MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN VẬT LÍ 6 Thời gian làm bài 45 phút Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL 1.Đòn bẩy-Ròng rọc C5 C8 C12 3 câu 3,5đ 2.Sự nở vì nhiệt của chất rắn,lỏng, khí C2,C3.C6 C7 C11 5 câu 3,5đ 3.Một số ứng dụng của sự nở vì nhiệt C4 C9 C10 3 câu 2,5đ 4.Nhiệt kế-Nhiệt giai C1 1 câu 0,5đ Tổng số câu 6 Câu 3 câu 3 câu 12 câu Tổng số điểm 3điểm 3điểm 4 điểm 10 đ Tỉ lệ 20% 20% 60% 100% PHÒNG GD-ĐT LẠNG GIANG TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA VL6KII-M1 ĐỀ KIỂM TRA MÔN:VẬT LÍ 6 -HKII Năm học 2014 – 2015 Bài kiểm tra tiết (PPCT): 26 – Tuần:26 Thời gian làm bài: 45 phút. I/TRẮC NGHIỆM 1. Nhiệt kế dùng để đo nhiệt độ của hơi nước đang sôi là: A. Nhiệt kế rượu. C. Nhiệt kế thuỷ ngân. B. Nhiệt kế y tế. D. Cả 3 nhiệt kế trên đều không dùng được. 2. Khi đun nước không nên đổ nước thật đầy ấm vì: A. Làm bếp bị đè nặng. C. Tốn chất đốt. B. Nước lâu sôi. D. Nước nóng tăng thể tích sẽ tràn ra ngoài. 3. Một chồng ly xếp chồng lên nhau, lâu ngày sẽ bị dính chặt lại. Để tách chúng ra, người ta thường dùng biện pháp sau: A. Đổ nước nóng vào ly trong cùng. C. Bỏ cả chồng ly vào nước lạnh. B. Hơ nóng ly ngoài cùng. D. Bỏ cả chồng ly vào nước nóng. 4. Câu nào sau đây mô tả đúng cấu tạo của một băng kép? A. Băng kép được cấu tạo từ một thanh thép và một thanh đồng. B. Băng kép được cấu tạo từ hai thanh đồng. C. Băng kép được cấu tạo từ hai thanh thép. D.Cả A,B,C đều đúng. 5. Máy cơ đơn giản nào sau đây không cho ta lợi về độ lớn lực? A. Mặt phẳng nghiêng. B. Ròng rọc cố định. C. Ròng rọc động. D. Đòn bẩy. 6. Trong các cách sắp xếp các chất nở vì nhiệt từ nhiều tới ít sau đây thì cách sắp xếp nào là đúng: A. Rắn, lỏng, khí. B. Rắn, khí, lỏng. C. Lỏng, khí, rắn. D. Khí, lỏng, rắn. II/ CHỌN TỪ HAY CỤM TỪ THÍCH HỢP ĐIỀN VÀO CHỖ TRỐNG. 7. Khối lượng riêng của quả cầu kim loại (1) khi quả cầu nóng lên,(2)..khi quả cầu lạnh đi. 8. Ròng rọc.(3)giúp làm thay đổi hướng của lực kéo nhưng không có tác dụng làm thay đổi...(4)...của lực kéo. 9. Khi thanh thép (5)..vì nhiệt nó gây ra .(6)rất lớn. II /TỰ LUẬN Câu 1. (1 điểm) : Kể một ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất rắn, một ứng dụng sự nở vì nhiệt của chất lỏng. Câu 2. (1 điểm) : An định đổ nước vào một chai thuỷ tinh rồi nút chặt lại và bỏ vào ngăn làm đá của tủ lạnh. Bình ngăn không cho An làm, vì nguy hiểm Hãy giải thích tại sao? Câu 3. (2điểm) a)Để kéo gạch, vữa lên tầng 2 để xây dựng trong thực tế người ta thường sử dụng máy cơ đơn giản nào? b) Để giảm lực kéo thì ta phải sử dụng hệ thống ròng rọc như thế nào để đưa vật lên cao? Em hãy vẽ hệ thống ròng rọc đó? PHÒNG GD-ĐT LẠNG GIANG TRƯỜNG THCS NGHĨA HÒA HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ KIỂM TRA MÔN: Vật lí 6- HKII Năm học 2014 – 2015 Bài kiểm tra tiết (PPCT): 26 – Tuần:26 Thời gian làm bài: 45 phút. Phần I:Trắc nghiệm(3điểm): Mỗi đáp án đúng được 0,5điểm Đề 1: 1 2 3 4 5 6 C D B A B D II. Điền từ:Mỗi chỗ điền đúng 0,5 điểm Câu 7: (1) tăng ; (2) giảm Câu 8: (3) cố định ; (4) độ lớn Câu 9: (5) nở ra ; (6) lực III. Tự luận( 4 điểm) Câu 1 (1 điểm): HS lấy đúng ví dụ. Mỗi loại đúng được 0,5 điểm Câu 2 (1 điểm): Làm như vậy rất nguy bởi vì: Khi giảm nhiệt độ tới 40C thể tích của nước là lớn nhất do đó nếu đổ nước thật đầy vào chai rồi đậy nắp thì sự nở vì nhiệt của nước sẽ gây ra một lực rất lớn có thể làm vỡ chai. Câu 3 (2 điểm): a) Để kéo gạch, vữa lên tầng 2 để xây dựng trong thực tế người ta thường sử dụng máy cơ đơn giản là ròng rọc cố định : (1 điểm) b) Để giảm lực kéo thì ta phải sử dụng hệ thống ròng rọc như sau: Gồm 1 ròng rọc động kết hơp với 1 ròng rọc cố định: ( 0,5 điểm) - Hình vẽ: 0,5đ
Tài liệu đính kèm: