Đề kiểm tra môn: sinh học 9 - Tuần 1 - Phạm Thị Mai Hương

doc 6 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1439Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn: sinh học 9 - Tuần 1 - Phạm Thị Mai Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra môn: sinh học 9 - Tuần 1 - Phạm Thị Mai Hương
Phòng g d Việt trì đề kiểm tra tnkq 
 môn:sinh học 9 - Tuần 1
 Người ra đề : Nguyễn Thị Mai Hương -Trường THCS Thụy vân
Người thẩm định: Phạm Thị Lộc - Trường THCS Văn Lang
....................................................
Em hãy chọn vào 1 phuơng án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu1. Nội dung của di truyền học bao gồm:
 A. Cơ sở vật chất , cơ chế và tính qui luật của hiện tượng di truyền và biến dị.
 B. Cơ sở vật chất , cơ chế và tính qui luật của hiện tượng di truyền.
 C. Cơ sở vật chất , cơ chế và tính qui luật của hiện tượng biến dị.
 D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 2. Đối tượng Men Đen sử dụng để nghiên cứu di truyền là:
 A. Cây đậu Hà Lan C. Cây đậu Hà Lan và nhiều loài khác
 B. Ruồi giấm D. Trên nhiều loài côn trùng
Câu 3. Những đặc điểm về hình thái, cấu tạo , sinh lí của một cơ thể được gọi là:
 A. Tính trạng C. Kiểu gen
 B. Kiểu hình D. Kiểu gen và kiểu hình 
Câu4. Yêu cầu bắt buộc đối với mỗi thí nghiệm của Men Đen :
 A. Con lai phải luôn có hiện tượng đồng tính
 B. Con lai phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu
 C. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng được nghiên cứu.
 D. Cơ thể được chọn lai đều mang các tính trội.
Câu 5. Trên cơ sở phép lai một cặp tính trạng . Men Đen đã phát hiện ra:
 A. Qui luật đồng tính C. Qui luật đồng tính và qui luật phân li 
 B. Qui luật phân li D. Qui luật phân li độc lập 
Câu 6. Kết quả qui luật phân li của Men Đen là:
 A. F2 có tỉ lệ 1 trội : 1 lặn C. F2 có tỉ lệ 3 trội : 1 lặn
 B . F2 có tỉ lệ 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn D. F2 đồng tính trội
Câu 7.* Đặc điểm cây đậu Hà Lan tạo thuận lợi cho việc nghiên cứu của Men Đen:
 A. Sinh sản và phát triển nhanh C. Tốc độ sinh trưởng nhanh
 B. Có hoa lưỡng tính, tự thụ phấn khá nghiên ngặt D. Có hoa đơn tính 
Câu 8.* Phép lai nào dưới đây tạo ra con lai ở F1 có 2 kiểu hình nếu tính trội hoàn toàn:
 A. P: AA X AA C. P : aa X aa
 B. P: AA X Aa D. P: Aa X aa
Câu 9.** Tại sao Men Đen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai:
 A. Thuận lợi cho việc theo dõi sự di truyền của các cặp tính trạng.
 B. Dễ lai C. Quan sát dễ D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 10.** Phép lai nào dưới đây tạo ra con lai F1 có nhiều kiểu gen nhất:
 A. P: AA X Aa C. P : aa X aa
 B. P: Aa X Aa D. P: Aa X aa
Phòng g d Việt trì đề kiểm tra tnkq 
 môn:sinh học 9 - Tuần 2
 Người ra đề : Nguyễn Thị Mai Hương - Trường THCS Thụy vân
 Người thẩm định: Phạm Thị Lộc - Trường THCS Văn Lang
....................................................
Em hãy chọn vào 1 phuơng án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu1. Để xác định kiểu gen của một cơ thể mang tính trạng trội là thuần chủng hay không . Người ta có thể sử dụng :
 A. Lai phân tích C. Giao phối ngẫu nhiên
 B. Phương pháp phân tích các thế hệ lai D. Tự thụ phấn
Câu 2. Hiện tượng tính trạng trung gian xuất hiện là do :
 A. Gen trội át hoàn toàn gen lặn 
 B. Gen trội át không hoàn toàn gen lặn 
 C. Gen trội và gen lặn cùng biểu hiện riêng rẽ
 D. Gen lặn lấn át gen trội
Câu 3. Phép lai tạo ra F2 có tỉ lệ 3 thân cao : 1 thân thấp là :
 A. P: AA X AA C. P : Aa X Aa
 B. P: AA X aa D. P: Aa X aa
Câu 4. Khi giao phấn giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng có hạt vàng , vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn thì kiểu hình thu được ở các cây con là:
 A. Hạt vàng , vỏ trơn C. Hạt xanh, vỏ trơn
 B. Hạt vàng , vỏ nhăn D. Hạt xanh, vỏ nhăn
Câu 5. ở phép lai hai cặp tính trạng giữa cây đậu Hà Lan thuần chủng có hạt vàng , vỏ trơn với cây có hạt xanh, vỏ nhăn của Men Đen. Kết quả F2 có tỉ lệ thấp nhất thuộc về kiểu hình:
 A. Hạt vàng , vỏ trơn C. Hạt xanh , vỏ trơn
 B. Hạt vàng , vỏ nhăn D. Hạt xanh , vỏ nhăn
Câu 6. Khi lai 2 bố mẹ khác nhau về 2 cặp tính trạng thuần chủng tương phản di truyền độc lập với nhau . Thì F2 :
 A. Có tỉ lệ mỗi kiểu hình bằng tích các tỉ lệ của các tính trạng hợp thành nó.
 B. Có sự di truyền phụ thuộc vào nhau C. Con lai thu được luôn đồng tính
 D. Con lai thu được luôn phân tính
Câu 7.* Trong trường hợp tính trội không hoàn toàn - Phép lai nào có tỉ lệ kiểu hình 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn 
 A. P: AA X AA C. P :AA X Aa
 B. P: Aa X Aa D. P: Aa X aa
Câu 8.* Hình thức sinh sản tạo ra nhiều biến dị tổ hợp ở sinh vật là:
 A. Sinh sản vô tính C. Sinh sản sinh dưỡng
 B. Sinh sản hữu tính D. Sinh sản nảy chồi
Câu 9.** Phép lai nào dưới đây được xem là phép lai phân tích:
 A. P: AA X AA C. P : AA X Aa
 B. P: Aa X Aa D. P: Aa X aa
Câu 10.** Khi cho giao phấn giữa cây có quả tròn , chín sớm với cây có quả dài, chín muộn . Kiểu hình nào ở con lai dưới đây được xem là biến dị tổ hợp:
 A. Quả tròn , chín sớm C. Quả tròn , chín muộn
 B. Quả dài , chín muộn D. Cả A, B, C đều đúng
Phòng g d Việt trì đề kiểm tra tnkq 
 môn:sinh học 9 - Tuần 3
 Người ra đề : Nguyễn Thị Mai Hương - Trường THCS Thụy vân
 Người thẩm định: Phạm Thị Lộc - Trường THCS Văn Lang
....................................................
Em hãy chọn vào 1 phuơng án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu 1. Nguyên nhân hình thành 16 hợp tử ở F2 khi cho lai 2 cặp tính trạng:
 A. Kết quả của sự kết hợp ngẫu nhiên khi thụ tinh của 4 loại giao tử đực và 4 loại 
 giao tử cái
 B. Kết quả của sự thụ tinh
 C. Kết quả của sự thụ tinh và hình thành hợp tử
 D. Kết quả của sự thụ tinh giữa giao tử đực và giao tử cái
Câu 2. Tỉ lệ kiểu hình ở F2 khi cho lai hai cặp tính trạng :
 A. 3 : 1 C. 9 : 3 : 3 : 1
 B. 1 : 1 D. 1 : 1 : 1 : 1
Câu 3. Kiểu gen nào dưới đây tạo ra 1 loại giao tử:
 A. AaBB C. Aabb
 B. AABb D. AAbb 
Câu 4. Phép lai phân tích 2 cặp tính trạng là : 
 A. P: AaBb X aabb C. P: AaBb X AABB
 B. P: AaBb X AAbb D. P: AaBb X aaBB
Câu 5 . Những loại giao tử có thể tạo ra từ kiểu gen AaBb là :
 A. AB , Ab C. Ab , aB , ab
 B. AB , Ab , aB , ab D. AB , Ab , aB
Câu 6. Điều kiện nghiệm đúng riêng cho qui luật phân li độc lập mà không cần có ở qui luật đồng tính và qui luật phân li là :
 A. Bố mẹ phải thuần chủng về các cặp tính trạng mang lai
 B. Tính trội phải trội hoàn toàn 
 C. Số cá thể lai thu được phải đủ lớn
 D. Các cặp gen qui định các cặp tính trạng phải phân li độc lập.
Câu 7.* Trong phép lai hai cặp tính trạng của Men Đen ở cây đậu Hà Lan . Khi phân tích từng cặp tính trạng thì ở F2 tỉ lệ của mỗi cặp tính trạng là: 
 A. 3 : 1 C. 9 : 3 : 3 : 1
 B. 1 : 1 D. 1 : 1 : 1 : 1
Câu 8.* Phép lai tạo ra con lai đồng tính ( Chỉ xuất hiện 1 kiểu hình )
 A. P: AABb X AABb C. P: AaBB X Aabb
 B. P: AAbb X aaBB D. P: Aabb X aabb
Câu 9.** Kiểu gen nào dưới đây được xem là thuần chủng: 
 A. AABB C. AAbb
 B. aaBB D. Cả A, B, C đều đúng
Câu 10.** Phép lai tạo ra nhiều kiểu gen và nhiều kiểu hình nhất ở con lai là :
 A. P: AAbb X aaBB C. P: AaBb X AaBb
 B. P: AABB X aabb D. P: AaBb X AAbb
Phòng g d Việt trì đề kiểm tra tnkq 
 môn:sinh học 9 - Tuần 4
 Người ra đề : Nguyễn Thị Mai Hương - Trường THCS Thụy vân
 Người thẩm định: Phạm Thị Lộc - Trường THCS Văn Lang
 ...........................................
 Em hãy chọn vào 1 phuơng án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu 1. Cho lai bò lông vàng thuần chủng với bò lông đen ( Lông vàng trội hoàn toàn so với lông đen ) . Kết quả F1 như thế nào trong các trường hợp sau:
 A. Toàn lông vàng C. 50% lông vàng : 50% lông đen
 B. Toàn lông đen D. 75% lông vàng : 25% lông đen
Câu 2. Phép lai tạo ra F2  có tỉ lệ kiểu hình 50% thân cao : 50% thân thấp ( thân cao trội hoàn toàn):
 A. F1 : Aa X Aa C. F1 : Aa X aa 
 B. F1 : AA X Aa D. F1 : AA X aa
Câu 3. Số kiểu hình xuất hiện ở các cây F2 khi cho lai 2 cặp tính trạng là: 
 A. 1 C. 9
 B. 4 D. 16
Câu 4. Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể thể hiện ở :
 A. Số lượng xác định C. ổn định
 B. Hình dạng xác định D. Số lượng , hình dạng xác định 
Câu 5. Một khả năng của nhiễm sắc thể đóng vai trò rất quan trọng trong sự di truyền:
 A. Biến đổi hình dạng C. Tự nhân đôi 
 B. Trao đổi chất d. Co, duỗi trong phân bào
Câu 6. Nhiễm sắc thể co ngắn cực đại có chiều dài là :
 A. Từ 0,5 -> 50 mi crô met C. Từ 10 -> 20 mi crô met
 B. Từ 5 -> 30 mi crô met D. 50 mi crô met
Câu 7.* Cho lai bò lông vàng thuần chủng với bò lông đen ( Lông vàng trội hoàn toàn so với lông đen ) . Kết quả F2 như thế nào trong các trường hợp sau:
 A. Toàn lông vàng C. 50% lông vàng : 50% lông đen
 B. Toàn lông đen D. 75% lông vàng : 25% lông đen
Câu 8.** Nhiễm sắc thể là cấu trúc có ở :
 A. Bên ngoài tế bào C. Trong nhân tế bào
 B. Trong các bào quan D. Trên màng tế bào
Câu 9.** ở cà chua , màu quả đỏ là trội so với màu quả vàng, quả tròn là trội so với quả bầu dục . Khi cho lai 2 giống cà chua quả đỏ , bầu dục với cà chua quả vàng , dạng tròn , người ta thu được ở F2 theo tỉ lệ:
 A. 9 quả đỏ, tròn : 3 đỏ, bầu dục : 3 vàng, tròn : 1 vàng , bầu dục
 B. 9 quả đỏ, bầu dục : 3 đỏ, tròn : 3 vàng, tròn : 1 vàng , bầu dục
 C. 9 quả đỏ, bầu dục : 3 đỏ, tròn : 3 vàng , bầu dục : 1 vàng , tròn 
 D. 9 quả vàng , bầu dục: 3 đỏ, bầu dục : 3 đỏ, tròn : 1 vàng tròn 
Câu10.** Thành phần của nhiễm sắc thể bao gồm: 
 A. Phân tử Prôtêin C. Phân tử ADN
 B. Prôtêin và phân tử ADN D. Axit và bazơ
Phòng g d Việt trì đề kiểm tra tnkq 
 môn:sinh học 9 - Tuần 5
 Người ra đề : Nguyễn Thị Mai Hương - Trường THCS Thụy vân
 Người thẩm định: Phạm Thị Lộc - Trường THCS Văn Lang
....................................................
Em hãy chọn vào 1 phuơng án đúng và đánh dấu X vào phiếu trả lời.
Câu 1. Quá trình nguyên phân xảy ra gồm:
 A. Có 1 kì trung gian và 1 kì chính C. Có 1 kì trung gian và 2 kì chính
 B. Có 1 kì trung gian và 3 kì chính D. Có 1 kì trung gian và 4 kì chính
Câu 2. ở nguyên phân , sự tự nhân đôi của nhiễm sắc thể xảy ra ở kì :
 A. Kì trung gian C. Kì giữa
 B. Kì đầu D. Kì sau
Câu 3. Hiện tượng nào dưới đây xảy ra vào kì giữa của nguyên phân :
 A. Thoi phân bào bắt đầu xuất hiện giữa 2 trung tử
 B. Tự nhân đôi nhiễm sắc thể 
 C. Các nhiễm sắc thể kép đóng xoắn cực đại và tập trung thành 1 hàng ở mặt 
 phẳng xích đạo của thoi phân bào.
 D. Màng và nhân con biến mất.
Câu 4. Giảm phân là hình thức phân bào xảy ra ở :
 A. Tế bào sinh dưỡng C. Tế bào mầm sinh dục
 B. Tế bào sinh dục vào thời kì chín D. Hợp tử
Câu 5. Gà có 2n = 78 NST . Số NST có trong 1 tế bào của gà đang ở kì trước I của giảm phân là :
 A. 78 NST đơn C. 39 NST đơn 
 B. 78 NST kép D. 39 NST kép
Câu 6. Gà có 2n = 78 NST . Số Crômatit có trong 1 tế bào của gà đang ở kì giữa I của giảm phân là :
 A. 39 B. 78 C. 117 D. 156
Câu 7.* ý nghĩa cơ bản của nhiễm sắc thể trong quá trình nguyên phân.
 A. Sự phân chia đồng đều chất nhân của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
 B. Sự sao chép nguyên vẹn bộ nhiễm sắc thể của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
 C. Sự phân li đồng đều của các crômatit về 2 tế bào con
 D. Sự phân chia đồng đều chất tế bào của tế bào mẹ cho 2 tế bào con.
Câu 8.* Hiện tượng xảy ra trong giảm phân nhưng không có trong nguyên phân là:
 A. Tự nhân đôi nhiễm sắc thể B. Co xoắn và tháo xoắn nhiễm sắc thể 
 C. Phân li nhiễm sắc thể về 2 cực của tế bào 
 D. Tiếp hợp giữa 2 nhiễm sắc thể kép trong từng cặp tương đồng 
Câu 9.** ở người 2n = 46 NST. Số tâm động có trong 1 tế bào của người ở kì sau của nguyên phân là:
 A. 23 B. 46 C. 69 D. 92
Câu 10.** ở lúa nước có 2n = 24 NST. 1 tế bào của lúa nước đang ở kì sau của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST đơn:
 A. 6 B. 12 C. 24 D. 48 
Đáp án tnkq sinh 9
Tuần
Câu1
Câu2
Câu3
Câu4
Câu5
Câu6
Câu7
Câu8
Câu9
Câu10
1
A
C
a
C
B
C
B
d
A
B
2
A
B
b
A
D
A
B
B
d
C
3
A
c
D
a
B
D
A
b
D
C
4
A
c
B
D
C
A
D
c
A
B
5
d
a
c
B
B
d
B
D
D
C

Tài liệu đính kèm:

  • docSinh( T1-5).doc