Tuần: 29 Tiết:53 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN SINH HỌC 9 HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016-2017 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian chép đề) NS: 22/3/2017 Ngày KT: 28/3/2017 Tên chủ đề (Nội dung, chương Nhận biết ( 40%) Thông hiểu (30%) Vận dụng (30%) Tổng cộng Vận dụng thấp Vận dụng cao TN TL TN TL TN TL TN TL VI. Ưng dụng di truyền học Giải thích tác hại gây đột biến ở động vật (II/1) 1 câu 1đ 10% 1 câu 1đ 10% 1 câu 1đ 10% 1. Sinh vật và môi trường Chỉ ra được sự thích nghi của cây ưa bóng, ưa sáng (I/1) Phân biệt các mối quan hệ sinh thái ở sinh vật. (II/2) 2 câu 4điểm 40% 1 câu 2đ 20% 1câu 3đ 30% 1 câu 1đ 10% 2câu 4điểm 40% 2. Hệ sinh thái Nêu được mối quan hệ trong hệ sinh thái. (I/2) Chứng minh trạng thái cân bằng của quần xã (II/3) 5câu 4điểm 40% 4 câu 2đ 20% 1 câu 2đ 20% 5câu 4điểm 40% 11câu 10 điểm 100% 8 câu 4đ 40% 1câu 3đ 30% 1 câu 2đ 20% 1 câu 1đ 10% 11câu 10 đ 100% PHÒNG GD& ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG Họ và tên.......................................................Lớp 9 ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT HỌC KI II MÔN SINH HỌC 9 NĂM HỌC 2016 -2017 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề) Điểm: Lời phê: ............................................................................................................................. I. TRẮC NGHIỆM : (4,0 điểm) Câu 1: (2 đ) Hãy ghép các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp, ghi kết quả vào cột C. Cột A Cột B Cột C Cây ưa bóng Cây ưa sáng a) Thân gỗ cao, to. b) Lá to, màu xanh sẫm. c) Tán cây to, lá mọc nhiều ở phần trên ngọn. d) Tán cây vừa nhỏ, dạng lùm, bụi. e) Tán cây thấp, nhỏ, mềm. f) Lá nhỏ, màu xanh nhạc. 1 2. Câu 2: (2 đ) Chọn phương án trả lời đúng (khoanh tròn vào đầu chữ cái A,B,C,D). 1. Đặc điểm nào sau đây không đúng với khái niệm quần thể? A. Nhóm cá thể cùng loài có lịch sử phát triển chung B. Có khả năng sinh sản C. Tập hợp ngẫu nhiên nhất thời D. Có quan hệ với môi trường 2. Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể? A. Mật độ B. Độ đa dạng C. Cấu trúc tuổi D. Tỉ lệ đực cái 3. Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật sản xuất? A. Rong đuôi chó B. Nấm linh chi C. Hải cẩu D. Vi khuẩn lam 4. Sinh vật nào sau đây không phải là sinh vật phân hủy? A. Trùng roi B. Rái cá C. Vi khuẩn D. Giun đất II. Tự luận: (6 điểm) Câu 1: (1đ) Vì sao ở động vật không gây đột biến nhân tạo được? Câu 2: (3 đ) Hãy sắp xếp các hiện tượng sau vào các mối quan hệ sinh thái cho phù hợp: Chim ăn sâu. 6. Nhạn bể và cò làm tổ tập đoàn. Dây tơ hồng sống bám trên cây bụi. 7. Hiện tượng liền rễ ở cây thông. Vi khuẩn cố định đạm. 8. Địa y Giun đũa kí sinh trong ruột người 9. Cây cọ mọc quần tụ thành từng nhóm Sâu bọ sống nhờ trong tổ kiến, tổ mối. 10. Cáo ăn thỏ Câu 3: (2 đ) Thế nào là trạng thái cân bằng của quần xã? Cho ví dụ chứng minh. ---------Hết-------------------- Tổ chuyên môn Giáo viên soạn Lê Văn Tiên PHÒNG GD& ĐT BẮC TRÀ MY TRƯỜNG THCS HUỲNH THÚC KHÁNG HỌ VÀ TÊN................................................Lớp 9 ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM ĐỀ KIỂM TRA 1TIẾT MÔN SINH HỌC 9 HỌC KI II NĂM HỌC 2016 -2017 THỜI GIAN: 45 PHÚT (không kể thời gian phát đề) A. Trắc nghiệm: (4 điểm) Câu 1: (2 đ) Hãy ghép các ý ở cột A với cột B sao cho phù hợp, ghi kết quả vào cột C. Cột A Cột B Cột C Cây ưa bóng Cây ưa sáng a) Thân gỗ cao, to. b) Lá to, màu xanh sẫm. c) Tán cây to, lá mọc nhiều ở phần trên ngọn. d) Tán cây vừa nhỏ, dạng lùm, bụi. e) Tán cây thấp, nhỏ, mềm. f) Lá nhỏ, màu xanh nhạc. 1. b d e 2. a c f Câu 2: (2 điểm) mỗi ý đúng ghi 0,5 đ Câu 1 2 3 4 Đáp án A B B. Nấm linh chi C. Hải cẩu A. Trùng roi B. Rái cá B. Tự luận: (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 1 - Vì cơ quan sinh sản nằm sâu trong cơ thể, khi gây đột biến cơ quan này phản ứng nhanh nhạy nên sẽ dễ gây chết. 1,0đ 2 - Quan hệ cùng loài: 7,9 - Quan hệ khác loai. 1,2,3,4,5,6,8,10 + Quan hệ cộng sinh: 3,8 + Quan hệ kí sinh: 2,4 + Quan hệ sinh vật ăn sinh vật khác: 1,10 + Quan hệ hội sinh: 5 + Quan hệ hợp tác: 6 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,5đ 0,25đ 0,25đ 3 Khái niệm : Một quần xã sống trong một môi trường xác định đều có xu hướng tự điều chỉnh số lượng cá thể ở một trạng thái ổn định, gọi là trạng thái cân bằng của quần thể. Ví dụ: + Khi nguồn thức ăn dồi dào, nơi ở rộng rãi, khí hậu phù hợp thì sâu phát triển, số lượng chim ăn sâu phát triển, khi hết sâu số lượng chim giảm + Khi lúa chín nhiều, thì chim cu gáy xuất hiện nhiều. Khi lúa hết, thì số lượng chim cu gáy giảm. 1,0đ 1,0đ
Tài liệu đính kèm: