Đề kiểm tra môn Toán + Tiếng Việt Khối 3

doc 4 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 19/07/2022 Lượt xem 302Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Toán + Tiếng Việt Khối 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra môn Toán + Tiếng Việt Khối 3
Câu 1. Tính nhẩm : (1 điểm)
 	 	7 x 8 = ... ... 	63 : 7 = ... ... 
 	8 x 9 = ... ... 	56 : 7 = ... ... 
Câu 2. Đặt tính rồi tính : (2 điểm)
 126 + 634
698 - 245 
129 x 4 
357 : 7
Câu 3. Mỗi biểu thức sau cĩ giá trị là số nào ? (1 điểm )
 35 x 4 – 100 63 : 9 x 8 
 56 40 65 140 
Câu 4. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)
Số liền trước của 140 là :
 A. 149 B. 139 C. 141 D. 150
Câu 5. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)
Chữ số 5 trong số 357 có giá trị là :
 A. 500 B. 50 C. 57 D. 5
Câu 6. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)
6m 7cm = . cm . Số thích hợp cần điền vào chỗ chấm là: 
 A. 607 B. 67 C. 670 D. 6070
A
B
C
D
Câu 7. Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (1 điểm)
Cho hình tứ giác ABCD, như hình vẽ :
Hình tứ giác ABCD có 4 góc vuông đỉnh A, đỉnh B, đỉnh C, 
đỉnh D.
Hình tứ giác ABCD có 4 góc không vuông đỉnh A, đỉnh B, 
đỉnh C, đỉnh D.
Hình tứ giác ABCD có 2 góc vuông đỉnh C, đỉnh D.
Hình tứ giác ABCD có 3 góc vuông đỉnh B, đỉnh C, đỉnh D.
Câu 8. Một cửa hàng có 963l dầu, người ta đã bán được số lít dầu đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu lít dầu? (2 điểm)
Bài giải
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
1/ Kiến thức tiếng Việt, văn học : (2 điểm)
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Câu 1. Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ?
Đàn kiến đông đúc
Người đông như kiến
Người đi rất đông
Câu 2. Câu nào dưới đây đặt theo mẫu “Ai là gì ?”
Tuấn là người anh biết nhường nhịn em.
Tuấn làm xong bài tập toán.
Tuấn đá bóng rất giỏi.
Câu 3. Để tránh thú dữ, nhiều dân tộc miền núi thường làm  để ở.
nhà rông
nhà sàn
nhà lá
Câu 4. Tìm những âm thanh được so sánh với nhau trong câu thơ sau :
Tiếng suối trong như tiếng hát xa
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa.
(Hồ Chí Minh)
Tiếng . được so sánh với tiếng ..
2/ Đọc : 
a) Đọc thành tiếng : (1,5 điểm)
- HS bốc thăm chọn và đọc một đoạn khoảng 55-60 tiếng trong các bài sau :
Bài 1 : Cửa Tùng (SGK TV3/Tập 1B trang 51, 52)
Bài 2 : Người liên lạc nhỏ (SGK TV3/Tập 1B trang 57)
Bài 3 : Hũ bạc của người cha (SGK TV3/Tập 1B trang 69)
Bài 4 : Mồ Côi xử kiện (SGK TV3/Tập 1B trang 96, 97)
b) Đọc hiểu: (1,5 điểm)
HS đọc thầm bài “Mồ Cơi xử kiện” (SGK TV3/Tập 1B trang 96, 97). Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Câu 1. Chủ quán kiện bác nơng dân về việc gì?
a. Bác nông dân vào quán hít hết mùi thơm lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
b. Bác nông dân vào quán mua lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền.
c. Bác nông dân vào quán trộm lợn quay, gà luộc, vịt rán của chủ quán.
Câu 2. Ý nghĩa của câu chuyện "Mồ Côi xử kiện” là gì?
a. Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi.
b. Mồ Côi đã bảo vệ được quyền lợi của người nông dân thật thà.
c. Cả hai ý trên.
Câu 3. Chủ quán muốn bác nông dân bồi thường bao nhiêu tiền?
3/ Viết :
a) Chính tả : (2 điểm)
Giáo viên đọc cho học sinh viết đoạn (từ Vầng trăng vàng thắm  đến canh gác trong đêm)
Bài “Vầng trăng quê em” (SGK Tiếng Việt 3, tập 1B trang 101 - 102)
b) Tập làm văn : (3 điểm)
Câu 1. Hãy viết một bức thư thăm hỏi, báo tin với một người mà em quý mến (như : ông, bà, cô, bác, cô giáo cũ, bạn cũ ), dựa theo gợi ý dưới đây :
Dòng đầu thư : Nơi gửi, ngày  tháng  năm 
Lời xưng hô với người nhận thư.
- Nội dung thư : Thăm hỏi (về sức khoẻ, cuộc sống hằng ngày của người nhận thư), báo tin (về tình hình học tập, sức khoẻ của em ). Lời chúc và hứa hẹn 
Cuối thư : Lời chào; chữ kí và tên.
.......................................
...................................
Câu 2. Em hãy giới thiệu về tổ em theo gợi ý dưới đây :
- Tổ em gồm mấy bạn ? Có mấy bạn trai, mấy bạn gái ? Mỗi bạn có đặc điểm gì tốt ?

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_toan_tieng_viet_khoi_3.doc