Trang 1/8 - Mã đề thi 486 ĐỀ KIỂM TRA Môn: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1_C4 Thời gian làm bài: 60 phút (78 câu trắc nghiệm; 31/10/2014) Họ và tên thí sinh: ........................................................... ; Lớp: .......................................... (THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC SỬ DỤNG TÀI LIỆU, KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO ĐỀ) Câu 1: Một người đầu tư 25,000$ vào cổ phiếu có beta bằng 1 và 75,000$ vào cổ phiếu có beta bằng 1,2. Nếu chỉ có hai tài sản này trong danh mục đầu tư thôi thì danh mục đầu tư của người này sẽ có beta bằng A. 1,2 B. 0,8 C. 1,15 D. 2,0 Câu 2: Một cổ phiếu được đánh giá cao, vị trí so với đường SML sẽ là A. Nằm phía trên đường SML B. Nằm ngay trên đường SML C. Nằm phía dưới đường SML D. Nằm trên trục tung Câu 3: Đường SML khác đường CML như thế nào? A. CML có rủi ro đo lường bằng độ lệch chuẩn còn SML có rủi ro được đo lường bằng phương sai B. CML có rủi ro đo lường bằng độ lệch chuẩn còn SML có rủi ro được đo lường bằng beta C. CML là đường thẳng trình bày một sự cân bằng giữa TSSL mong đợi và rủi ro còn SML trình bày một sự cân bằng giữa TSSL mong đợi và beta D. Tất cả đều sai Câu 4: Một cổ phiếu có Beta 1,8 dự kiến sẽ A. Tăng 80% nhanh hơn thị trường tăng B. Tăng 80% nhanh hơn thị trường giảm C. Tăng 180% nhanh hơn thị trường tăng D. Tăng 180% nhanh hơn thị trường giảm Câu 5: Một danh mục đầu tư gồm 8 chứng khoán bằng nhau, 3 chứng khoán có beta là 1,5; còn lại có beta là 1,0. Hỏi beta của danh mục là bao nhiêu? A. 1,255 B. 1,188 C. 1,555 D. Một đáp án khác Dữ liệu sau áp dụng cho các câu từ 6 đến 8 ATrams là một công ty mẹ gồm 5 công ty con. Bảng sau đây cho thấy tỷ phần kinh doanh và hệ số Beta của từng công ty con Công ty con Tỷ phần kinh doanh Beta Công ty kinh doanh địa ốc 50% 1,0 Công ty chứng khoán 20% 1,5 Công ty điện nước 15% 0,8 Công ty tư vấn thuế 10% 1,2 Công ty dây cáp 5% 0,9 Câu 6: Tính beta của công ty mẹ? A. 1 B. 1,085 C. 1,2 D. Tất cả đều sai Câu 7: Giả định lãi suất phi rủi ro là 8% và phần bù rủi ro thị trường là 7%, TSSL mong đợi của công ty mẹ là A. 15,595% B. 15% C. 16% D. Tất cả đều sai Câu 8: ATrams dự kiến giảm tỷ phần kinh doanh vào công ty kinh doanh địa ốc xuống còn 35% đồng thời gia tăng tỷ phần vào công ty tư vấn thuế lên 25%. TSSL mong đợi của cổ đông là bao nhiêu nếu họ chấp nhận chiến lược này A. 15,805% B. 14% C. 15,325% D. Một đáp án khác Câu 9: Tất cả các danh mục nằm trên đường CML có A. Tương quan dương hoàn toàn với danh mục thị trường B. Tương quan phủ định với danh mục thị trường Mã đề thi 486 Trang 2/8 - Mã đề thi 486 C. Tương quan âm hoàn toàn với danh mục thị trường D. Tất cả đều sai Câu 10: Chọn câu sai trong phát biểu sau: “Danh mục đầu tư thị trường là một danh mục đầu tư mà ” A. Tất cả các tài sản có nguy cơ rủi ro trên thị trường B. Trong đó tài sản có nguy cơ rủi ro thường ngầm định là các cổ phiếu C. Mỗi tài sản có trong danh mục này chiếm một tỷ lệ đúng bằng giá thị trường của tài sản đó trong tổng danh mục giá trị của toàn bộ thị trường D. Mỗi tài sản có trong danh mục này chiếm một tỷ lệ đúng bằng giá sổ sách của tài sản đó trong tổng danh mục giá trị của toàn bộ thị trường Câu 11: Những danh mục đầu tư hiệu quả là những danh mục A. Mang lại một TSSL cao nhất cho cùng một mức độ rủi ro B. Mang lại rủi ro là thấp nhất cho cùng một TSSL C. Cả 2 đều đúng D. Cả 2 đều sai Câu 12: Trong mô hình CAPM, nhà đầu tư là những người A. Thích mạo hiểm B. Ngại rủi ro C. Đi vay và cho vay ở lãi suất phi rủi ro D. Cả B và C đều đúng Dữ liệu sau áp dụng cho các câu từ 13 đến 15 Ông X đang xem xét đầu tư vào cổ phiếu REE, khi liên hệ với công ty chứng khoán ông ta được biết TSSL thị trường là 15% và TSSL phi rủi ro là 8%. Ngoài ra công ty chứng khoán còn cho biết thêm Beta của cổ phiếu REE là 0,25. Nhưng vốn là người thận trọng và không tin tưởng lắm vào thông tin được cung cấp nên ông X tự điều chỉnh beta lên 1,0 thay vì 0,25 Câu 13: TSSL mong đợi của cổ phiếu REE dựa trên thông tin ông X có được từ công ty chứng khoán A. 9,75% B. 10% C. 8,25% D. Một đáp án khác Câu 14: TSSL mong đợi của cổ phiếu REE dựa trên thông tin ông X có được theo suy nghĩ của ông A. 15% B. 10% C. 8,25% D. 9,75% Câu 15: TSSL mong đợi của cổ phiếu REE nếu ông X điều chỉnh thêm TSSL phi rủi ro xuống còn 4% A. 15% B. 10% C. 8,25% D. 14,5% Câu 16: Sự khác biệt đáng kể giữa mô hình CAPM và APT là mô hình CAPM A. cho rằng rủi ro thị trường có tầm quan trọng ít hơn B. thừa nhận những nhân tố rủi ro phi hệ thống C. chỉ thừa nhận một nhân tố rủi ro hệ thống D. thừa nhận những nhân tố rủi ro hệ thống Câu 17: “Danh mục đầu tư thị trường là một danh mục đầu tư mà” A. Mỗi tài sản có trong danh mục này chiếm một tỷ lệ đúng bằng giá thị trường của tài sản đó trong tổng danh mục giá trị của toàn bộ thị trường B. Mỗi tài sản có trong danh mục này chiếm một tỷ lệ đúng bằng giá sổ sách của tài sản đó trong tổng danh mục giá trị của toàn bộ thị trường C. Mỗi tài sản có trong danh mục này chiếm một tỷ lệ đúng bằng giá khởi điểm của tài sản đó trong tổng danh mục giá trị của toàn bộ thị trường D. Mỗi tài sản có trong danh mục này chiếm một tỷ lệ đúng bằng mệnh giá của tài sản đó trong tổng danh mục giá trị của toàn bộ thị trường Câu 18: Nếu nhà đầu tư không thích rủi ro, anh ta sẽ cho vay một phần ở danh mục ở mức lãi suất rf bằng cách mua một số chứng khoán phi rủi ro và đầu tư phần còn lại vào đâu? A. danh mục tài sản phi rủi ro B. danh mục thị trường các tài sản rủi ro C. trái phiếu chính phủ D. Tất cả đều sai Câu 19: Giả sử lãi suất phi rủi ro là 4%, TSSL thị trường là 12%, beta cổ phiếu X là 2 thì TSSL mong đợi của X là A. 20% B. 15% C. 10% D. Tất cả đều sai Câu 20: Một khi bạn đã loại bỏ hết rủi ro không hệ thống thì A. không còn rủi ro B. còn lại rủi ro hệ thống C. không thể loại trừ rủi ro không hệ thống D. Tất cả đều sai Trang 3/8 - Mã đề thi 486 Câu 21: Phát biểu nào không đúng về đường thị trường vốn CML A. Có tổng rủi ro nằm trên trục hoành B. Chỉ có các danh mục hiệu quả nằm trên đường này C. Theo mô hình CAPM, chỉ các chứng khoán được định giá hợp lý nằm trên đường này D. Độ dốc của đường này thể hiện mức độ bù đắp thu nhập cho mỗi đơn vị rủi ro mà nhà đầu tư phải gánh chịu Câu 22: Giả định nào sau đây không liên quan đến mô hình CAPM? A. Các nhà đầu tư nằm giữ danh mục chứng khoán đa dạng hóa hoàn toàn B. Thị trường vốn cân bằng C. Tất cả các nhà đầu tư đều có kỳ vọng thuần nhất liên quan đến TSSL kỳ vọng, phương sai và hiệp phương sai D. Tất cả các nhà đầu tư có 1 cơ hội đầu tư là đầu tư vào chứng khoán phi rủi ro Câu 23: “Nhân tố” trong APT là một biến số A. Tác động đến TSSL của tài sản rủi ro theo phương cách hệ thống B. Tác động đến TSSL của tài sản rủi ro theo phương cách không hệ thống C. Hoàn toàn bị nhiễu D. Tác động đến TSSL của tài sản rủi ro một cách ngẫu nhiên Câu 24: Khi chúng ta kết hợp tài sản phi rủi ro với một tài sản rủi ro bất kỳ trên đường biên hiệu quả Markowitz, chúng ta sẽ có được một tập hợp các khả năng danh mục nằm trên một đường thẳng. Đường thẳng nào là đường thẳng chiếm ưu thế? A. Đường thẳng chiếm ưu thế là đường tiếp xúc với đường biên hiệu quả Markowitz – còn gọi là đường thị trường vốn CML B. Đường thẳng chiếm ưu thế là đường tiếp xúc với đường biên hiệu quả Markowitz – còn gọi là đường thị trường chứng khoán SML C. Cả 2 đều đúng D. Cả 2 đều sai Câu 25: Một cổ phiếu được đánh giá thấp, vị trí so với đường SML sẽ là A. Nằm phía trên đường SML B. Nằm ngay trên đường SML C. Nằm phía dưới đường SML D. Nằm trên trục tung Câu 26: Người đầu tiên đặt nền móng cho lý thuyết đầu tư hiện đại vào năm 1952 là A. Henry Markowiz B. William Sharpe C. John Linntner D. Jan Mossin Câu 27: Tại sao một mô hình APT không thích hợp đối với TSSL thuần nhất, nhưng nó là một mô hình thích hợp với TSSL mong đợi của một nhà quản trị A. Vì APT là mô hình khó B. Vì APT là mô hình có tính linh hoạt C. Vì APT là lý thuyết đơn giản D. Tất cả đều sai Câu 28: Giá cổ phiếu của công ty X có hệ số 3 . Lãi suất tín phiếu kho bạc là 7%, mức bù rủi ro thị trường chứng khoán hiện tại là 8%. Lợi suất đầu tư cổ phiếu công ty X gần đây là 30%. Theo mô hình định giá tài sản vốn CAPM thì thị trường đang đánh giá cổ phiếu này như thế nào? A. Thấp hơn giá trị B. Cao hơn giá trị C. Đúng bằng giá trị D. Tất cả đều sai Câu 29: Đường thị trường chứng khoán SML A. Có rủi ro hệ thống nằm trên trục hoành B. Có rủi ro phi hệ thống nằm trên trục hoành C. Có tổng rủi ro nằm trên trục hoành D. Chỉ ra mối quan hệ giữa rủi ro và lợi suất cho những danh mục đầu tư ở trạng thái cân bằng Câu 30: Nếu tất cả các nhà quản trị năng động đều có cùng thông tin như nhau thì A. APT rất hữu ích cho các nhà quản trị năng động B. APT giúp nhà quản trị năng động đánh bại thị trường C. APT sẽ không có giá trị D. APT sẽ có giá trị rất cao Câu 31: Nhược điểm của CAPM là A. Quá đơn giản và quá nhiều giả định không thực tế B. Không đúng trong thực tế C. Không phù hợp với lý thuyết được xây dựng D. Ngoài beta, các biến số khác đều có giá trị giải thích Trang 4/8 - Mã đề thi 486 Câu 32: Danh mục đầu tư thị trường là một danh mục đầu tư mà A. Tất cả các tài sản có nguy cơ rủi ro trên thị trường B. Trong đó tài sản có nguy cơ rủi ro thường ngầm định là các cổ phiếu C. Mỗi tài sản có trong danh mục này chiếm một tỷ lệ đúng bằng giá thị trường của tài sản đó trong tổng danh mục giá trị của toàn bộ thị trường D. Tất cả đều đúng Câu 33: Trong mô hình nghiên cứu CAPM, giả thuyết nào là sai về thị trường vốn A. Là thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Giá cả trên thị trường chỉ chịu ảnh hưởng bởi quan hệ cung cầu B. Không tồn tại các loại phí giao dịch trên thị trường C. Luôn tồn tại các phí giao dịch trên thị trường vì thị trường sẽ không tồn tại nếu hoạt động của những người vận hành thị trường không được bù đắp D. Tồn tại loại chứng khoán không có rủi ro mà nhà đầu tư có thể đầu tư hoặc vay với lãi suất bằng lãi suất không rủi ro đó Câu 34: Tại sao hầu hết những nhà đầu tư đều đa dạng hóa danh mục đầu tư A. Bởi vì họ không sợ rủi ro B. Bởi vì họ mong muốn tối đa hóa TSSL từ việc đầu tư của mình với một mức độ cho phép C. Bởi vì họ muốn sẽ không có rủi ro nào xảy ra trong quá trình đầu tư của mình D. Tất cả đều sai Câu 35: Tại sao trong lý thuyết thị trường vốn giả định “Tất cả các nhà đầu tư đều có mong đợi thuần nhất” có thể bỏ qua A. Vì lúc đó các khác biệt trong các giá trị mong đợi sẽ không lớn nên các ảnh hưởng của chúng không đáng kể B. Vì họ có ý tưởng đầu tư giống nhau C. Vì cơ hội đầu tư như nhau D. Tất cả đều đúng Dữ liệu sau áp dụng cho các câu từ 36 đến 39 Giả sử ở VN lãi suất phi rủi ro là 5% và mô hình CAPM là đúng. Cổ phiếu Doanh nghiệp DF có beta bằng 1,3 và TSSL mong đợi là 18% Câu 36: Phần bù rủi ro thị trường là A. 10% B. 8,5% C. 18% D. Tất cả đều sai Câu 37: Nếu bạn quan tâm đến cổ phiếu VG có beta bằng 0,75 thì TSSL mong đỡi của cổ phiếu này là bao nhiêu? A. 12,5% B. 10% C. 9% D. Một đáp án khác Câu 38: Nếu bạn đầu tư 100 triệu đồng vào danh mục gồm 2 CP trên và beta của danh mục là 1 thì bạn đầu tư bao nhiêu vào mỗi loại CP? A. Đầu tư 54,55 triệu đồng vào cổ phiếu VG; 45,45 triệu đồng vào cổ phiếu DF B. Đầu tư 50 triệu đồng vào cổ phiếu VG; 50 triệu đồng vào cổ phiếu DF C. Đầu tư 40 triệu đồng vào cổ phiếu VG; 60 triệu đồng vào cổ phiếu DF D. Tất cả đều sai Câu 39: Nếu bạn đầu tư 100 triệu đồng vào danh mục gồm 2 CP trên và beta của danh mục là 1,0.Tính TSSL mong đợi của danh mục A. 15% B. 10% C. 9% D. 11,5% Câu 40: Bằng cách giả định TSSL được phân phối chuẩn, Markowitz đã đo lường rủi ro thông qua chỉ tiêu nào A. Beta B. Phương sai C. Độ lệch chuẩn D. B và C đều đúng Câu 41: Để đo lường sự không chắc chắn của TSSL của tài sản phi rủi ro ta dùng chỉ tiêu nào? A. Phương sai B. Độ lệch chuẩn C. Beta D. Cả A và B đều đúng Câu 42: Trong mô hình CAPM, TSSL mong đợi được xác định bằng A. TSSL rủi ro cộng với TSSL phi rủi ro B. TSSL phi rủi ro cộng với phần bù rủi ro thị trường C. TSSL phi rủi ro cộng với rủi ro toàn hệ thống D. Tất cả đều sai Trang 5/8 - Mã đề thi 486 Câu 43: Sau sự phát triển của lý thuyết danh mục Markowitz, lý thuyết quan trọng nào đã được đưa ra nhằm xây dựng mô hình định giá cho các tài sản rủi ro A. Mô hình APT B. Mô hình CAPM C. Cả 2 đều đúng D. Cả 2 đều sai Câu 44: Liên quan đến lý thuyết thị trường vốn, giả định nào sau đây là không đúng? A. Những nhà đầu tư mong muốn tối đa hóa TSSL từ việc đầu tư của mình với một mức độ cho phép B. Các nhà đầu tư có thể đi vay và cho vay ở mức lãi suất thị trường C. Những nhà đầu tư luôn từ chối rủi ro D. Không có thuế và chi phí giao dịch Câu 45: Trong lý thuyết thị trường vốn, hiệp phương sai của tài sản phi rủi ro với bất kỳ tài sản rủi ro hay danh mục tài sản bằng A. 1 B. 0 C. Rf D. RM Câu 46: Đường đặc trưng của chứng khoán là đường thẳng A. Mô tả mối quan hệ giữa TSSL cuả một chứng khoán với rủi ro của chứng khoán đó B. Mô tả mối quan hệ giữa TSSL cuả một chứng khoán cá biệt với TSSL của danh mục thị trường C. Mô tả mối quan hệ giữa TSSL cuả một chứng khoán cá biệt với TSSL phi rủi ro D. Tất cả đều sai Dữ liệu sau áp dụng cho các câu từ 47 đến 51 Chứng khoán A có TSSL dự kiến là 20%, beta của A là 1,6. TSSL phi rủi ro là 8%. Một danh mục đầu tư 25% vào chứng khoán A và số còn lại đầu tư vào chứng khoán phi rủi ro Câu 47: TSSL dự kiến của danh mục là A. 9% B. 10% C. 11% D. 12% Câu 48: Beta của danh mục là A. 0,2 B. 0,3 C. 0,1 D. 0,4 Câu 49: Mức bù rủi ro của chứng khoán A là A. 12% B. 10% C. 11% D. 14% Câu 50: Mức bù đắp cho mỗi đơn vị rủi ro hệ thống của chứng khoán A là A. 6,25% B. 7,5% C. 7,2% D. 8,1% Câu 51: Nếu nhà đầu tư có 100 đơn vị tiền và người này đi vay thêm 50 đơn vị tiền với lãi suất phi rủi ro để đầu tư vào chứng khoán. Tính TSSL dự kiến và beta của danh mục A. 26% - 2,4 B. 26% - 3,4 C. 24% - 2,4 D. 25% - 3,4 Câu 52: Ngoài Beta thì các biến số nào cũng có giá trị giải thích về TSSL? A. Tỷ số P/E B. Đòn bẩy tài chính C. Giá trị sổ sách so với giá trị thị trường D. Tất cả đều đúng Dữ liệu sau áp dụng cho các câu từ 53 đến 55 Câu 53: Trên hình, nhà đầu tư nên mua loại chứng khoán nào dựa vào ý nghĩa của đường thị trường chứng khoán SML A. Chứng khoán A B. Chứng khoán B C. Chứng khoán C D. Mua cả 3 chứng khoán Trang 6/8 - Mã đề thi 486 Câu 54: Trên hình, nhà đầu tư nên bán loại chứng khoán nào dựa vào ý nghĩa của đường thị trường chứng khoán SML A. Chứng khoán A B. Chứng khoán B C. Chứng khoán C D. Bán cả 3 chứng khoán Câu 55: Trên hình loại chứng khoán nào được định giá hợp lý dựa vào ý nghĩa của đường thị trường chứng khoán SML A. Chứng khoán A B. Chứng khoán B C. Chứng khoán C D. Không có chứng khoán nào Câu 56: Đường thị trường vốn CML A. Phản ánh quan hệ giữa rủi ro và TSSL của danh mục đầu tư gồm tài sản phi rủi ro và danh mục tài sản rủi ro B. Phản ánh mối quan hệ giữa TSSL của chứng khoán với beta của chứng khoán đó C. Phản ánh mối quan hệ giữa TSSL của danh mục đầu tư và TSSL phi rủi ro D. Phản ánh mối quan hệ giữa TSSL của danh mục đầu tư và phần bù rủi ro thị trường Câu 57: CAPM là một lý thuyết vĩ đại, sáng tạo và ứng dụng trong thực tiễn. Tuy nhiên, nhiều giám đốc tài chính tin rằng chúng chỉ là những “beta chết”. Tại sao? A. Bởi vì beta chỉ phản ánh được rủi ro của chứng khoán B. Bởi vì beta dường như không giải thích được TSSL trung bình. Những nhân tố khác như giá trị sổ sách trên giá trị thị trường dường như dùng để giải thích sự khác nhau về TSSL trung bình C. Cả 2 đều đúng D. Cả 2 đều sai Câu 58: Giá cả chứng khoán đôi khi vào một thời điểm nào đó thay đổi theo thông tin được công bố, trong khi đó vào những thời điểm khác lại không đổi bởi vì thông tin công bố bao gồm 2 thành phần: thông tin và thông tin A. đặc thù của Dn; hệ thống B. được phổ biến ; không được phổ biến C. beta; sai số D. được mong đợi ; không được mong đợi Câu 59: Một danh mục đầu tư gồm 10 chứng khoán bằng nhau, 5 chứng khoán có beta là 1,5; còn lại có beta là 1,2. Hỏi beta của danh mục là bao nhiêu? A. 1,3 B. 1,35 C. 1,5 D. Một đáp án khác Câu 60: Giả sử lãi suất phi rủi ro là 4%, TSSL thị trường là 12%, TSSL cổ phiếu X là 16%. Tính beta cổ phiếu X? A. 1,5 B. 1,4 C. 1,2 D. 1,0 Câu 61: Nhân tố chủ yếu để lý thuyết danh mục Markowitz phát triển thành thị trường vốn là A. Ý tưởng về beta B. Độ lệch chuẩn C. Ý tưởng về một tài sản phi rủi ro D. Tất cả đều sai Câu 62: TSSL của tài sản phi rủi ro bằng A. TSSL mong đợi của thị trường B. Tỷ lệ tăng trưởng dài hạn mong đợi của nền kinh tế với sự điều chỉnh tính thanh khoản ngắn hạn C. Cả 2 đều đúng D. Cả 2 đều sai Câu 63: Quan hệ giữa lý thuyết thị trường vốn và mô hình định giá tài sản vốn CAPM là A. Mô hình CAPM chỉ là một trường hợp đặc biệt của lý thuyết thị trường vốn B. Lý thuyết thị trường vốn là một trường hợp đặc biệt của mô hình CAPM C. Cả 2 đều đúng D. Cả 2 đều sai Câu 64: Trong vấn đề lựa chọn giữa hai tài sản có cùng TSSL, nhà đầu tư A. sẽ chọn tài sản có mức độ rủi ro thấp hơn B. sẽ chọn tài sản có mức độ rủi ro cao hơn C. chọn tài sản nào cũng như nhau vì cùng TSSL D. Tất cả đều đúng Câu 65: Trong mô hình nghiên cứu CAPM, giả thuyết nào là sai về thị trường vốn A. Là thị trường cạnh tranh hoàn hảo. Giá cả trên thị trường chỉ chịu ảnh hưởng bởi quan hệ cung cầu B. Không tồn tại các loại phí giao dịch trên thị trường C. Tồn tại loại chứng khoán không có rủi ro mà nhà đầu tư có thể đầu tư hoặc vay với lãi suất bằng lãi suất không rủi ro đó Trang 7/8 - Mã đề thi 486 D. Tồn tại loại chứng khoán không có rủi ro mà nhà đầu tư có thể đầu tư nhưng vay với lãi suất cao hơn lãi suất không rủi ro đó Câu 66: Tất cả các nhà đầu tư đều muốn đầu tư vào danh mục rủi ro ở điểm tiếp xúc giữa đường biên hiệu quả Markowitz và CML, danh mục này gọi là A. Danh mục thị trường B. Danh mục chứng khoán rủi ro C. Danh mục chứng khoán phi rủi ro D. Tất cả đều sai Câu 67: Độ lệch chuẩn là chỉ tiêu A. Phản ánh rủi ro B. Đo lường sự không chắc chắn của TSSL C. Đo lường mức độ hiệu quả của hoạt động đầu tư D. Tất cả đều sai Câu 68: Trở ngại của mô hình CAPM là A. Bỏ qua TSSL của danh mục thị trường B. Đòi hỏi phải có một thước đo chuẩn đối với rủi ro hệ thống C. Bỏ qua lãi suất rủi ro D. Sử dụng quá nhiều nhân tố Câu 69: Những danh mục đầu tư hiệu quả là những danh mục A. Mang lại rủi ro là cao nhất cho cùng một TSSL B. Mang lại rủi ro là thấp nhất cho cùng một TSSL C. Cả 2 đều đúng D. Cả 2 đều sai Câu 70: Trong những câu dưới đây, bạn có thể giảm thiểu rủi ro đến mức thấp nhất bằng cách đầu tư vào 2 chứng khoán? A. Hai chứng khoán có tương quan xác định hoàn toàn B. Không có tương quan C. Có tương quan phủ định D. Có tương quan phủ định hoàn toàn Câu 71: Sự khác biệt chủ yếu của mô hình nhân tố và mô hình thị trường A. Mô hình nhân tố có tính đến rủi ro hệ thống trong khi đó mô hình thị trường thì không B. Mô hình nhân tố có tính đến rủi ro phi hệ thống trong khi đó mô hình thị trường thì không C. Mô hình nhân tố có thể bao gồm một số yếu tố thuộc rủi ro hệ thống trong khi đó mô hình thị trường chỉ bao gồm 1 yếu tố D. Cả A và B đều đúng Dữ liệu sau áp dụng cho các câu từ 72 đến 74 Câu 72: Trong hình trên, đoạn thẳng MRf của đường thị trường vốn (CML) không thể hiện A. Danh mục đầu tư gồm chứng khoán phi rủi ro và danh mục thị trường M B. Một phần cho vay, phần còn lại đầu tư vào danh mục thị trường M C. Phần cho vay với lãi suất phi rủi ro D. Phần cho vay với lãi suất phi rủi ro + Rf Trang 8/8 - Mã đề thi 486 Câu 73: Trong hình trên, đoạn thẳng đối diện với RfM (phía bên phải của điểm M, xa gốc tọa độ hơn) của đường thị trường vốn CML không thể hiện A. Dan
Tài liệu đính kèm: