Đề kiểm tra một tiết Sinh học lớp 6 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Phìn Ngan

doc 5 trang Người đăng dothuong Lượt xem 609Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết Sinh học lớp 6 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Phìn Ngan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết Sinh học lớp 6 (Có đáp án) - Năm học 2016-2017 - Trường THCS Phìn Ngan
Ngày soạn : 9/12/2016
 Ngày dạy : 16 /12/2016
TIẾT 36. KIỂM TRA HỌC KÌ I- SINH 6
I / Mục tiêu .
1. Kiến thức.
- Củng cố, hệ thống hoá kiến thức của phần : 
+ Đại cương về giới thực vật ( Biết được kích thước của các nhóm sinh vật , Liệt kê được cây lâu năm) 
+ Tế bào thực vật (Biết được hình dạng của tế bào thực vật, sự phân chia tế bào); 
+ Rễ (Kể tên và nêu chức năng của các loại rễ biến dạng ); 
+ Thân (Trình bày được thân dài ra do sự phân chia của mô sinh ngọn. Ứng dụng sự dài ra của thân 
ƯDTT sử dụng phần ròng để làm trụ cầu, trụ nhà).
+ Lá (Trình bày cấu tạo trong của phiến lá. Vận dụng quang hơp, hô hấp vào giải thích HTTT)
+ Sinh sản sinh dưỡng (Nhận biết được cơ quan sinh dưỡng có khả năng tạo thành cây mới)
+ Hoa và sinh sản hữu tính (Biết được các bộ phận của hoa )
- Kiểm tra kiến thức của HS để từ đó điều chỉnh phương pháp dạy học cho phù hợp, nâng cao chất lượng môn học.
2. Kĩ năng
- Phát triển kĩ năng làm bài tập trắc nghiệm, tự luận, liên hệ thực tế.
- Kĩ năng độc lập tư duy sáng tạo.
- Trả lời câu hỏi, làm bài tập trắc nghiệm.
3. Thái độ: 
- Học sinh có ý thức tự giác, nghiêm túc trong giờ kiểm tra. 
- Xây dựng lòng tin và tính quyết đoán của HS khi giải quyết vấn đề. 
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khi làm bài.
II. Hình thức: Kết hợp cả hai hình thức trắc nghiệm khách quan (20%) và tự luận (80%) 
III. Đồ dùng
- GV: Đề kiểm tra, đáp án + thang điểm.
- HS: giấy kiểm tra, dụng cụ học tập
IV. Tổ chức dạy học.
1/Ổn định tổ chức.
2/Giáo viên phát đề, học sinh nhận đề làm bài.
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I- SINH 6
 Cấp độ
Tên chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TN
TL
TN
TL
Thấp
Cao
TN
TL
TN
TL
Mở đầu sinh học – Đại cương về giới Thực vật.
- Biết được kích thước của các nhóm sinh vật. 
- Liệt kê được cây lâu năm. 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
2 
0.5
5%
2
0,5
5%
Chương 1
Tế bào thực vật
- Biết được hình dạng của tế bào thực vật, sự phân chia của tế bào.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
2 
0.5
5%
2
0.5
5.0%
Chương II- Rễ
Biết các loại biến dạng của rễ 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
1
2.0
20%
1
2.0
20%
Chương III- Thân
Trình bày được thân dài ra do sự phân chia của mô sinh ngọn. Ứng dụng sự dài ra của thân .
ƯDTT sử dụng phần ròng để làm trụ cầu, trụ nhà
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
1
2
20%
1
0.25
2.5%
2
2.25
22.5%
Chương IV- Lá
Trình bày cấu tạo trong của phiến lá.
PISA
Vận dụng quang hơp, hô hấp vào giải thích HTTT. 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
1
2
20%
1
2
20%
2
4
40 %
Chương V: Sinh sản sinh dưỡng
- Nhận biết được cơ quan sinh dưỡng có khả năng tạo thành cây mới. 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
1
0,25
2,5%
1
0,25
2,5%
Chương VI: Hoa và sự sinh sản hữu tính 
- Biết được các bộ phận của hoa 
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ%
1
0,5
5%
1
0,5
5%
Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ%
7
3,75
35%
2
4,0
40,0%
2
2.25
22,5%
11
10
100%
PHÒNG GD & ĐT Bát Xát
TRƯỜNG PTDTBT THCS PHÌN NGAN
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I - NĂM HỌC 2016 - 2017
MÔN: SINH HỌC – LỚP 6
Thời gian làm bài 45 phút
I. TRẮC NGHIỆM ( 2điểm)
Chọn phương án trả lời mà em cho là đúng nhất
Câu 1: Nhóm sinh vật nào có kích thước cơ thể nhỏ nhất?
A. Động vật	C. Vi sinh vật	
B. Thực vật	D. Động vật và thực vật
Câu 2: Tế bào biểu bì vảy hành có hình dạng gì? 
A. Hình đa giác	B. Hình tròn	C. Hình hạt đậu	D. Hình que 
Câu 3. Nhóm cây nào thuộc cây lâu năm?
A. Cây lúa, cây ngô, cây nhãn	B. Cây dừa, cây xoài, cây lúa
C. Cây cải, cây ổi, cây chuối	D. Cây dừa, cây mít, cây bưởi
Câu 4. Người ta thường chọn phần nào của gỗ để làm trụ nhà, trụ cầu	
A. Dác B. Ròng	C. Vỏ cây	D. Trụ giữa
Câu 5. Trong quá trình phân bào, bộ phận được phân chia đầu tiên là:
A. Nhân. 	C. Vách tế bào
B. Tế bào chất.	D. Không bào
Câu 6: Ở một số cây xanh, các phần khác nhau của cơ quan sinh dưỡng có khả năng tạo thành cây mới là:
A. Thân rễ.	C. Rễ củ, thân bò.
B. Lá.	D. Rễ củ, thân bò, thân rễ, lá.
Câu 7: Chọn từ thích hợp để điền vào chỗ () để được nội dung đúng.
	Hoa là cơ quan sinh sản của cây. Hoa gồm 4 bộ phận chính là: đài, tràng,..(1) và (2) 	
II. TỰ LUẬN ( 8 điểm)
Câu 1 (2điểm). Qua bài thực hành: “Quan sát biến dạng của rễ”. Em hãy cho biết có các loại rễ biến dạng nào, để thực hiện chức năng gì?
Câu 2 (2điểm). Thân dài ra do đâu? Những loại cây nào thì bấm ngọn, những cây nào thì tỉa cành?
Câu 3. (2điểm). Cấu tạo trong của phiến lá gồm các phần nào? Chức năng của mỗi phần là gì?
Câu 4 (2điểm). Quá trình quang hợp và hô hấp của cây.
Quang hợp là quá trình lá cây nhờ chất diệp lục, sử dụng nước, khí cacbonic và ánh sáng mặt trời để chế tạo ra tinh bột và nhả khí oxi.
Cây cũng lấy khi oxi để phân giải chất hữu cơ tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của cây, đồng thời thải ra khí cacbonic và nước. Hiện tượng đó gọi là hô hấp. Cây hô hấp suốt ngày đêm. Khi quang hợp ngừng, lúc đó ở cây chỉ còn hiện tượng hô hấp.
Dựa vào thông tin trên em hãy giải thích giải thích: Tại sao buổi trưa nắng ngồi dưới tán cây xanh lại cảm thấy mát mẻ, thoải mái nhưng buổi tối ngồi dưới tán cây xanh rậm rạp lại cảm thấy ngột ngạt, khó thở? 
HẾT
ĐÁP ÁN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016- 2017.
Môn: Sinh học 6.
I. TRẮC NGHIỆM ( 2điểm) Mỗi ý đúng được 0,25 điểm
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
C
A
D
B
A
D
Câu 7. 	(1)- Nhị
	(2)- Nhụy. 
( HS có thể trả lời: (1)- nhụy; (2)- nhị )
II. TỰ LUẬN ( 8 điểm)
Câu
Nội dung đáp án
Điểm
1
(2đ)
Có 4 loại rễ biến dạng: 
+ Rễ củ: chứa chất dự trữ cho cây khi ra hoa tạo quả
+ Rễ móc: bám vào trụ giúp cây leo lên cao
+ Rễ thở: giúp cây hô hấp trong không khí
+ Giác mút: lấy thức ăn từ cây chủ
0,5
0,5
0,5
0,5
2
(2đ)
- Thân dài ra do sự phân chia các tế bào ở mô phân sinh ngọn.
- Những cây lấy lá, hoa, quả, hạt: người ta thường bấm ngọn
- Những cây lấy sợi, gỗ người ta thường tỉa cành.
1,0
0,5
0,5
3
(2đ)
Cấu tạo trong của phiến là gồm 3 phần: Biểu bì, thịt lá, gân lá
Chức năng:
- Biểu bì: bảo vệ lá.
- Thịt lá: thu nhận ánh sáng, chứa và trao đổi khí để chế tạo chất hữu cơ cho cây.
- Gân lá: Vận chuyển các chất.
0,5
0,5
0,5
0,5
4
(2đ)
Quá trình quang hợp và hô hấp của cây
* Mức đầy đủ: HS trả lời đúng 2 ý- mỗi ý 1 điểm
- Buổi trưa nắng ngồi dưới tán cây xanh cảm thấy mát mẻ, thoải mái vì khi có ánh sáng , lá cây chế tạo tinh bột , trong quá trình chế tạo tinh bột , lá nhả khí ôxi ra môi trường ngoài.
- Buổi tối ngồi dưới tán cây xanh rậm rạp lại cảm thấy ngột ngạt, khó thở khi trời tối cây tham gia vào quá trình hô hấp, cây lấy khí ôxi để phân giải các chất hữu cơ, sản sinh ra năng lượng cần cho các hoạt động sống, đồng thời thải ra khí cácbôníc và hơi nước.
* Mức chưa đầy đủ: HS trả lời đúng 1 ý được 1 điểm.
* Mức chưa đạt: HS không trả lời đúng hoặc không trả lời.
1,0
1,0

Tài liệu đính kèm:

  • docde_KTHK_I_sinh_6_hay.doc