Đề kiểm tra một tiết Vật lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS số 3 Gia Phú

doc 7 trang Người đăng dothuong Lượt xem 623Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết Vật lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS số 3 Gia Phú", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết Vật lí lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Trường THCS số 3 Gia Phú
Ngày soạn: 01.11.2016
Ngày thực hiện: 09.11.2016
Tiết 23 : KIỂM TRA 1 TIẾT
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Hs tự kiểm tra được quá trình lĩnh hội các kiến thức cơ bản trong chương đó là: định luật Ôm, sự phụ thuộc của điện trở vào dây dẫn, công suất điện, công của dòng điện, định luật Jun- Len-xơ.
- Gv đánh giá kết quả học tập của học sinh, phương pháp- kĩ thuật dạy học của bản thân.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng được các kiến thức đã học trong chương để giải thích được các hiện tượng và giải được các bài tập cơ bản liên quan.
3. Thái độ:
- HS nghiêm túc, trung thực, tích cực khi làm bài
II. Chuẩn bị:
*) Giáo viên: Ma trận, đề kiểm tra
*) Học sinh: Ôn tập kiến thức từ tiết 1đến tiết 22; MTBT.
III. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
1) Phạm vi kiến thức: Từ tiết 1 đến tiết 22 theo PPCT
2) Nội dung kiến thức: Chương I 
3) Hình thức đề kiểm tra: Kết hợp TNKQ ( chiếm 20%) và tự luận (chiếm 80%)
4) Thiết lập ma trận:
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm. Đoạn mạch nối tiếp, song song
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nhận biết được các loại biến trở.
6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
8. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
10. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
12. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
13. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
1
C2.2
1
C6.9
2
Số điểm
0,5
3,5
4,0
Công và Công suất điện. Định luật Jun-Lenxơ
14. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
15. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 
16. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
17. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
18. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
19. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
20. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
21. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
22. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Số câu hỏi
2
C1.14
C4.16
1
C5.20
1
C3.22
1
C7a.21
C7b.22
(PISA)
5
Số điểm
1
1
0,5
3,5
6,0
Tổng số câu hỏi
3
1
1
2
7
Tổng số điểm
1,5
1
0,5
7
10
(ĐỀ 1)
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
1. Điện trở của dây dẫn. Định luật Ôm. Đoạn mạch nối tiếp, song song
1. Nêu được điện trở của mỗi dây dẫn đặc trưng cho mức độ cản trở dòng điện của dây dẫn đó. 
2. Nêu được điện trở của một dây dẫn được xác định như thế nào và có đơn vị đo là gì.
3. Phát biểu được định luật Ôm đối với một đoạn mạch có điện trở. 
4. Viết được công thức tính điện trở tương đương đối với đoạn mạch nối tiếp, đoạn mạch song song gồm nhiều nhất ba điện trở.
5. Nhận biết được các loại biến trở.
6. Nêu được mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với độ dài, tiết diện và vật liệu làm dây dẫn. Nêu được các vật liệu khác nhau thì có điện trở suất khác nhau.
7. Giải thích được nguyên tắc hoạt động của biến trở con chạy. Sử dụng được biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch.
8. Xác định được điện trở của một đoạn mạch bằng vôn kế và ampe kế.
9. Vận dụng được định luật Ôm cho đoạn mạch gồm nhiều nhất ba điện trở thành phần.
10. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở của dây dẫn với chiều dài, tiết diện và với vật liệu làm dây dẫn.
11. Xác định được bằng thí nghiệm mối quan hệ giữa điện trở tương đương của đoạn mạch nối tiếp hoặc song song với các điện trở thành phần.
12. Vận dụng được công thức R = và giải thích được các hiện tượng đơn giản liên quan tới điện trở của dây dẫn.
13. Vận dụng được định luật Ôm và công thức R = để giải bài toán về mạch điện sử dụng với hiệu điện thế không đổi, trong đó có mắc biến trở.
Số câu hỏi
2
C1.7
C2.6
1
C6.9
3
Số điểm
1
3,5
4,5
Công và Công suất điện. Định luật Jun-Lenxơ
14. Viết được các công thức tính công suất điện và điện năng tiêu thụ của một đoạn mạch.
15. Nêu được một số dấu hiệu chứng tỏ dòng điện mang năng lượng. 
16. Phát biểu và viết được hệ thức của định luật Jun – Len-xơ.
17. Nêu được tác hại của đoản mạch và tác dụng của cầu chì.
18. Nêu được ý nghĩa các trị số vôn và oat có ghi trên các thiết bị tiêu thụ điện năng.
19. Chỉ ra được sự chuyển hoá các dạng năng lượng khi đèn điện, bếp điện, bàn là, nam châm điện, động cơ điện hoạt động.
20. Giải thích và thực hiện được các biện pháp thông thường để sử dụng an toàn điện và sử dụng tiết kiệm điện năng.
21. Vận dụng được định luật Jun – Len-xơ để giải thích các hiện tượng đơn giản có liên quan.
22. Vận dụng được các công thức = UI, A = t = UIt đối với đoạn mạch tiêu thụ điện năng.
Số câu hỏi
2
C3.14
C4.16
1
C5.20
1
C7a.21
C7b.22
(PISA)
4
Số điểm
1
1
3,5
5,5
Tổng số câu hỏi
2
2
1
2
7
Tổng số điểm
1
1
1
7
10
(ĐỀ 2)
IV. NỘI DUNG ĐỀ KIỂM TRA
PHÒNG GD&ĐT BẢO THẮNG
TRƯỜNG THCS SỐ 3 GIA PHÚ
ĐỀ 1
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2 điểm)
Lưa chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Trong đoạn mạch có điện trở R mắc vào hiệu điện thế U và cường độ dòng điện qua nó là I. Công suất tiêu thụ điện năng được tính bằng công thức nào sau đây ?
A. P = U.I	B. P =	 C. P = I2.R	D. Cả 3 công thức trên.
Câu 2: Đơn vị nào dưới đây là đơn vị điện trở ?
A. Oát (W) 	B. Ôm () C. Ampe (A) D. Vôn (V)
Câu 3: Khi mắc một bóng đèn vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ 0,2A. Công suất tiêu thụ của bóng đèn này là:
A. 1,2 W	 B. 1,2J	 C. 30W	 D. 3W
Câu 4: Trong các biểu thức sau đây, biểu thức nào là biểu thức của định luật Jun- Lenxơ?
A. Q = U.I.t	B. Q = P.t	 C. Q = I2.R.t	 D. Q = .t
II. TỰ LUẬN (8điểm)
Câu 5 (1 điểm) Nêu các biện pháp cơ bản để sử dụng tiết kiệm điện năng?
Câu 6 (3,5điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
 trong đó 
a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b)Tính cường độ dòng điện qua điện trở 
Câu 7 (3,5điểm) ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
Dòng điện có năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của các vật. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
Em hãy cho biết: 
Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I= 2,5A.
a) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s.
b) Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 3 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1kW.h là 700 đồng.
PHÒNG GD&ĐT BẢO THẮNG
TRƯỜNG THCS SỐ 3 GIA PHÚ
ĐỀ 2
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian làm bài: 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2 điểm)
Lưa chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng
Câu 1: Khi dịch chuyển con chạy hoặc tay quay của biến trở, đại lượng nào sau đây sẽ thay đổi theo?
A. Tiết diện dây dẫn của biến trở.	B. Điện trở suất của chất làm dây dẫn của biến trở.
C. Chiều dài dây dẫn của biến trở.	 D. Nhiệt độ của biến trở.
Câu 2: Xét các dây dẫn được làm từ cùng loại vật liệu, nếu chiều dài dây dẫn tăng gấp 3 lần và tiết diện giảm đi 3 lần thì điện trở của dây dẫn:
A. tăng gấp 3 lần. B. tăng gấp 9 lần. C. không thay đổi. 	D. giảm đi 3 lần
Câu 3: Công của dòng điện không tính theo công thức nào?
A = U.I.t 	B. A = P.t C. A = I2.R.t D. A = I.R.t
Câu 4: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Nhiệt lượng tỏa ra ở dây dẫn tỉ lệ thuận với cường độ dòng điện, với . dây dẫn và thời gian dòng điện chạy qua.
II. TỰ LUẬN (8điểm)
Câu 5 (1 điểm) Nêu các biện pháp cơ bản để sử dụng tiết kiệm điện năng?
Câu 6 (3,5điểm) Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
 trong đó 
a)Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b)Tính cường độ dòng điện qua điện trở 
Câu 7 (3,5điểm) ĐIỆN NĂNG SỬ DỤNG
Dòng điện có năng lượng vì nó có khả năng thực hiện công, cũng như có thể làm thay đổi nhiệt năng của các vật. Năng lượng của dòng điện gọi là điện năng.
Em hãy cho biết: 
Một bếp điện khi hoạt động bình thường có điện trở và cường độ dòng điện qua bếp khi đó là I= 2,5A.
a) Tính nhiệt lượng mà bếp tỏa ra trong 1s.
b) Mỗi ngày sử dụng bếp điện này 3 giờ. Tính tiền điện phải trả cho việc sử dụng bếp điện đó trong 30 ngày, nếu giá 1kW.h là 700 đồng. 
V. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM.
PHÒNG GD&ĐT BẢO THẮNG
TRƯỜNG THCS SỐ 3 GIA PHÚ
KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: VẬT LÝ 9
Thời gian làm bài: 45 phút
 I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (2 điểm)
+) Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm (Đề 1)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
D
B
A
C
+) Mỗi ý trả lời đúng được 0,5 điểm (Đề 2)
Câu
1
2
3
4
Đáp án
C
B
 D
bình phương/ điện trở
II. TỰ LUẬN ( 8 điểm)
Câu 5: ( 1điểm) 
Đáp án
Điểm
- Các biện pháp sử dụng tiết kiệm điện năng
 + Lựa chọn các dụng cụ hay thiết bị điện có công suất phù hợp;
 + Sử dụng điện trong thời gian cần thiết (tắt các thiết bị khi đã sử dụng xong hoặc dùng chế độ hẹn giờ).
0,5
0,5
Câu 6: (3,5 điểm) 
Đáp án
Điểm
Tóm tắt: 
R1nt ( R2//R3)	
R1= 15	 	
R2=R3= 30
UAB= 12V
a) Rtđ= ?
b) I1= ? 
 Giải
a) Điện trở tương đương của đoạn mạch MB là: 
vì nên có: 
 vì nên có:
Vì R1nt ( R2//R3) nên có:
Rtđ = R1+ = 15+15=30
b) Cường độ dòng điện qua là: I1 = I=
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
1
Câu 7: (3,5 điểm) 
Đáp án
Điểm
Tóm tắt:
R=80 
I=2,5A 
t1=1s
t2= 90 h
a, Q =? (J)
b, A=? (kw.h)
 T= (đồng)
Giải:
a) Nhiệt lượng mà bếp toả ra trong 1s:
Q = I2R t1= 2,52.80.1 = 500 (J)
(P= 500 W=0,5kw)
b) Điện năng mà bếp tiêu thụ trong thời gian 90h là:
A=P.t2= 0,5.90 = 45 (kw.h)
- Tiền điện phải trả là:
 T = 45.700 = 31500 (đồng) 
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
VI. TIẾN TRÌNH GIỜ KIỂM TRA
Ổn định lớp (1 phút)
Phát đề kiểm tra
Thu bài, nhắc nhở, dặn dò HS chuẩn bị bài tiết sau. 

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KT1T_VAT_LY_9.doc