Đề kiểm tra về Sóng ánh sáng Vật lí lớp 12 - Mã đề 357

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 672Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra về Sóng ánh sáng Vật lí lớp 12 - Mã đề 357", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra về Sóng ánh sáng Vật lí lớp 12 - Mã đề 357
Họ và tên:..	KIỂM TRA 1 TIẾT
Lớp 12A4	MÔN VẬT LÍ	MD 357
TRẮC NGHIỆM (8đ)
Câu 1: Chọn câu trả lời sai. Ánh sáng trắng
A có thể được tổng hợp từ ba màu cơ bản : đỏ, xanh da trời và màu lục.	
B khi truyền từ không khí vào nước bị tách thành dải màu cầu vồng từ đỏ đến tím.	
C bị tán sắc khi qua lăng kính.	D được xác định bởi một giá trị của bước sóng.
Câu 2: Bức xạ tử ngoại có bước sóng trong khoảng từ
	A 0,38 đến 0,76.	B 10-9 m đến 0,38.10-6 m.	 C 10-14 m đến 0,38.10-6 m. 	D 10-11 m đến 10-8 m.
Câu 3: Trong máy quang phổ lăng kính, hiện tượng tán sắc xảy ra ở 
	A thấu kính.	B lăng kính.	C ống chuẩn trực.	D buồng ảnh.
Câu 4: Biết bước sóng của các ánh sáng đơn sắc đỏ, lục, chàm, tím là lđ , ll , lc , lt . Thứ tự các bước sóng đó là 
	A lđ lc > ll > lđ.	C lđ > ll > lc > lt. 	D lt < ll < lc < lđ.
Câu 5: Trong thang sóng điện từ
A các tia có bước sóng càng dài càng dễ làm phát quang các chất.	
B các tia có bước sóng càng ngắn thì càng dễ quan sát hiện tượng giao thoa của chúng.
C không có ranh giới rõ rệt giữa các vùng. D các tia có bước sóng càng dài thì có tính đâm xuyên càng mạnh.
Câu 6: Tia nào dưới đây không có bản chất là sóng điện từ ?
	A Tia hồng ngoại.	B Tia catốt.	C Tia Rơnghen.	D Tia tử ngoại.
Câu 7: Một bức xạ đơn sắc có bước sóng l = 0,6 mm khi truyền trong chân không thì tần số của bức xạ đó là
	A f = 5.1011 Hz.	B f = 0,2.10-11 Hz.	C f = 5.1014 Hz.	D f = 0,2.10-14 Hz.
Câu 8: Các bức xạ điện từ mà mắt thường nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng
	A từ 0,76.10-6 m đến 10-3m.	B từ 10-9 m đến 0,38.10-6m. 
	C từ 0,38.10-6 m đến 0,76.10-6m.	D từ 10-11 m đến 10-8m.
Câu 9: Tán sắc ánh sáng là hiện tượng
	A chùm ánh sáng mặt trời bị phân tích thành dãy màu : tia đỏ lệch nhiều nhất , tia tím lệch ít nhất .	B chùm sáng phức tạp bị phân tích thành các chùm ánh sáng đơn sắc .	
	C chùm sáng đơn sắc bị phân tích thành dãy màu liên tục từ đỏ đến tím . 	
	D ánh sáng bị lệch về phía đáy lăng kính .
Câu 10: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng , công thức tính hiệu đường đi của hai chùm sáng đến một điểm trên màn quan sát là 
	A .	B .	C .	D .
Câu 11: Dựa vào quang phổ liên tục người ta xác định được yếu tố nào của vật phát ra ánh sáng đó ?
	A Tỉ lệ phần trăm của các nguyên tố hóa học.	B Khối lượng riêng	
	C Nhiệt độ.	D Thành phần hóa học.
Câu 12: Một nguồn phát ánh sáng đơn sắc màu lục có bước sóng 
	A l = 0,546 nm.	B l = 0,546 pm	C l = 0,546 mm.	D l = 0, 546 mm.
Câu 13: Để thay đổi bước sóng ngắn nhất của tia X người ta thường thay đổi
	A khoảng cách giữa ống tia X và màn hứng tia X.	B khoảng cách giữa catốt và đối catốt.	
	C hiệu điện thế đặt vào ống phát tia X.	D kim loại làm đối catốt.
Câu 14: Chiếu tia âm cực vào kim loại có nguyên tử lượng lớn, tại đây phát ra 
	A tia hồng ngoại.	B tia X.	C ánh sáng nhìn thấy.	D tia tử ngoại .
Câu 15: Tính chất nổi bật của tia hồng ngoại là
	A làm phát quang các chất. B tác dụng nhiệt.	C khả năng đâm xuyên.	D ion hóa môi trường. 
Câu 16: Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng , hai khe sáng cách nhau 4 mm, ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng l = 0,6 mm, vân sáng bậc 3 trên màn cách vân trung tâm 0,9 mm . Khoảng cách từ hai khe đến màn là
	A 20 cm.	B 2 m.	C 1,5 m.	D 15 cm.
Câu 17: Để chữa bệnh còi xương, có thể dùng
	A ánh sáng nhìn thấy.	B tia hồng ngoại.	C sóng vô tuyến.	D tia tử ngoại.	
Câu 18: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Y-âng với ánh sáng đơn sắc, tại điểm M trên màn giao thoa là vân sáng khi hiệu đường đi của hai sóng ánh sáng đến M bằng 
	A bội số lẻ của nửa bước sóng.	B bội số chẵn của phần tư bước sóng.
	C một phần tư bước sóng.	D bội số nguyên của bước sóng.
Câu 19: Trong hiện tượng giao thoa với ánh sáng đơn sắc, tại vị trí có vân sáng, hai sóng ánh sáng phải
	A lệch pha .	B lệch pha .	C ngược pha.	D đồng pha.
Câu 20: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách hai khe là a = 2 mm, từ hai khe đến màn là D = 1,5 m , khoảng cách hai vân sáng liên tiếp là 0,435 mm. Đơn sắc có bước sóng bằng
	A 0,58 mm.	B 0,75 mm.	C 0,64 mm.	D 0,40 mm.
Câu 21: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng bằng khe Young, nguồn sáng phát ra hai đơn sắc có bước sóng và . Hai khe cách nhau 1,5 mm, màn hứng hệ vân giao thoa cách hai khe 1,5 m. Vị trí vân sáng bậc 4 ứng với hai bức xạ trên là
	A x1 = 2,4mm ; x2 = 2mm.	B x1 = 2mm ; x2 = 2,4mm.
	C x1 = 20mm ; x2 = 24mm.	D x1 = 24mm ; x2 = 20mm.
Câu 22: Gọi chiết suất của thủy tinh đối với các ánh sáng đơn sắc vàng , lục và tím là nV , nL và nT . Sắp xếp thứ tự giảm dần là 
	A nT > nL > nV .	B nV > nT > n L.	C nT > nV > nL . 	D nL > nT > nV .
Câu 23: Trong ống Cu-lit-giơ, tia X phát ra do
	A các electron đập vào đối catốt.	B các electron bứt ra từ đối catốt.	
	C đối catốt bị nung nóng.	D các electron bị phản xạ từ đối catốt.
Câu 24: Chiếu một chùm sáng trắng hẹp tới mặt bên của lăng kính có góc chiết quang A = 60 với góc tới nhỏ. Góc hợp bởi tia ló màu đỏ và màu tím là DD = 0,1410 .Chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng đỏ là 1,5145 thì chiết suất của lăng kính đối với ánh sáng tím là 
	A 1,5287.	B 1,5380.	C 1,5316.	D 1,5290.
B. TỰ LUẬN (2đ)
 Trong một thí nghiệm về giao thoa ánh sáng, hai khe S1và S2 được chiếu sáng bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng . Biết S1S2= 0,2mm, khoảng cách hai khe đến màn quan sát 2m .
Tính khoảng cách giữa hai vân sáng gần nhau nhất.
Tính số vân sáng và vân tối trên màn. Biết bề rộng vùng giao thoa là 9cm.

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_song_anh_sang_de4.doc