TRƯỜNG THCS NGŨ PHỤNG KIỂM TRA 1 TIẾT HỌ VÀ TÊN: MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI 7 LỚP: TUẦN 7 – TIẾT 13 ĐIỂM LỜI PHÊ Đề 1 A. Trắc nghiệm: (3 điểm) I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (1 đ) Câu 1: Bùng nổ dân số xảy ra khi tỉ lệ gia tăng bình quân hằng năm của dân số thế giới lên đến: a. 1,7%. b. 1,8 %. c. 1,9 %. d. 2,1 %. Câu 2: Cây lương thực quan trọng nhất được trồng ở môi trường nhiệt đới gió mùa là: a. Ngô. b. Cao lương. c. Lúa nước. d. Lúa mì. Câu 3: Bình quân lương thực đầu người ở châu Phi ngày càng giảm là do: a. Dân số tăng quá chậm. b. Dân số tăng quá nhanh trong khi sản lượng lương thực tăng không kịp với đà tăng của dân số. c. Dân số ổn định. d. Dân số ngày càng giảm. Câu 4: Hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh ở đới nóng là: a. Tác động tiêu cực đến tài nguyên, môi trường. b. Tác động tích cực đến tài nguyên, môi trường. c. Kinh tế phát triển. d. Đời sống được cải thiện. II. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho thích hợp (1 đ). A (Khu vực, chung tộc) B (Đặc điểm) Trả lời 1. Đông Á và Nam Á. 2. Chủng tộc Nê-grô-it 3. Chủng tộc Môn-gô-lô-it 4. Chủng tộc Ơ-rô-pê-ô-it a. Là hai khu vực có mật độ dân số thấp nhất. b. Da trắng, mắt xanh hoặc đen, tóc vàng hoặc đen. Chủ yếu ở châu Âu. c. Da vàng, tóc đen, mắt đen. Chủ yếu ở châu Á. d. Da đen, tóc xoăn, miệng rộng, môi dày. Chủ yếu ở châu Phi. e. Là hai khu vực có mật độ dân số cao nhất. 1 . 2 . 3 . 4 . III. Điền vào chỗ trống (1 đ). Lượng mưa tập trung vào một mùa làm tăng cường xói mòn và gây .. Mùa khô kéo dài, lượng bốc hơi lớn lại dễ gây . Thêm vào đó, việc canh tác không khoa học cũng làm đất bị . nhanh. Vì thế, ở vùng nhiệt đới . đang mở rộng. B. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: Trình bày các nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng. (2 đ) Câu 2: Nêu đặc điểm nổi bật của khí hậu môi trường nhiệt đới gió mùa. Vì sao môi trường nhiệt đới gió mùa là nơi tập trung đông dân nhất thế giới? (2 đ) Câu 3: Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây. (3 đ) Tên nước Dân số (nghìn người) Diện tích (km2) Mật độ dân số (người/km2) Ha-i-ti 7952 27750 Pháp 58683 551500 Thái Lan 60300 513115 ĐÁP ÁN ĐỀ 1 KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊA 7 - TIẾT 13 A. Trắc nghiệm: (3 điểm) I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (1.0 điểm). 1 – d; 2 – c; 3 – b; 4 – a. II. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho thích hợp (1.0 điểm). 1 – e; 2 – d; 3 – c; 4 – b. III. Điền vào chỗ trống (1.0 điểm). Lượng mưa tập trung vào một mùa làm tăng cường xói mòn và gây lũ lụt. Mùa khô kéo dài, lượng bốc hơi lớn lại dễ gây hạn hán. Thêm vào đó, việc canh tác không khoa học cũng làm đất bị thoái hoá nhanh. Vì thế, ở vùng nhiệt đới hoang mạc đang mở rộng. B. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (2 đ) - Di dân tự do: Thiên tai (hạn hán, lũ lụt, bão, ), chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, sự nghèo đó và thiếu việc làm, .(1 đ) - Di dân có kế hoạch: Nhằm phát triển kinh tế - xã hội ở các vùng núi, ven biển. (1 đ). Câu 2: (2 đ) - Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo mùa gió và thời tiết diễn biến thất thường. (1 đ) - Là nơi rất thích hợp cho việc trồng cây lương thực nhiệt đới (đặc biệt là cây lúa nước) và cây công nghiệp. (1 đ) Câu 3: (3 đ) Tên nước Dân số (nghìn người) Diện tích (km2) Mật độ dân số (người/km2) Ha-i-ti 7952 27750 286,6 Pháp 58683 551500 106,4 Thái Lan 60300 513115 117,5 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊA 7 - TIẾT 13 NỘI DUNG BIẾT HIỂU VẬN DỤNG TỔNG ĐIỂM TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Dân số Phần I Câu 1 (0,25đ) 0,25 đ Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới Phần II (1 đ) Câu 3 (3 đ) (4 đ) Môi trường nhiệt đới gió mùa Phần I Câu 2 (0,25 đ) Câu 2 (2 đ) 2,25 đ Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng Phần III (1 đ) 1 đ Dân số và sức ép dân số tới tài nguyên, môi trường ở đới nóng Phần I Câu 3 (0,25 đ), câu 4 (0,25 đ) 0,5đ Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng Câu 1 (2 đ) 2 đ TỔNG ĐIỂM 3 đ 4 đ 3 đ 10 đ TRƯỜNG THCS NGŨ PHỤNG KIỂM TRA 1 TIẾT HỌ VÀ TÊN: MÔN: ĐỊA LÍ – KHỐI 7 LỚP: TUẦN 7 – TIẾT 13 ĐIỂM LỜI PHÊ Đề 2 A. Trắc nghiệm: (3 điểm) I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (1 đ) Câu 1: Dân số thế giới tăng nhanh trong: a. Những năm trước Công nguyên. b. Những năm đầu Công nguyên. c. Từ năm 1250 đến năm 1500. d. Thế kỷ XIX và XX. Câu 2: Căn cứ vào đâu các nhà khoa học đã chia dân cư trên thế giới thành ba chủng tộc chính? a. Ngôn ngữ. b. Địa bàn sinh sống. c. Hình thái bên ngoài của cơ thể. d. Trình độ văn hoá. Câu 3: Môi trường xích đạo ẩm nằm trong khoảng: a. Từ 50 B đến chí tuyến Bắc. b. Từ 50 B đến 50 N. c. Từ 50 N đến chí tuyến Nam. d. Từ chí tuyến Bắc đến vòng cực Bắc. Câu 4: Khí hậu nhiệt đới gió mùa là loại khí hậu đặc sắc của đới nóng, điển hình là ở: a. Nam Á và Đông Nam Á. b. Đông Nam Á và Tây Nam Á. c. Nam Á và Đông Á. d. Tây Nam Á và Nam Á. II. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho thích hợp (1 đ). A (Đô thị) B (Châu lục) Trả lời 1. Niu I-oóc 2. Cai-rô 3. Niu Đê-li 4. Pa-ri a. Châu Âu b. Châu Mĩ c. Châu Á d. Châu Đại Dương e. Châu Phi 1 . 2 . 3 . 4 . III. Điền vào chỗ trống (1 đ). Nhiều nước đới nóng cũng .. di dân có tổ chức, có .. để khai hoang, lập đồn điền trồng cây xuất khẩu, để xây dựng các công trình công nghiệp mới, phát triển kinh tế ở các vùng núi hay vùng ven biển. Những cuộc như vậy có tác động .. đến sự phát triển kinh tế - xã hội. B. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: Nêu những sự khác nhau cơ bản của quần cư đô thị và quần cư nông thôn. (2 đ) Câu 2: Tính mật độ dân số năm 2001 của các nước trong bảng dưới đây. (3 đ) Tên nước Dân số (triệu người) Diện tích (km2) Mật độ dân số (người/km2) Việt Nam 78,7 329314 .. Trung Quốc 1273,3 9597000 .. In-đô-nê-xi-a 206,1 1919000 .. Câu 3: Môi trường xích đạo ẩm có những thuận lợi và khó khăn gì đối với sản xuất nông nghiệp? (2đ) ĐÁP ÁN ĐỀ 2 KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊA 7 - TIẾT 13 A. Trắc nghiệm: (3 điểm) I. Khoanh tròn vào phương án đúng trong các câu sau: (1.0 điểm). 1 – d; 2 – c; 3 – b; 4 – a. II. Ghép mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B sao cho thích hợp (1.0 điểm). 1 – b; 2 – e; 3 – c; 4 – a. III. Điền vào chỗ trống (1.0 điểm). ..tiến hành .kế hoạchdi dân .tích cực. B. Tự luận: (7 điểm) Câu 1: (2 đ) - Ở nông thôn, mật độ dân số thường thấp, hoạt động kinh tế chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp hay ngư nghiệp. (1 đ) - Ở đô thị, mật độ dân số rất cao, hoạt động kinh tế chủ yếu là công nghiệp và dịch vụ. (1 đ) Câu 2: (3 đ: Mỗi ý đúng 1 đ) Tên nước Dân số (triệu người) Diện tích (km2) Mật độ dân số (người/km2) Việt Nam 78,7 329314 239 Trung Quốc 1273,3 9597000 132 In-đô-nê-xi-a 206,1 1919000 107 Câu 3: (2 đ) - Thuận lợi: Ở môi trường xích đạo ẩm, nhiệt độ và độ ẩm cao, rất thích hợp với sản xuất nông nghiệp. Cây trồng phát triển quanh năm, có thể trồng gối vụ, xen canh nhiều loại cây. (1 đ) - Khó khăn: Khí hậu nóng ẩm lại tạo điều kiện cho các mầm bệnh phát triển, gây hại cho cây trồng và vật nuôi. (1 đ) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT ĐỊA 7 - TIẾT 13 NỘI DUNG BIẾT HIỂU VẬN DỤNG TỔNG ĐIỂM TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Dân số Phần I Câu 1 (0,25đ) 0,25 đ Sự phân bố dân cư. Các chủng tộc trên thế giới Phần I Câu 2 (0,25 đ) Câu 2 (3 đ) 3,25 đ Quần cư. Đô thị hoá Phần II (1 đ) Câu 1 (2 đ) 3 đ Đới nóng. Môi trường xích đạo ẩm Phần I Câu 3 (0.25 đ) 0,25 đ Môi trường nhiệt đới gió mùa Phần I Câu 4 (0,25 đ) 0,25 đ Hoạt động sản xuất nông nghiệp ở đới nóng Câu 3 (2 đ) 2 đ Di dân và sự bùng nổ đô thị ở đới nóng Phần III (1 đ) 1 đ TỔNG ĐIỂM 3 đ 4 đ 3 đ 10 đ
Tài liệu đính kèm: