Đề kiểm tra một tiết chương 6 Vật lí lớp 11 - Phòng GD & ĐT Huyện Thăng Bình

doc 2 trang Người đăng dothuong Lượt xem 491Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra một tiết chương 6 Vật lí lớp 11 - Phòng GD & ĐT Huyện Thăng Bình", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra một tiết chương 6 Vật lí lớp 11 - Phòng GD & ĐT Huyện Thăng Bình
TTGDTX-HN VÀ DN
HUYỆN THĂNG BÌNH
ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT
MÔN: Vật Lí 11 – Cơ bản
Thời gian làm bài: 45 phút; 
Họ tên:..........................................................................
Lớp:...............................................................................
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
Câu
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
Đáp án
Câu 1: Nếu tăng góc tới lên hai lần thì góc khúc xạ sẽ
A. tăng ít hơn hai lần.	B. tăng hơn hai lần.
C. tăng hai lần.	D. chưa đủ điều kiện để kết luận.
Câu 2: Chiếu một tia sáng đi từ không khí vào một môi trường có chiết suất n, sao cho tia khúc xạ vuông góc với tia phản xạ. Góc tới i trong trường hợp này được xác định bởi công thức
A. tani = .	B. tani = n.	C. sini = n.	D. sini = .
Câu 3: Tia sáng truyền trong không khí tới gặp mặt thoáng của một chất lỏng, chiết suất n = . Hai tia phản xạ và khúc xạ vuông góc với nhau. Góc tới i có giá trị là
A. 450.	B. 300.	C. 500.	D. 600.
Câu 4: Chiếu ánh sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Nếu góc tới i = 60 thì góc khúc xạ r là
A. 30.	B. 40.	C. 70.	D. 90.
Câu 5: Khi ánh sáng truyền từ môi trường chiết suất lớn sang môi trường có chiết suất nhỏ hơn thì
A. không thể có hiện tượng phản xạ toàn phần.
B. có thể xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
C. hiện tượng phản xạ toàn phần xảy ra khi góc tới lớn nhất.
D. luôn luôn xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần.
Câu 6: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80. Tính vận tốc ánh sáng trong môi trường. Biết vận tốc ánh sáng trong môi trường B là 2.105 km/s.
A. 2,5.105 km/s.	B. 2,3.105 km/s.	C. 1,8.105 km/s.	D. 2,25.105 km/s.
Câu 7: Một người thợ săn cá nhìn con cá dưới nước theo phương thẳng đứng. Cá cách mặt nước 40 cm, mắt người cách mặt nước 60 cm. Chiết suất của nước là . Mắt người nhìn thấy ảnh của con cá cách mắt một khoảng là
A. 95 cm.	B. 85 cm.	C. 80 cm.	D. 90 cm.
Câu 8: Với một tia sáng đơn sắc, chiết suất tuyệt đối của nước là n1, của thuỷ tinh là n2. Chiết suất tỉ đối khi tia sáng đó truyền từ nước sang thuỷ tinh là:
A. n21 = n1/n2	B. n12 = n1 – n2	C. n21 = n2 – n1	D. n21 = n2/n1
Câu 9: Tia sáng đi từ thuỷ tinh (n1 = 1,5) đến mặt phân cách với nước (n2 = 4/3). Điều kiện của góc tới i để không có tia khúc xạ trong nước là:
A. i < 41048’.	B. i ≥ 62044’.	C. i < 62044’.	D. i < 48035’.
Câu 10: Chiếu ánh sáng từ không khí vào nước có chiết suất n = . Nếu góc khúc xạ r là 300 thì góc tới i (lấy tròn) là
A. 200.	B. 420.	C. 450.	D. 360.
Câu 11: Tốc độ ánh sáng trong không khí là v1, trong nước là v2. Một tia sáng chiếu từ nước ra ngoài không khí với góc tới là i, có góc khúc xạ là r. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. v1 > v2; i > r.	B. v1 > v2; i r.	D. v1 < v2; i < r.
Câu 12: Chọn câu trả lời đúng.
Trong hiện tượng khúc xạ ánh sáng:
A. góc khúc xạ tỉ lệ thuận với góc tới.
B. góc khúc xạ luôn bé hơn góc tới.
C. khi góc tới tăng dần thì góc khúc xạ cũng tăng dần.
D. góc khúc xạ luôn lớn hơn góc tới.
Câu 13: Khi ánh sáng đi từ nước (n = 4/3) sang không khí, góc giới hạn phản xạ toàn phần có giá trị là:
A. igh = 38026’.	B. igh = 62044’.	C. igh = 41048’.	D. igh = 48035’.
Câu 14: Chiếu một chùm tia sáng song song trong không khí tới mặt nước ( n = 4/3) với góc tới là 450. Góc hợp bởi tia khúc xạ và tia tới là:
A. D = 70032’.	B. D = 25032’.	C. D = 12058’.	D. D = 450.
Câu 15: Một ngọn đèn nhỏ S đặt ở đáy một bể nước (n = 4/3), độ cao mực nước h = 60 (cm). Bán kính r bé nhất của tấm gỗ tròn nổi trên mặt nước sao cho không một tia sáng nào từ S lọt ra ngoài không khí là:
A. r = 55 (cm).	B. r = 49 (cm).	C. r = 53 (cm).	D. r = 51 (cm).
Câu 16: Một tia sáng truyền từ môi trường A vào môi trường B dưới góc tới 90 thì góc khúc xạ là 80. Tính góc khúc xạ khi góc tới là 600.
A. 50,390.	B. 47,250.	C. 51,330.	D. 58,670.
Câu 17: Trong hiện tượng khúc xạ
A. góc khúc xạ bao giờ cũng nhỏ hơn góc tới.
B. góc khúc xạ bao giờ cũng lớn hơn góc tới.
C. góc khúc xạ không thể bằng 0.
D. góc khúc xạ có thể lớn hơn, nhỏ hơn hoặc bằng góc tới.
Câu 18: Theo định luật khúc xạ thì
A. tia khúc xạ và tia tới nằm trong cùng một mặt phẵng.
B. góc tới luôn luôn lớn hơn góc khúc xạ.
C. góc tới tăng bao nhiêu lần thì góc khúc xạ tăng bấy nhiêu lần.
D. góc khúc xạ bao giờ cũng khác 0.
Câu 19: Chiếu ánh sáng từ không khí vào thủy tinh có chiết suất n = 1,5. Nếu góc tới i là 600 thì góc khúc xạ r (lấy tròn) là
A. 350.	B. 300.	C. 400.	D. 450.
Câu 20: Chọn câu sai.
A. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường không nhỏ hơn 1.
B. Chiết suất là đại lượng không có đơn vị.
C. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường luôn luôn nhỏ hơn 1.
D. Chiết suất tuyệt đối của chân không bằng 1.
-----------------------------------------------
----------- HẾT ----------

Tài liệu đính kèm:

  • docchuong_6_vat_li_11_co_ban.doc