Tuần 26 Ngày soạn: 03/ 03 /2016 Tiết 49: Ngày KT : 0 /03/2016 I/ Mục đích- yêu cầu của đề kiểm tra: Kiểm tra đánh giá về kỹ năng, kiến thức của HS sau khi học hết chương trình thuộc các bài từ bài 31 đến bài 39 thuộc môn sinh học 6. II/Mục tiêu 1/ Kiến thức: - Nhằm ôn lại tất cả kiến thức đã học một cách logic và hệ thống. - Kiểm tra mức độ nắm và vận dụng kiến thức của HS trong việc làm bài kiểm tra. - Đưa ra biện pháp điều chỉnh và khắc phục những thiếu sót và hạn chế. 2/ Kỹ năng: - Rèn kỹ năng phân tích, tổng hợp, so sánh. - Rèn kỹ năng làm bài kiểm tra (cẩn thận, tỉ mĩ). 3/ Thái độ: Có thái độ nghiêm túc và chấp hành đúng nội quy, quy chế kiểm tra. III/ Thiết kế ma trận hai chiều: Các chủ đề chính Các mức độ nhận thức Tổng Nhận biết Thông hiểu Vận dụng TNKQ TL TN TL 1. Hoa và sinh sản hữu tính - Nắm được hoa thụ phấn nhờ gió 0,5đ Câu 1.1,2 (0,5đ) 2. Quả và hạt Mối quan hệ giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cây và giữa cây với môi trường Các cách phát tán của quả và hạt, Đặc điểm giúp quả và hạt thích nghi với các cách phát tán Liên hệ thực tế lấy ví dụ các cách phát tán, 4,5đ Câu1.3,4 (0,5đ) Câu 1.a (3d) Câu 1.b 1đ 3. Các nhóm TV Hiểu cấu tạo của tảo, rêu, dương xỉ, sinh sản của rêu và dương xỉ So sánh được cơ quan sinh sản của rêu và cây có hoa. Vẽ được sơ đồ sự phát triển của rêu 5đ Câu 2 1 đ Câu 2 4 đ Tổng 4 đ 1đ 5đ 10 đ IV/ Đề: A/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Câu 1: (1đ) Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời em cho là đúng. 1.1. Hoa nào sau đây thụ phấn nhờ gió a. Hoa lúa, hoa bắp, hoa phi lao b. Hoa cà phê, hoa mướp, hoa bí đỏ c. Hoa lúa, hoa chanh dây, hoa cà chua d. Hoa mía, hoa hướng dương 1.2. Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? a. Màu sắc sặc sỡ, hương thơm, mật ngọt b. Bao hoa tiêu giảm, hoa thường tập trung trên ngọn c. Bao hoa tiêu giảm, có hương thơm, mật ngọt. d. Màu sắc sặc sỡ, hạt phấn to, có gai 1.3. Rễ có cấu tạo như thế nào để thực hiện chức năng hút nước a. Có mạch dẫn b. Có lông hút c. Có diệp lục d. có lỗ khí 1.4. Để nổi được trên mặt nước cây bèo tây có đặc điểm nào sau đây?: a. Có rễ thở b. Có rễ chống c. Cuống lá phình to d. Lá biến thành gai, thân mọng nước Câu 2: (1đ) Hãy điền chữ S vào câu sai và chữ Đ vào câu đúng. a/ Tảo đã có cấu tạo rễ thân lá thật b/ Rêu chưa có mạch dẫn, rễ thật c/ Dương xỉ đã có cấu tạo rễ thân lá thật d/ Dương xỉ và rêu sinh sản bằng hạt B/ Tự luận: (8 điểm) Câu 1: (4đ)a. Quả và hạt có những cách phát tán nào? Nêu đặc điểm của chúng để thích nghi với mỗi cách phát tán đó. b. Cho ví dụ mỗi cách phát tán Câu 2: (4đ) Cơ quan sinh sản của rêu khác cơ quan sinh sản của cây có hoa như thế nào? Vẽ sơ đồ sự phát triển của rêu. V/ Đáp án: A/ Trắc nghiệm: (2đ) mỗi ý đúng 0.25 đ Câu 1: 1.1.a 1.2.b 1.3.b 1.4.c Câu 2: a/ S b/ Đ c/ Đ d/ Đ B/ Tự luận: (8đ) Câu 1:(4đ) a. 1đ Quả và hạt có các cách phát tán: nhờ gió, nhờ động vật và tự phát tán, con người 2 đ Đặc điểm thích nghi, Nhờ gió: có cánh hoặc có chùm lông. Nhờ động vật: ăn được, có lông dính. Tự phát tán: là quả khô nẻ. Con người cũng góp phần phát tán hạt. Ví dụ 1đ Câu 2: (4đ) 2 đ Cơ quan sinh sản của rêu là túi bào tử, cây có hoa cơ quan sinh sản là hoa, quả, hạt 2 đ Cây rêu mang túi bào tử túi bào tử mở nắp, bào tử rơi ra đất ẩm bào tử nảy mầm cây rêu con Tổ phó Người ra đề Bùi Phạm Quỳnh Trang Dương Thị Thúy Hằng Trường THCS Tô Hiệu KIỂM TRA 45’ Họ và tên: MÔN: SINH HỌC Lớp:. Điểm Lời phê của thầy cô giáo Đề: A/ Trắc nghiệm: (2 điểm) Câu 1: (1đ) Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời em cho là đúng. 1.1. Hoa nào sau đây thụ phấn nhờ gió a. Hoa lúa, hoa bắp, hoa phi lao b. Hoa cà phê, hoa mướp, hoa bí đỏ c. Hoa lúa, hoa chanh dây, hoa cà chua d. Hoa mía, hoa hướng dương 1.2. Hoa thụ phấn nhờ gió có đặc điểm gì? a. Màu sắc sặc sỡ, hương thơm, mật ngọt b. Màu sắc sặc sỡ, hạt phấn to, có gai c. Bao hoa tiêu giảm, có hương thơm, mật ngọt. d. Bao hoa tiêu giảm, hoa thường tập trung trên ngọn 1.3. Rễ có cấu tạo như thế nào để thực hiện chức năng hút nước a. Có mạch dẫn b. Có lông hút c. Có diệp lục d. Có lỗ khí 1.4. Để nổi được trên mặt nước cây bèo tây có đặc điểm nào sau đây?: a. Có rễ thở b. Có rễ chống c. Cuống lá phình to d. Lá biến thành gai, thân mọng nước Câu 2: (1đ) Hãy điền chữ S vào câu sai và chữ Đ vào câu đúng. a/ Tảo đã có cấu tạo rễ thân lá thật b/ Rêu chưa có mạch dẫn, rễ thật c/ Dương xỉ đã có cấu tạo rễ thân lá thật d/ Dương xỉ và rêu sinh sản bằng hạt B/ Tự luận: (8 điểm) Câu 1: (4đ)a. Quả và hạt có những cách phát tán nào? Nêu đặc điểm của chúng để thích nghi với mỗi cách phát tán đó. b. Cho ví dụ mỗi cách phát tán Câu 2: (4đ) Cơ quan sinh sản của rêu khác cơ quan sinh sản của cây có hoa như thế nào? Vẽ sơ đồ sự phát triển của rêu. BÀI LÀM ... ... ... ... ... ... ... ...
Tài liệu đính kèm: