KIỂM TRA SINH HỌC 9 1 tiết HKI I- TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm) Khoanh tròn vào chữ cái đứng đầu câu trả lời đúng Câu 1: Thể đồng hợp là cá thể mang cặp gen gồm: A. 2 gen trội, lặn C. 2 gen khác nhau B. 2 gen tương ứng giống nhau D. 2 gen tương ứng khác nhau. Câu 2: Biến dị tổ hợp là. A. Sự xuất hiện các kiểu hình giống bố C. Sự xuất hiện các kiểu hình giống bố mẹ B. Sự xuất hiện các kiểu hình giống mẹ D. Sự xuất hiện các kiểu hình khác bố mẹ. Câu 3: Trong quá trình phân bào, NST co ngắn cực đại ở kì nào? A. Kì trước B. Kì sau C. Kì giữa D. Kì cuối Câu 4: Ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào ở ruồi giấm có bao nhiêu NST đơn trong các trường hợp sau đây khi ở kì sau của nguyên phân: 4 B. 8 C. 16 D. 32 Câu 5: Hai tế bào 2n giảm phân bình thường thì kết quả sẽ là A. Tạo ra 4 tế bào 2n. C. Tạo ra 8 tế bào 2n B. Tạo ra 8 tế bào n. D. Tạo ra 4 tế bào n Câu 6: Di truyền liên kết là hiện tượng: A. Một nhóm tính trạng di truyền cùng nhau. B. Một nhóm tính trạng tốt luôn di truyền cùng nhau C. Các tính trạng di truyền độc lập với nhau D. Một tính trạng không được di truyền Câu 7: Prôtêin được cấu tạo từ những nguyên tố nào? A. C, H, O, N, P. B. C,H,O, P. C. C, H, O, N. D. C, H, O, P. Câu 8 : Phân tử ADN có chức năng. A. Truyền đạt thông tin di truyền. C. Lưu giữ và truyền đạt thông tin di truyền. B. Lưu giữ thông tin di truyền. D. Trực tiếp tham gia tổng hợp protein. II- TỰ LUẬN ( 6 điểm) Câu 1:(1đ) Biến dị tổ hợp là gì? Nó xuất hiện ở hình thức sinh sản nào? Câu 2:(1đ) Nêu chức năng của NST? Câu 3:(1đ) Sự đóng xoắn và duỗi xoắn của NST được biểu hiện điển hình ở các kỳ nào? Câu 4:(1đ) a. Nêu chức năng của các loại ARN? b. Cho một đoạn mạch của ARN có trình tự của các Nuclêotit như sau: - A – U – G – X – X – U – A – G – G – Hãy xác định trình tự các Nuclêotit trong đoạn gen đã tổng hợp ra đoạn mạch ARN trên. Câu 5 (2 đ): Cho lai giống đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với giống đậu Hà Lan hạt xanh. F1 toàn hạt vàng. Khi cho các cây đậu Hà Lan F1 tự thụ phấn với nhau thì tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ở F2 sẽ như thế nào? Hãy biện luận và viết sơ đồ lai. Biết tính trạng màu hạt chỉ do một nhân tố di truyền quy định. Hết I- TRẮC NGHIỆM C©u 1 2 3 4 5 6 7 8 §/¸n B D C D B A C C II- TỰ LUẬN Hướng dẫn trả lời Điểm Câu1 (1đ) Biến dị tổ hợp: - Sự tổ hợp lại các tính trạng của P, làm xuất hiện các tính trạng khác P. - Xuất hiện ở hình thức sinh sản hữu tính 0,5 0,5 Câu 2 (1đ) - NST là cấu trúc mang gen có bản chất là ADN - ADN có khả năng tự sao ->sự tự nhân đôi của NST ->Các gen qui định các tính trạng di truyền qua các thế hệ tế bào và cơ thể 0,5 0,5 Câu 3 (1đ) - Đóng xoắn ít kỳ đầu cực đại kỳ giữa - Duỗi xoắn ít kỳ sau nhiều kỳ cuối hoàn toàn kỳ trung gian 0,5 0,5 Câu 4 (1đ) a. + mARN truyền đạt TTDT + tARN vận chuyển aa + rARN tham gia cấu trúc riboxom b. ARN - A – U – G – X – X – U – A – G – G – ADN (Mạch gốc)– T – A – X – G – G – A – T – X – X - - A – T – G – X – X – T – A – G – G - 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu5 (2đ) Khi lai hai giống đậu Hà Lan hạt vàng thuần chủng với giống đậu Hà Lan hạt xanh thuần chủng, F1 thu được toàn hạt vàng nên ta có tính trạng hạt vàng trội hoàn toàn so với tính trạng hạt xanh. * Quy íc gen: A: hạt vàng a: hạt xanh Sơ đồ lai: Ptc : Hạt vàng x hạt xanh AA x aa GP: A a F1: KG: Aa KH: 100% hạt vàng F2 : F1 x F1 Hạt vàng x Hạt vàng Aa x Aa GF1: A, a A, a F2: KG: 1AA : 2Aa : 1aa KH: 3 hạt vàng : 1 hạt xanh. 0,5 0,5 0,25 0,5 0,25
Tài liệu đính kèm: