Đề kiểm tra một tiết môn: sinh lớp 8 thời gian làm bài 45 phút

doc 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1191Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết môn: sinh lớp 8 thời gian làm bài 45 phút", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết môn: sinh lớp 8 thời gian làm bài 45 phút
Đề kiểm tra một tiết
	 Môn: Sinh lớp 8
 Thời gian làm bài 45’
phần I: Trắc nghiệm
Câu 1: hãy chọn từ thích hợp sau: lực kéo, lực hút, lực đẩy, co, dẫn: điền vào chỗ trống.
- Ki cơ....( 1). Tạo ra 1 lực.
cầu thủ bóng đá tác động vào một ..( 2).vò quả bóng.
Kéo gầu nước tay ta tác động một ..( 3).vào gầu nước.
Câu 2:
Chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
Các bạch càu hình thành chân giả, bắt, nuốt và tiêu hoá vi khuẩn.
Các bạch cầu đánh và tiêu hoá vi khuẩn.
Các bạch cầu bao vây vi khuẩn cho tới chết.
Tất cả các ý trên.
Câu 3 : Đánh dấu x vào □ chỉ câu trả lời đúng nhất trong các câu sau:
1. Thành phần bạch huyết khác thành phần máu ở chỗ: 
□ a. Có ít hồng cầu, nhiều tiểu cầu
□ b. Nhiều tiểu cầu không có hồng cầu.
□ c.Không có hồng cầu tiểu cầu ít.
□ d. cả a và b
2. Hướng luân chuyển bạch huyết trong mỗi phân hệ là:
□ a. Tim mạch - > mao mạch bạch huyết - > mạch bạch huyết - > ống bạch huyết
□ b. Mao mạch bạch huyết - > mạch bạch huyết - > hạch bạch huyết - > mạch bạch huyết - > ống bạch huyết - > tĩnh mạch 
□ c. cả 2 ý trên
Phần II. Tự luận
Câu 4:
Máu gồm những thành phần nào? Nêu chức năng của huyết tương và hồng càu?
Đáp án:
Đề kiểm tra một tiết
	 Môn: Sinh lớp 8
Câu 1: ( 3đ)
1. Co 2. Đẩy 3. Lực kéo
Câu 2 ( 1đ) a
Câu 3 (2đ) 1. c 2. b
Câu 4: ( 4đ)
 Máu gồm huyết tương ( 55%) và các tế bào máu ( 45 %) các tế bào máu gồm hồng cầu, tiểu cầu và bạch cầu.
Huyết tương duy trì máu ở thể lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch : vận chuyển các chất dinh dưỡng các chất cần thiết khác và các chất thải.
Hồng cầu vận chuyển õi và cacbonich
Trường THCS Phú Nhuận Đề kiểm tra học kì i
Giáo viên: 	 Môn: Sinh lớp 8
Tiết: 35
 Mã số:...
 Thời gian làm bài 45’
Phần I. Trắc nghiệm
câu 1: khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
sự thực bào là:
Các bạch cầu hình thành chân giả bắt, nuốt và tiêu hoá vi khuẩn.
Các bạch cầu đánh và tiêu hoá vi khuẩn.
Các bạch cầu bao vây làm vi khuẩn chết đói
Cả a và b
Tế bào limphô T đã phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm bệnh bằng cách:
Tiết ra các prôtêin đặc hiệu làm tan màng tế bào bị nhiễm bệnh.
Nuốt và tieu hoá tế bào bị nhiễm bệnh.
Ngăn cản sự trao đổi chất của tế bào bị nhiễm bệnh đối với môi trường trong
Cả b và c
Câu 2. Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
 Sản phẩm cuối cùng được tạo ra ở ruột non (sau khi kết thúc biến đổi hoá học là:)
Đường đơn
a.a
a xít béo và Glyxêrin
Đường đôi
lipit
Các đoạn pettit
1; 3; 5
1; 2; 3
5; 6; 7
2; 4; 6
Câu 3: Khoanh tròn vào đáp án đúng nhất.
Vệ sinh răng miệng đúng cách là:
Đánh răng sau khi ăn và trước khi đi ngủ
trải răng đúng cách bằng bàn trải mềm
thường xuyên ngậm nước muối
cả a và b
Phần II: tự luận
Câu 4: Hãy chứng minh Tế bào là đơn vị cấu trúc và chức năng của sự sống
Câu 5: Hệ tuần hoàn và hệ hô hấp đã tham gia vào các hoạt động trao đổi chất và chuyển hoá như thế nào?
Đáp án và biểu điểm
Trường THCS Phú Nhuận Đề kiểm tra học kì i
Giáo viên: 	 Môn: Sinh lớp 8
Câu 1(2đ)
1. a 2.a Câu 2(1đ) b Câu 3(1đ ) d
Câu 4(3đ) 
Tế bào là đơn vị cấu trúc(1.5đ)
Mọi cơ quan của cơ thể người đều được cấu tạo từ tế bào.
Ví dụ: TB xương, TB cơ, TB biểu bì.
Tế bào là đơn vị chức năng (1.5)
Các tế bào tham gia vào hoạt động chức năng của các cơ quan.
Ví dụ:
+ hoạt động của các tơ cơ trong tế bào giúp bắp cơ co, giãn
+ Các tế bào cơ tim co, giãn giúp tim co bóp tạo lực đẩy máu vào hệ mạch. 
+ Các TB tuyến dịch vào ống tiêu hoá để biến đổi thức ăn về mặt hoá học.
Câu 5(3đ)
Hệ tuần hoàn tham gia vận chuyển các chất(1.5đ)
+ Mang oxi từ hệ hô hấp và chất dinh dưỡng từ hệ tiêu hoá đến TB
+ Mang các sản phẩm thải từ các TB đến hệ hô hấp và hệ bài tiết.
Hệ hô hấp giúp các TB trao đổi khí(1.5đ)
+ Lấy oxi từ môi trường ngoài cung cấp cho các TB.
+ Thải CO2 do các TB thải ra khỏi cơ thể.
Trường THCS Phú Nhuận Đề kiểm tra 15’
Giáo viên:.. 	 Môn: Sinh lớp 8
 Mã số:..........
 Thời gian làm bài 15’
Câu 1: Đây là một loại tế bào trong máu, không có màng, hình dạng thay đổi không xác định, có khả năng bảo vệ cơ thể trước những thay đổi, tác nhân gây bệnh được gọi là:
Bạch cầu
hồng cầu
tiểu cầu
Câu 2: Phản xạ là gì cho ví dụ? Phân biệt phản xạ ở động vật với hiện tượng cảm ứng ở thực vật?
Đáp án
Trường THCS Phú Nhuận Đề kiểm tra 15’
Giáo viên:.. 	 Môn: Sinh lớp 8
Câu 1(4đ): a
Câu 2: (6đ) 
Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời kính thích của môi trường dưới sự điều khiển của hệ thần kinh 
VD trời nóng toát mồ hôi
so sánh
Phản xạ có sự điều khiển của hệ thần kinh
cảm ứng ở thực vật không có sự điều khiển của hệ thần kinh

Tài liệu đính kèm:

  • docDE_KT_1T_SINH_8.doc