Đề kiểm tra một tiết Sinh học 6 (Kèm đáp án)

doc 3 trang Người đăng dothuong Lượt xem 579Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết Sinh học 6 (Kèm đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết Sinh học 6 (Kèm đáp án)
Ngµy d¹y: 6A../ 6B..
Tiết 20 : KIỂM TRA 1 TIẾT
I/ MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Giúp HS nắm được: Cấu tạo TB thực vật, sự phân chia TB, các loại rễ, các miền rễ, sự hút nước và MK, cấu tạo của thân, vận chuyển các chất trong thân
2. Kĩ năng:
- Rèn kỹ năng tư duy, làm việc độc lập.
3. Thái độ:
- Xây dựng ý thức tự giác trong quá trình làm bài kiểm tra.
II. PHƯƠNG PHÁP
- Làm việc cá nhân
III. PHƯƠNG TIỆN
1.Chuẩn bị của giáo viên:
MA TRẬN ĐỀ
 Cấp độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
TN
TL
TN
TL
TN
TL
TN
TL
CĐ 1: Tế bào thực vật
Nêu được cấu tạo và chức năng của tế bào
Hiểu và phân biệt được bộ phận của thực vật
Phân biệt được cây lâu năm và cây 1 năm
Số câu
Số điểm
1
2
1
0.5
1
0.5
3
3
CĐ 2: Rễ
Biết được bộ phận nào của rễ có vai trò hút nước
Phân biệt được các loại rễ của các loại cây cụ thể. Các loại rễ biến dạng và chức năng của rễ biến dạng
Số câu
Số điểm
1
0.5
1
0.5
1
2
3
3
CĐ 3: Thân
Biết được cấu tạo trong của thân non
Phân biệt các loại thân cụ thể. Chức năng các bộ phận của thân 
Hiểu được ý nghĩa của việc bấm ngọn và tỉa cành
Số câu
Số điểm
1
0.5
1
0.5
0.5
1
0.5
2
3
4
Tổng số câu
Số điểm
Tỉ lệ %
2
1
10%
1
2
20%
3
1.5
15%
1.5
3
30%
1
0.5
5%
0.5
2
20%
9
10
100%
KIỂM TRA 1 TIẾT
Môn: Sinh Học
I. TRẮC NGHIỆM: (3điểm) Khoanh tròn vào đáp án đúng
Câu 1. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào toàn là cây rễ chùm?
a. Ngô, hành, lúa, xả	 b. Cam, lúa, ngô, ớt
c. Dừa, cải, nhãn, hành	d. Chuối, tỏi tây, sầu riêng, đậu.
Câu 2. Trong những nhóm cây sau đây, nhóm cây nào toàn là cây lâu năm?
a. Mướp, tràm, mận, ổi	b. Phượng, bàng, tràm, mít
c. Lim, đay, chuối, mía	d. Bằng lăng, bí ngô, mồng tơi, ớt.
Câu 3. Cấu tạo trong trụ giữa của thân non gồm:
a. Thịt vỏ và mạch rây	b. Thịt vỏ và ruột
c. Mạch rây và mạch gỗ, ruột	d. Vỏ và mạch gỗ.
Câu 4. Rễ cây hút nước và muối khoáng nhờ:
a. Miền trưởng thành	b. Miền sinh trưởng c. Miền chóp rễ	d. Các lông hút.
Câu 5. Cây nào sau đây có thân leo?
a. Cây ớt	b. Cây dừa	c. Cây mướp	d. Cây rau má
Câu 6: Bộ phận nào của tế bào quan trọng nhất
a. Vách tế bào b. Nhân tế bào c. Màng sinh chất d. Không bào
II. TỰ LUẬN.(7 điểm)
Câu 1. Cơ thể sống có những đặc điểm nào (2 điểm)
Câu 2. Mạch rây và mạch gỗ trong thân có chức năng gì? Giải thích việc bấm ngọn và tỉa cành ở một số cây (3điểm)
Câu 3: Rễ có những loại biến dạng nào, chức năng của các loại rễ biết dạng đó (2 điểm)
ĐÁP ÁN - BIỂU ĐIỂM
Câu
1
2
3
4
5
6
Đáp án
a
b
c
d
c
b
I. Trắc nghiệm (3 điểm) (Mỗi câu đúng được 0,5 điểm)
Đán án 
Biểu điểm
II. Tự luận
Câu 1: Cơ thể sống có các đặc điểm: 
- Luôn có sự trao đổi chất với môi trường ngoài 
- Có sự lớn lên, sinh trưởng và sinh sản
Câu 2: 
- Mạch rây có chức năng vận chuyển chất hữu cơ đi nuôi cây
- Mạch gỗ có chức năng vận chuyể nước và muối khoáng hòa tan
- Ý nghĩa: + Tỉa cành có ý nghĩa: Tập trung chất hữu cơ lên ngọn cho cây làm thân cây cao để lấy gỗ
 + Bấm ngọn: Tập trung chất hữu cơ về cành làm cành phát triển cho nhiều hoa và nhiều quả
Câu 3: Rễ có các loại biến dạng: 
+ Rễ củ: Dự trữ chất hữu cơ cho cây
+ Rễ móc: Giúp cây leeo lê vật bám 
+ Rễ thở: Giúp cây hô hấp
+ Giác mút: Lấy chất hữu cơ từ vật chủ
1
1
0.5
0.5
1
1
0.5
0.5
0.5
0.5
2. Học sinh
- Chuẩn bị vật dụng cần thiết cho tiết kiểm tr
IV. TIẾN TRÌNH KIỂM TRA
1. Ổn định tổ chức, phát đề kiểm tra cho học sinh
2. Kiểm tra

Tài liệu đính kèm:

  • dockiem_tra_1_tiet_sinh_6_tiet_20_co_ma_tran_dap_an.doc