TUẦN 15- TIẾT 74 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT- TIẾNG VIỆT 9 Cấp độ Tên Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp Vận dụng cao T.cộng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Các phương châm hội thoại Nhận biết được các phương châm hội thoại đã học Hiểu sâu hơn về mục đích và các phương châm hội thoại Số câu Số điểm, tỉ lệ 1 0.5 đ 2 1 đ 3 câu 1.5 điểm ,15 % Sự phát triển của từ vựng Tiếng Việt Hiểu được phương thức chuyển nghĩa của từ vựng tiếng Việt -Hiểu vì sao từng vựng phải thay đổi, phương thức phát triển của từ vựng. Số câu Số điểm, tỉ lệ 1 0.5 đ 1 0.5 đ 2 3.5 đ 2 Câu 3.5 Điểm,35% Cách dẫn trực tiếp, cách dẫn gián tiếp Vận được được lời dẫn trực tiếp vào xây dựng đoạn văn. Số câu Số điểm, tỉ lệ 1 2.5 đ 1 Câu 2.5điểm ,25% Thuật ngữ Nhận biết được thuật ngữ Số câu Số điểm, tỉ lệ 1 0.5 đ 1 Câu 0.5 Điểm, 5.% Tổng kết từ vựng Nhận biết được biện pháp tu từ; phân biệt được từ ghép và từ láy Số câu Số điểm, tỉ lệ 2 1 đ 2 câu 1 điểm ,10% Tổng số câu: Tổng số điểm, tỉ lệ 4 câu 2 điểm 3 câu 1.5 điểm 4 câu 6.5 điểm 11 câu 100,điểm,100% ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- Tuần 15- Tiết 74 KIỂM TRA 1 TIẾT- TIẾNG VIỆT 9 Họ và tên: Lớp: 9/ I/Trắc nghiệm (4 điểm) (Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng) 1. Câu văn “Trâu cày không được giết thịt.” vi phạm phương châm hội thoại: A. Phương châm về chất . C. Phương châm quan hệ. B. Phương châm về lượng. D. Phương châm cách thức. 2. Mục đích của tuân thủ phương châm hội thoại: A. Góp phần tạo sự thành công cho cuộc thoại. C. Phát triển từ vựng Tiếng Việt B. Rèn luyện kĩ năng sử dụng vốn từ D. Tạo từ ngữ mới. 3. Thành ngữ nào dưới đây không liên quan đến phương châm hội thoại về chất? A. Ăn ốc nói mò C. Nói nhăng nói cuội B. Ăn không nói có D. Lúng búng như ngậm hột thị 4. Trong câu thơ “Lưng núi thì to mà lưng mẹ thì nhỏ”. Từ nào là nghĩa chuyển: A. Lưng (lưng núi) B. Lưng (lưng mẹ) C. To D. Nhỏ 5. Từ có nghĩa chuyển trong ví dụ ở câu 3 được chuyển theo phương thức A. Phương thức ẩn dụ B. Phương thức hoán dụ 6. Từ bọt bèo trong câu ca dao sau thuộc là “ Thân em như kiếp bọt bèo Mây trôi, gió dạt, eo sèo tình duyên” A. Từ láy B. Từ ghép 7. Từ ngữ nào là thuật ngữ: A. Than thở. B. Than vãn C. Than chì 8. Trong câu thơ sau, sử dụng kiểu ẩn dụ nào? Vân xem trang trọng khác vời Khuôn trăng đầy đặn, nét ngài nở nang. (Trích Truyện Kiều-Nguyễn Du) A. Ẩn dụ phẩm chất C. Ẩn dụ cách thức B. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác D. Ẩn dụ hình thức II/Tự luận(6 điểm) Câu 1 (2 điểm): Từ vựng của một ngôn ngữ có thể không thay đổi được không? Vì sao? Câu 2 ( 1.5 điểm): Đọc hai câu thơ sau và trả lời câu hỏi. "Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ". (Viễn Phương - Viếng lăng Bác) Từ mặt trời trong câu thơ thứ hai được sử dụng theo phép tu từ từ vựng nào? Cói thể coi đây là hiện tượng một nghĩa gốc của từ phát triển thành nhiều nghĩa được không? Vì sao? Câu 3 (2.5 điểm): Viết một đoạn văn tự sự ngắn khoảng 5-7 có sử dụng lời dẫn trực tiếp. --------------------------------------------------------------------------------------------------- BÀI LÀM I/Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi phương án đúng ghi 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án II/Tự luận(6 điểm) .. HƯỚNG DÃN CHẤM: I/Trắc nghiệm (4 điểm) Mỗi phương án đúng ghi 0.5 điểm Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D A D A B B C D II/Tự luận(6 điểm) Câu 1(2 điểm): - Từ vựng của một ngôn ngữ không thể thông thay đổi (1 điểm). - Thế giới tự nhiên và xã hội xung quanh ta luôn vận động và phát triển; nhận thức về thế giới của con người cũng vận động và phát triển theo.(0.5 điểm). - Nếu từ vựng của một ngôn ngữ không thay đổi thi ngôn ngữ đó không thể đáp ứng được nhu cầu giao tiếp của người bản ngữ..(0.5 điểm). Câu 2.(1.5 điểm). - Từ mặt trời trong câu thứ hai được sử dụng theo phép tu từ ẩn dụ. (0.5 điểm). - Tác giả gọi Bác Hồ là mặt trời dựa trên mối quan hệ tương đồng giữa hai đối tượng được hình thành theo cảm nhận của nhà thơ. Đây không phải là hiện tượng phát triển nghĩa của từ.(0.5 điểm). - Sự chuyển nghĩa của từ mặt trời trong câu thơ chỉ mang tính chất lâm thời, nó không làm cho từ đó thêm nghĩa mới và không thể đưa vào để giải thích trong từ điển..(0.5 điểm). Câu 3 (2.5 điểm) - Đúng hình thức của một đoạn văn.(0.5 điểm). - Được viết theo phương thức biểu đạt tự sự, đúng với yêu cầu của bài tập.(0.5 điểm). - Sử dụng lời dẫn trực tiếp đúng.(1. điểm). - Diễn đạt trôi chảy, lời văn chuẩn xác, nội dung trong sáng, dễ hiểu.(0.5 điểm). ------------------------------------------------//---------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: