Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tân Trường

doc 3 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 12/07/2022 Lượt xem 545Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tân Trường", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra khảo sát chất lượng đầu năm môn Ngữ văn Lớp 9 - Năm học 2015-2016 - Trường THCS Tân Trường
Trường THCS
tân Trường
Ngày 5/8/2015
Đề KIỂM TRA khảo sát chất lượng LỚP 8 đầu năm
Năm học: 2015 – 2016
Môn: Ngữ văn 
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (2,0 điểm): Cho phần trớch:
“Nay xa cỏch lũng tụi luụn tưởng nhớ
Màu nước xanh, cỏ bạc, cỏnh buồm vụi,
Thoỏng con thuyền rẽ súng chạy ra khơi,
Tụi thấy nhớ cỏi mựi nồng mặn quỏ.”
a. Nờu tờn văn bản, tờn tỏc giả của phần trớch? 
b. Nờu cảm nhận của em về cõu thơ: “Tụi thấy nhớ cỏi mựi nồng mặn quỏ.”?
Cõu 2 (3,0 điểm):
a. Xỏc định và nờu tỏc dụng của phộp núi quỏ trong cõu ca dao sau:
“Cày đồng đang buổi ban trưa
Mồ hụi thỏnh thút như mưa ruộng cày”.
b. Cho cõu văn: Nếu em khụng cố gắng thỡ em khụng qua được kỡ thi này, hóy thực hiện cỏc yờu cầu sau:
- Xỏc định cấu tạo ngữ phỏp của cõu văn?
- Hóy cho biết cỏc vế cõu được nối với nhau theo cỏch nào?
- Xỏc định rừ từ ngữ nào dựng để nối cỏc vế cõu?
Cõu 3 (5,0 điểm):
Hóy phõn tớch bài thơ ‘Quờ hương” của Tế Hanh để làm rừ nhận xột: Bài thơ là vẻ đẹp của bức tranh làng quờ.
--------------- Hết --------------
Trường THCS
tân Trường
HƯỚNG DẪN CHẤM
Đề KIỂM TRA khảo sát chất lượng LỚP 8 đầu năm
Năm học: 2015 – 2016
Môn: Ngữ văn 
Câu 1 (2,0 điểm):
a. (0,5 điểm): Nờu đỳng tờn văn bản, tờn tỏc giả (Bỳt danh, hoặc tờn thật), đỳng mỗi ý, được tối đa 0,25 đ.
- Gợi ý: Văn bản: Quờ hương; Tỏc giả: Tế Hanh (Trần Tế Hanh)
b (1,5 điểm): Đảm bảo cỏc ý sau, tối đa được 1,5 đ. Tựy mức độ đạt được, giỏm khảo chấm cỏc mức chưa tối đa đến 0,25 điểm hoặc mức khụng đạt: 0 điểm.
Gợi ý: 
 Nội dung (1,0 đ): Cõu thơ là cảm xỳc khụng thể kỡm nộn của tỏc giả về nỗi nhớ quờ và đặc biệt là về mựi vị đặc trưng, riờng biệt của làng chài. Cõu thơ khẳng định: quờ hương luụn đậm sõu trong tõm trớ nhà thơ, dự cú xa cỏch.
- Nghệ thuật (0,5đ): Cõu thơ mộc mạc, bỡnh dị như một lời núi nhưng chứa đựng tỡnh cảm thật sõu sắc và đẹp đẽ.
Cõu 2 (3,0 điểm):
a. (1,0 điểm); Mỗi ý đỳng được tối đa số điểm như sau:
- Xỏc định đỳng dấu hiệu phộp núi quỏ (0,5đ): Mồ hụi thỏnh thút như mưa ruộng cày.
- Nờu được tỏc dụng, trỡnh bày mạch lạc làm rừ mục đớch dựng núi quỏ (0,5đ): Là cỏch so sỏnh quỏ sự thật để nhấn mạnh cụng việc cày đồng của người nụng dõn hết sức vất vả đồng thời cỏch núi quỏ làm tăng thờm tớnh biểu cảm của lời ca.
b. (2,0 điểm): Mỗi ý đỳng được tối đa số điểm như sau:
- Xỏc định đỳng cấu trỳc CN – VN của từng vế cõu (1,0đ): Xỏc định đỳng cấu trỳc của một vế được 0,5 đ, nếu vế nào chỉ xỏc định được đỳng 1 CN hoặc VN thỡ khụng cho điểm.
Gợi ý: Nếu em// khụng cố gắng thỡ em// khụng qua được kỡ thi này,
 CN VN / CN VN
- Nờu rừ cỏch nối (0,5đ): Cỏc vế cõu dựng từ ngữ cú tỏc dụng nối, đú là dựng cặp quan hệ từ.
- Xỏc định đỳng từ dựng để nối (0,5đ): Xỏc định đứng cặp quan hệ từ: Nếu... thỡ.
Cõu 3 (5,0 điểm):
 Bài văn đạt 2 yờu cầu sau, mỗi yờu cầu đạt tối đa một số điểm, căn cứ vào đú, giỏm khảo chấm cỏc mức chưa tối đa tới 0,25 điểm hoặc mức khụng đạt là 0 điểm. Tổng điểm bài văn là tổng điểm của 2 yờu cầu khụng làm trũn. Vớ dụ; Kỹ năng được 0,5 điểm, nội dung được 3 điểm. Tổng điểm bài văn là 3,5 điểm.
* Yờu cầu kĩ năng (1,0 điểm):
 Làm đỳng kiểu bài nghị luận văn học: phõn tớch để chứng minh làm rừ nhận xột về bài thơ. Bài viết cú bố cục ba phần rừ ràng, mỗi phần thực hiện một nhiệm vụ cụ thể, cú liờn kết chặt chẽ. Biết dựng đoạn văn theo một cỏch lập luận, biết liờn kết cõu đoạn. Biết trớch dẫn, phõn tớch dẫn chứng. Biết sử dụng cỏc yếu tố: miờu tả, tự sự, biểu cảm trong bài văn. Lời văn mạch lạc, cú tớnh sỏng tạo và thuyết phục.
* Yờu cầu về nội dung (4,0 điểm):
 Đảm bảo cỏc ý:	
A. Mở bài (0,25 điểm):
- Giới thiệu bài thơ Quờ hương và tỏc giả Tế Hanh
- Giới thiệu vấn đề nghị luận (chứng minh): Sức hấp dẫn của bài thơ là vẻ đẹp thõn thương, độc đỏo của bức tranh làng quờ.
B. Thõn bài (3,5 điểm):
* Phõn tớch 2 dũng thơ đầu để làm rừ vẻ đẹp chung của làng quờ: (0,5 điểm): Đú là vẻ đẹp mộc mạc của một làng chài ven sụng biển: Nghề chớnh của làng, vị trớ,...
* Phõn tớch cỏc khổ thơ tiếp theo để làm rừ vẻ đẹp của bức tranh làng quờ chớnh là vẻ đẹp tươi sỏng. Khỏe khoắn của cuộc sống và con người làng chài (3,0 điểm): 
+ Vẻ đẹp của bức tranh làng quờ trong cảnh đoàn thuyền ra khơi đỏnh cỏ: Phõn tớch làm rừ: 
- Cảnh thiờn nhiờn trong sỏng, thơ mộng của buổi bỡnh minh: Phõn tớch cỏc tớnh từ,....
- Khớ thế lao động hăng hỏi được gợi tả qua hỡnh ảnh những chàng trai “phăng mỏi chốo” và hỡnh ảnh chiếc thuyền “ mạnh vượt trường giang”
- Hỡnh ảnh cỏnh buồm là một so sỏnh độc đỏo gợi ra linh hồn của làng chài với bao nhiờu nỗi niềm của người dõn chài (Vẻ đẹp tõm linh).
+ Vẻ đẹp của bức tranh làng quờ trong cảnh đoàn thuyền trở về bến:
- Cảnh ồn ào tấp nập trờn bến đỗ là một bức tranh sinh hoạt lao động ở làng chài được miờu tả sinh động, chan hũa niềm vui sướng trước thành quả lao động và thể hiện khỏt vọng ấm no, hạnh phỳc của người làng chài: Ồn ào bến đỗ; Nhờ ơn trời,...
- Hỡnh ảnh những chàng trai làng chài vạm vỡ, hỡnh ảnh con thuyền vững chói sau chuyến đi biển trở về tạo nờn vẻ đẹp của làng quờ vừa thực vừa lóng mạn với hương vị riờng biệt của làng chài.
C. Kết bài (0,25 điểm):
- Bức tranh làng quờ trong bài thơ là tỡnh cảm trong sỏng, thiết tha của nhà thơ đối với quờ hương.
- Bài thơ cũn là vẻ đẹp của những làng chài trờn đất Việt-> Là lũng tự hảo về quờ hương, đất nước.
* Lưu ý: Học sinh cú những cỏch lập luận khỏc nhau, nhưng tập trung làm rừ vấn đề nghị luận và lời văn cú tớnh thuyết phục, giỏm khảo linh hoạt chấm theo cỏc mức điểm của bài văn.

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_khao_sat_chat_luong_dau_nam_mon_ngu_van_lop_9_na.doc