Đề kiểm tra một tiết Ngữ văn lớp 8 phần Tiếng việt - Trường THCS Ngũ Phụng

doc 4 trang Người đăng dothuong Lượt xem 547Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết Ngữ văn lớp 8 phần Tiếng việt - Trường THCS Ngũ Phụng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết Ngữ văn lớp 8 phần Tiếng việt - Trường THCS Ngũ Phụng
 Tuần 15
Tiết 60: 	 KIỂM TRA TIẾNG VIỆT
MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Về kiến thức: giúp hs củng cố lại những kiến thức về phần Tiếng Việt đã học.
2. Về kĩ năng: Rèn luyện kĩ năng viết văn, vận dụng kiến thức vào bài làm.
3. Về thái độ: Giáo dục hs tính trung thực, cẩn thận trong làm bài.
 B.CHUẨN BỊ BÀI HỌC:
1. Giáo viên:
1.1 Dự kiến biện pháp tổ chức HS hoạt động tiếp nhận bài học: trắc nghiệm và tự luận.
1.2 Phương tiện dạy học: Giáo án, đề kiểm tra.
2. Học sinh: Kiến thức về phần Tiếng Việt.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ, soạn bài mới: Không kiểm tra.
 3. Bài mới
* Gv phát đề cho hs.
* Hs làm bài theo đề.
4. Củng cố: Ôn tập lại kiến thức về phần tiếng Việt đã học.
5. Dặn dò:
 Chuẩn bị bài: “Thuyết minh về một thể loại văn học”.
TRƯỜNG THCS NGŨ PHỤNG 	 KIỂM TRA 1 TIẾT
HỌ VÀ TÊN: 	 MÔN: TIẾNG VIỆT 8
LỚP: 	 TUẦN: 15 - TIẾT: 60 
ĐIỂM
LỜI PHÊ CỦA THẦY, CÔ GIÁO
 ĐỀ :
A.Trắc nghiệm: (4 điểm)
 I. Khoanh tròn vào ý của câu trả lời đúng nhất ở mỗi câu hỏi.(2 điểm)
Câu 1: Trường từ vựng là tập hợp của những từ:
	a. Giống nhau về từ loại.
	b. Giống nhau một cách hoàn toàn về nghĩa.
	c. Có ít nhất một nét chung về nghĩa.
	d. Giống nhau về âm thanh.
Câu 2: Tác dụng của dấu hai chấm trong câu sau đây.
 Nhà thơ Nguyễn Duy viết: “ Tre già măng mọc có gì lạ đâu” để khẳng định chân lí hiển nhiên về sức sống tiềm tàng, bất khuất của dân tộc.
a.Đánh dấu ( báo trước) phần giải thích.
b.Đánh dấu ( báo trước) lời dẫn trực tiếp.
c.Đánh dấu ( báo trước) lời đối thoại.
d.Đánh dấu ( báo trước) phần thuyết minh.
Câu 3: Từ nào dưới đây là từ tượng thanh?
 a. Tỉ tê b. ngập ngừng c. bập bềnh d. khấp khểnh
Câu 4: Trong câu: “Ồ, em thân yêu, đó chính là kiệt tác của cụ Bơ-men”. Từ nào dưới đây là trợ từ?
a. Ồ b. Chính c. Đó d. Của.
Câu 5: Trong câu: “Bà ơi! Em bé reo lên, cho cháu đi với”. Từ nào là thán từ?
a. Bà b. Ơi c. Reo d. Với.
Câu 6: Câu nào dưới đây có sử dụng biện pháp nói quá?
Cụ Bơ-men là một hoạ sĩ chân chính.
Đôn-ki hô-tê là người khi hành động cũng rất tự tin, oai phong, gan dạ.
Ôn dịch thuốc lá đang đe doạ sức khoẻ và tính mạng loài người còn nặng hơn cả AIDS.
Bọn giặc hoảng hồn vắt chân lên cổ và chạy.
Câu 7: Câu nào dưới đây sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh?
a. Xin đừng hút thuốc lá trong phòng b. Nói thế là ác ý.
c. Hôm qua em hỗn với anh, em xin anh thứ lỗi d. Tất cả đều đúng.
Câu 8: Câu nào dưới dây không phải là câu ghép:
Vì trời mưa nên đường lầy lội.
U van Dần, U lạy Dần.
Hắn làm nghề ăn trộm nên hắn không ưa lão Hạc vì lão lương thiện quá.
Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và gió lạnh, mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp.
II.Hãy đặt tên trường từ vựng cho mỗi dãy từ dưới đây: ( 2 điểm)
tủ, rương, va li, chai, lọ :.
buồn, vui, phấn khởi, sợ hãi :.
hiền, lành, độc ác, cởi mở :....
bút máy, bút bi, phấn, bút chì :..
B.Tự luận: (6 điểm)
Câu 1: (2 điểm) 
Tìm hai thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá.
.
.
Đặt hai câu có sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh.
.
.
 Câu 2: (4 điểm): Viết một đoạn văn ngắn (từ 10 đến 15 câu) với chủ đề tình bạn, có sử dụng câu ghép. Chỉ ra câu ghép đó.
.
. 
. 
. 
. 
. 
.
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
.
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
. 
.
. 
. 
. 
.
ĐÁP ÁN NGỮ VĂN 8 – TUẦN 15, TIẾT 60:
I. Trắc nghiệm: 12 câu, mỗi câu đúng được 0,25 điểm (Tổng cộng 3 điểm).
1C, 2B, 3C, 4B, 5A, 6B, 7B, 8D, 9D, 10A, 11B, 12D.
II. Tự luận: (7 điểm).
Câu 1: (2 điểm).
Hai thành ngữ có sử dụng biện pháp nói quá:
+ Trơn như mỡ.
+ Đi guốc trong bụng.
Hai câu có sử dụng biện pháp nói giảm, nói tránh.
+ Khuya rồi, mời bà đi nghỉ.
+ Anh hát chưa được hay lắm.
Câu 2: (5 điểm).
Học sinh viết đúng theo yêu cầu, câu cú rõ ràng.
Chỉ ra được các câu ghép đã sử dụng trong đoạn văn.

Tài liệu đính kèm:

  • docDe_kt_van_8.doc