Đề kiểm tra môn:lịnh sử lớp: 6 tuần:1

doc 5 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1216Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn:lịnh sử lớp: 6 tuần:1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra  môn:lịnh sử lớp: 6 tuần:1
Phòng GD-ĐT Đề kiểm tra tnkq Môn:lịnh sử Lớp: 6 Tuần:1 
 Việt Trì Người ra đề: Trần Đình Cẩn Trường THCS Gia Cẩm
Câu1: Lịch sử là
 A. Những gì đang diễn ra C. Những gì đã diễn ra trong quá khứ
 B. Những gì chưa diễn ra D. Những gì sẽ diễn ra
Câu2: Lịch sử loài người là
A. Dựng lại hoạt động của con người, xã hội loài người từ khi xuất hiện 
 đến nay.
 B. Tìm hiểu những hoạt động của con người hiện nay
 C. Tìm hiểu hoạt động của xã hội loài người hiện nay
 D.Tìm hiểu mọi vật xung quanh ta
Câu3: Học lịch sử để
A. Biết cho vui	 C Hiểu cội nguồn của tổ tiên, cha ông	
B. Tô điểm cho cuộc sống	D. Biết việc làm của người xưa.
Câu4: Câu danh ngôn" Lịch sử là thầy dạy của cuộc sống" là của:
 A. Lê Nin	C. Ăng Ghen
 B. Bác Hồ	D. Xi Xê Rông
Câu5: Để hiểu biết lịch sử ta dựa vào:
A. Tư liệu truyền miệng, hiện vật, chữ viết	C. Đồ vật 
 B. Phim ảnh	D. Bản đồ
Câu6: Tư liệu hiện vật gồm:
 A. Câu truyện. 	C. Di tích đồ vật của người xưa 
 B. Lời kể.	D. truyền thuyết.
Câu7: Tư liệu truyền miệng gồm:
 A. Câu chuyện, lời kể truyền đời 	C.Tranh ảnh.
 B. Công cụ. 	D.Hiện vật.
Câu8: Tư liệu chữ viết gồm:
 A.Đồ vật. 
 B.Hình ảnh.
 C.Bản ghi, sách vở chép tay hay in, khắc bằng chữ viết.
Câu9: Di tích lịch sử của Phú Thọ 
 A.Đền Hùng.
 B.Thành Cổ Loa.
 C.Văn Miếu Quốc Tử Giám. 
 D.Thành nhà Hồ.
Câu10: Câu danh ngôn "Lịch sử là thay dạy của cuộc sống" em hiểu câu ấy như 
 thế nào?
 A.Cung cấp bài học lịch sử cho người đời sau.
 B.Người đời nay cần biết sử.
 C.Biết lịch sử để nhớ.
Phòng GD-ĐT Đề kiểm tra tnkq Môn:lịnh sử Lớp: 6 Tuần:2 
 Việt Trì Người ra đề: Trần Đình Cẩn Trường THCS Gia Cẩm
Câu1: Lịch sử cần xác định thời gian vì:
A.Muốn tìm hiểu và dựng lại lịch sử thì cần phải sắp xếp các sự kiện đó theo thứ tự thời gian.
 B.Các sự kiện xảy ra ở thời gian nhất định.
 C.Thời gian là vàng ngọc.
 D.Sự kiện cần có tuổi.
Câu2: Để tính thời gian, con người đã dựa vào:
A.ánh sáng.	C. Chu kỳ mọc, lặn, di chuyển của mặt trời, mặt trăng
B.Mùa vụ.	D. Thời tiết.
Câu3: Âm Lịch là :
A.Tính theo sự di chuyển mặt trăng quanh trái đất.
 B.Di chuyển của trái đất.
 C.Di chuyển của mặt trời.
 D.Di chuyển các vì sao.
Câu4: Dương lịch là:
Tính theo di chuyển của mặt trời 	
 B. Di chuyển của trái đất 
C.Tính theo sự di chuyển của trái đất quanh mặt trời
D. Di chuyển sao hoả
Câu5:Vì sao thế giới cần một thứ lịch chung: 
 A. Nhu cầu một nước	B. Nhu cầu con người
 C. Nhu cầu buôn bán
 D. Nhu cầu giao lưu các nước, các khu vực cần thống nhất cách tính
Câu6: Công lịch được tính:
 A.Lấy năm tương truyền chúa Giê Xu ra đời là năm đầu tiên của công nguyên.
 B.Năm ra đời của Xê Da
 C. Năm ra đời của Pom Pê
 D. Năm ra đời của Ôc - Ta – Vi - út
Câu7: Năm 179 TCN hiểu là:
A.Cách hiện nay là 179 năm	 
B.Cách 179 năm mới đến năm đầu CN
C.2000 năm
D.2179 năm	
Câu8: Một thiên niên kỷ gồm bao nhiêu năm?
	A. 1000 năm	B. 100 năm	C. 10 năm	D. 2000 năm
Câu9: Năm 201 thuộc thế kỷ mấy? 
 A.Thế kỷ III.	 C. Thế kỷ IV
 B. Thế kỷ II.	 	 D. Thế kỷ I	 .
Câu10: Cách tính khoảng thời gian của sự kiện: Nước Âu Lạc bị Triêu Đà xâm chiếm 179 trứơc CN đến nay(2004)
A. 2004 - 179 = 1825.	 C. 2002 năm.
B. 2004 +179 = 2183 năm 	 D. 179 năm.
Phòng GD-ĐT Đề kiểm tra TNKQ Môn: Lịch sử Lớp: 6 Tuần: 3 
 Việt Trì Người ra đề: Trần Đình Cẩn Trường THCS Gia Cẩm
Câu1: Loài vượn cổ biến thành người tối cổ cách đây:
A. Chục triệu năm.
B. Ba, bốn triệu năm.
C. Bốn nghìn năm.
Câu2: Hài cốt người tối cổ được tìm thấy ở:
A.Châu Phi.
B.Đông Châu Phi, Gia Va( Inđônêxia) gần Bắc Kinh( Trung Quốc)
 C.Châu á	D.Malaixia
Câu3: Người tối cổ sinh hoạt: 
A. ở nhà sàn, ăn bằng bát, dùng cày, cuốc.
B. Hái quả, săn thú, ngủ hang, hoặc lều lợp lá, ghè đẽo đá làm công cụ, biết dùng lửa...
C.Trồng lúa, nuôi gà, lợn, ngủ hang động
D.Đánh cá trên biển, đóng thuyền, buôn bán, ngủ lều bạt
Câu4: Trải qua bao nhiêu năm người tối cổ dần trở thành người tinh khôn?
A.Khoảng 1 triệu năm
B.10 vạn năm
C.Khoảng 4 vạn năm
Câu5: Người tinh khôn sống:
A.Làng xã, ăn riêng, đánh bắt hải sản
B.Sống thành bầy, đào củ, hái quả săn thú
C. Sống văn minh
D.Sống thành thị tộc,ăn chung, làm chung, trồng lúa, chăn nuôi, dệt vải, dùng đồ trang sức
Câu6: Dáng người tối cổ( Hình 5 trang 9 SGK sử 6)
A.Dáng khom, trán giô, mắt sâu, giữ tợn, tay khòng mình lông lá, hộp sọ nhỏ
B.Trán thẳng, dáng đứng 	C.Dáng thẳng, tay dài, mặt hiền
Câu7:Dáng người tinh khôn( Hình 5 trang9 SGK sử 6)
A.Dáng khom, mặt hiền
B.Tay ngượng nghịu, hộp sọ nhỏ
C.Dáng đi thẳng, tay khéo, hộp sọ lớn hơn(1450 cm khối).
D.Mặt giữ tợn, tay vụng về.
Câu 8: Công cụ kim loại: Tác dụng, ưu điểm
A.Cứng, dẻo 	
B.Sắc bén, làm năng xuất tăng lên, sản phẩm nhiều hơn, dần có dư thừa 
C.Đẹp hơn, dễ làm	D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 9: Công xã nguyên thuỷ tan rã do:
A.Con người tinh khôn lên. 	C.Phát triển lịch sử.
B.Yếu tố không bình đẳng. 
D.Công cụ kim loại-năng xuất cao-sản phẩm nhiều, dư thừa-kẻ giàu người nghèo
Câu10: Xã hội nguyên thuỷ là:
A.XH loài người, mới xuất hiện, còn nguyên sơ không khác động vật lắm.
B. XH loài người bắt đầu phát triển.
C. XH loài người thời công nghệ cao
Phòng GD-ĐT Đề kiểm tra tnkq Môn:lịnh sử Lớp: 6 Tuần:4
 Việt Trì Người ra đề: Trần Đình Cẩn Trường THCS Gia Cẩm
Câu 1: Tên các quốc gia cổ đại phương Đông
A.Hi Lạp	C. Ai Cập, Lưỡng Hà, Trung Quốc
B. Malaixia	D. Rô ma
Câu 2: Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành ở
A.Bán đảo, các đảo vùng Ban căng, ven Địa Trung Hải
B.Lưu vực các con sông lớn
C.Thung lũng.
Câu 3: Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ phương Đông là:
	A. Thủ công	C. Nông nghiệp
B. Buôn bán	D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 4: Những tầng lớp trong xã hội cổ đại phương Đông:
A. Nông dân, quý tộc, phong kiến.
B. Công nhân
C.Tư sản
D. Chủ trang trại.
Câu 5: ở phương Đông vua có quyền hành:
A. Lớn trong gia đình
B. Quan trọng trong triều đình
C. Quyết định mọi công việc, chỉ huy quân đội và xét sử người có tội.
Câu 6: Đứng đầu đất nước ở Ai Cập là:
A. Pha ra ôn ( Ngôi nhà lớn)
B. Thiên tử
C.Chúa đất
Câu 7: Để ổn định sản xuất, các quốc gia cổ đại phương Đông phải:
A.Tăng cường sức kéo
B.Làm thuỷ lợi ( Đê ngăn lũ, kênh tưới)
C.Có nhiều phân bón
D. Cả A, B đúng
Câu 8: Bộ luật đầu tiên xuất hiện ở các quốc gia cổ đại phương Đông:
A.Ha mô ra bi
B.Hồng Đức 
C.Luật Gia Long
Câu 9: Xã hội cổ đại phương Đông bao gồm những tầng lớp :
Nông dân	C. Nô lệ
Quý tộc	D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 10: Các quốc gia cổ đại phương Đông hình thành vào thời gian: 
A.1 vạn năm	
B. 4000 năm
C. Cuối thiên niên kỷ IV TCN đầu thiên niên kỷ III TCN
D. 500 năm TCN
Phòng GD-ĐT Đề kiểm tra tnkq Môn:lịnh sử Lớp: 6 Tuần:5
 Việt Trì Người ra đề: Trần Đình Cẩn Trường THCS Gia Cẩm
 Câu 1: Tên các quốc gia cổ đại phương Tây :
A.Trung Quốc,Thái Lan
B.ấn Độ, Miến Điện
C.Hy Lạp, Rôma
D.Lưỡng Hà
Câu 2: Các quốc gia cổ đại phương Tây hình thành ở:
A.Bán đảo Ban Căng và Italia ven Địa Trung Hải
B.Khu vực ven sông
C.Trên biển
D.Thung lũng màu mỡ
Câu 3: Ngành kinh tế chính của các quốc gia cổ đại phương Tây:
A.Công nghiệp và nông nghiệp
B.Trồng nho- ô liu
C.Thương nghiệp, buôn bán với nước ngoài
D.Làm mỹ phẩm
Câu 4: Hai giai cấp chính trong xã hội cổ đại phương Tây:
A.Chủ nô- nô lệ
B.Địa chủ- nông dân
C.Dân tự do - vua
D.Thợ thủ công - thương nhân
Câu 5: Giai cấp chủ nô ở Hy Lạp- Rôma là
A.Chủ nhà giàu 	 	C.Chủ nhà máy
B.Chủ trang trại 	D.Chủ xưởng, chủ thuyền buôn, chủ lò thủ công
Câu 6: Hai quốc gia cổ Hy Lạp- Rôma hình thành:
A. 4 vạn năm	C.Thiên niên kỷ I TCN
B. 2000 năm TCN	D.4000 năm
Câu 7:Nô lệ bị chủ đối sử tàn bạo vì thế họ đã không ngừng chống lại chủ bằng nhiều hình thức:
A. Bỏ trốn	C. Khởi nghĩa vũ trang
B. Phá hoại sản xuất	D. Cả A, B, C đúng
Câu 8: Gọi là chế độ chiếm hữu nô lệ vì:
A.Hai giai cấp : chủ nô- nô lệ
B.Chủ nô giàu có 
C.Nô lệ đông, lao động nô lệ là nguồn sống của XH, nô lệ bị coi là hàng hoá tài sản của chủ nô.
D.Nô lệ bị bóc lột
Câu 9: Khởi nghĩa nô lệ Xpác ta cút diễn ra ở:
A.Hy lạp	C.Singapo
B.Ai cập	D.Rô ma
Câu 10: Năm nổ ra khởi nghĩa Xpác ta cút
A. 40	C.179
B.73-71 TCN	D.2000 TCN

Tài liệu đính kèm:

  • docTNKQ_SU_6_NONG_TRANG_T15.doc