa thể tự vượt qua của học sinh để hướng dẫn, giúp đỡ.
       b.  Đưa ra nhận định đúng những ưu điểm nổi bật và những hạn chế của mỗi học sinh để có giải pháp kịp thời nhằm nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động học tập, rèn luyện của học sinh, góp phần thực hiện mục tiêu giáo dục tiểu học.
       c.  Cả ý a, b
       d.  Chưa đủ ý      
1.2. Trách nhiệm của giáo viên chủ nhiệm (Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014  của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) nêu trong Quy định này là:
      a. Chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá học sinh, chất lượng giáo dục học sinh trong lớp; hoàn thành hồ sơ đánh giá học sinh theo quy định; thực hiện nghiệm thu, bàn giao chất lượng giáo dục học sinh; Lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyện hàng tháng.
      b. Cuối học kì I, cuối năm học hoặc khi được yêu cầu, có trách nhiệm thông báo đánh giá quá trình học tập, rèn luyện và kết quả học tập của học sinh cho cha mẹ học sinh. Không thông báo trước lớp và trong cuộc họp cha mẹ học sinh những điểm chưa tốt của học sinh. Duy trì mối liên hệ với cha mẹ học sinh để phối hợp giáo dục học sinh.
     c.  Chịu trách nhiệm đánh giá quá trình học tập, rèn luyện và kết quả học tập của học sinh đối với môn học, hoạt động giáo dục theo quy định.
     d.  Đủ 2 ý a,b
     e.  Cả 3 ý a,b,c
 g. Chưa đủ ý
1.3. Trách nhiệm của giáo viên không làm công tác chủ nhiệm (Ban hành kèm theo Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014  của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) là:
     a. Chịu trách nhiệm đánh giá quá trình học tập, rèn luyện và kết quả học tập của học sinh đối với môn học, hoạt động giáo dục theo quy định; Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm, giáo viên cùng lớp, cha mẹ học sinh lập kế hoạch, thực hiện kế hoạch bồi dưỡng, giúp đỡ học sinh học tập, rèn luyện đối với môn học, hoạt động giáo dục.
     b. Phối hợp với giáo viên chủ nhiệm lớp đánh giá quá trình học tập, rèn luyện và kết quả học tập của học sinh; hoàn thành hồ sơ đánh giá học sinh; nghiệm thu, bàn giao chất lượng giáo dục học sinh.
      c. Chịu trách nhiệm chính trong việc đánh giá học sinh, chất lượng giáo dục học sinh trong lớp; hoàn thành hồ sơ đánh giá học sinh theo quy định; thực hiện nghiệm thu, bàn giao chất lượng giáo dục học sinh;
     d.  Đủ 2 ý a,b
     e.  Cả 3 ý a,b,c
 g. Chưa đủ ý
Câu 2 (1,0 điểm): Giả sử có Em Nguyễn Văn A, cuối năm được đánh giá như sau: Phẩm chất: Đạt, Năng lực: Đạt, Nhận xét thường xuyên tất cả các môn: Hoàn thành; Điểm KTĐK lần 2: các môn Toán, Khoa học, Lịch sử&Địa lý, Tiếng Anh: đạt 5 điểm trở lên, môn Tiếng Việt: 4 điểm. Vậy Anh (chị) xử lý như thế nào để quyết định em Nguyễn Văn A được xác nhận hoàn thành lớp học (lên lớp) hay không hoàn thành lớp học (lưu ban)? 
B - PHẦN KIẾN THỨC BỘ MÔN (12,0 điểm)
I - MÔN TOÁN (6,0 điểm):
Câu 1(1,5 điểm): Anh (chị) hãy cho biết các kết luận dưới đây đúng hay sai, vì sao?
a) Số tự nhiên lớn nhất có tổng các chữ số bằng 18 là số 99.
b) Tích của 3 số tự nhiên liên tiếp bất kì đều chia hết cho 3.
c) Tích 2015 thừa số 4 tận cùng bẵng chữ số 4. 
Câu 2 (2,5 điểm): Anh (chị) hãy lập các số có ba chữ số khác nhau từ các chữ số 0; 2; 4; 5 thoả mãn điều kiện (nêu cách lập số):
a) Chia hết cho 2 và 5;
b) Chia hết cho 3
Câu 3 (2,0 điểm): Anh (chị) hãy hướng dẫn học sinh giải bài toán sau đây: 
Hai kho A và B chứa tất cả 2500 tấn thóc, nếu chuyển từ kho A sang kho B 300 tấn thóc thì số thóc ở kho A vẫn nhiều hơn số thóc kho B là 200 tấn thóc. Tính số thóc ở mỗi kho.
I - MÔN TIẾNG VIỆT (6,0 điểm):
 Câu 1. (2,0 điểm ) Đồng chí hãy nêu 2 trong 5 căn cứ chủ yếu để xác định vị trí ngắt nhịp (nghỉ hơi) câu thơ, câu văn khi dạy tập đọc cho học sinh Tiểu học.
Câu 2. (2,5 điểm ) Trong đoạn văn sau còn thiếu 4 dấu chấn và 1 đấu phẩy đồng chí hãy thêm các dấu còn thiếu vào vị trí thích hợp và chép lại cho đúng chính tả đoạn văn.
 tết làng
 tết lại sắp đến rồi làng tấp nập vui như hội mấy cây đào ngoài đền đã phơ phất những bông hoa màu hồng mỏng tanh cây mận bố trồng kỷ niệm ngày tôi ra đời hoa đã trắng muốt
 (Theo Băng Sơn)
Câu 3: (1,5 điểm ) Hãy giải nghĩa câu đối dân gian sau?
Hàng bán nước nhưng không bán nước.
 Quán ngăn gian cốt để ngăn gian.
 (Câu đối dân gian)
 *Ý nghĩa của câu: Hàng bán nước nhưng không bán nước.
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*Ý nghĩa của câu: Quán ngăn gian cốt để ngăn gian.
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
	(Thí sinh không được sử dụng tài liệu)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_nang_luc_giao_vien_mon_tieng_viet_nam_hoc_2014_2.doc