Đề kiểm tra học sinh giỏi môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)

doc 5 trang Người đăng duyenlinhkn2 Ngày đăng 20/07/2022 Lượt xem 294Lượt tải 2 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học sinh giỏi môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học sinh giỏi môn Toán + Tiếng Việt Lớp 4 (Có đáp án)
Trường Tiểu học:...........................
họ tên:..................................................
Đề kiểm tra học sinh giỏi
Môn Toán-Lớp 4.
Tháng 11 năm 2009-2010
Thời gian làm bài: 60 phút
Đề bài:
Bài 1: (4 đ)
a.Lễ kỉ niệm 100 năm ngày sinh của Bác Hồ, được tổ chức vào năm 1990. Như vậy Bác Hồ sinh vào năm nào? Năm đó thuộc thế kỉ nào?
 b.Biết trung bình cộng của 4 số là 2300. Hỏi nếu tính thêm số thứ 5 là 3005 thì trung bình cộng của 5 số là bao nhiêu?
Bài 2: (6 đ).
a.(1đ) Tính giá trị của biểu thức: 6018 x 8 – 3575 : 5
b.(2đ) Tìm Y: 6 x (Y + 9845) = 29042 x 6
c.(2đ) Tìm Y: 2003 < Y + 1999 < 2005.
d.(1đ)Vận dụng nhân một số với một tổng để tính: 432 x 125.
Bài 3:(5đ) Tính giá trị lớn nhất và bé nhất của biểu thức a- (b + c). (Biết rằng a, b, c là những số có 3 chữ số khác nhau.)
Bài 4:(5đ) Cho một số có 2 chữ số nếu viết thêm chữ số 4 vào bên trái số đó thì ta được một số mới. Tổng của số mới và số đã cho là 570. Tìm số đã cho.
Trường Tiểu học:...........................
họ tên:..................................................
Đề kiểm tra học sinh giỏi
Môn Tiếng Việt-Lớp 4.
Tháng 10 năm 2009-2010
Thời gian làm bài: 60 phút
Đề bài:
 Bài 1:(3đ)
a. Những từ nào sau không phải là tính từ:
	- Tốt, xấu, khen, ngoan, hiền, thông minh, thẳng thắn.
	- Đỏ tươi, xanh thẳm, vàng óng, trắng muốt, hiểu biết, tím biếc.
	- Tròn xoe, méo mó, lo lắng, dài ngoãng, nặng trịch, nhẹ tênh.
	b.Những từ nào sau là danh từ, động từ:
	-Nằm cuộn tròn trong chiếc chăn bông ấm áp, Lan ân hận quá. Em muốn xin lỗi mẹ và anh, nhưng lại xấu hổ vì mình đã vờ ngủ.
	-Danh từ:.
	-Động từ:. 
Bài 2: (4đ) Câu ca dao tục ngữ nào nói lên ý chí, nghị lực của con người?
	a. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
	b. Chọn bạn mà chơi, chọn nơi mà ở.
	c. Thắng không kiêu, bại không nản.
	d.Thua thầy một vạn không bằng thua bạn một li.
	e.Thua keo này, bày keo khác.
	g. Đèo cao thì mặc đèo cao
	 Ta lên đến đỉnh còn cao hơn đèo. 
Bài 3:(4đ) Trong đoạn thơ sau hình ảnh so sánh đã góp phần diễn tả nội dung thêm sinh động, gợi cảm như thế nào?
Mùa thu của em
Là vàng hoa cúc
Như nghìn con mắt 
Mở nhìn trời êm.	
Bài 4:(7đ) Hãy viết thư cho bạn thân (hoặc người thân ở xa)kể lại câu chuyện nói về kỷ niệm đáng nhớ giữa em và người bạn thân ( hoặc người thân ) đó.
Hướng dẫn Đáp án kt hsg
Môn Toán-Lớp 4.
Tháng 10 năm 2009-2010
Bài làm:
Bài 1:(4đ)
a.(1đ) Lễ kỉ niệm 100 năm ngày sinh của Bác Hồ vào năm 1990. 
- Vậy Bác Hồ sinh năm: 1990 - 100 = 1890. ( cho 0,5đ)
- Năm 1890 thuộc thế kỉ 19. ( cho 0,5đ)
b. Trung bình cộng của 4 số là 2300; số thứ 5 là 3005.
- Trung bình cộng của 5 số là: (2300 x 4 + 3005) : 5 = 2441
Bài 2:(8đ)
a. Tính giá trị của biểu thức.(1đ)
 6018 x 8 – 3575 : 5
 = 48144 - 715
 = 47429
b. Tìm Y: (2đ)
6 x (Y + 9845) = 29042 x 6 ( Ta chia cả 2 vế cho 6)
 Y + 9845 = 29042
 Y = 29042 – 9845 
 Y = 19197
c. Tìm Y(2đ) 
2003 < Y + 1999 < 2005.
Y + 1999 = 2004 ( Vì: 2003 < 2004 < 2005)
Y = 2004 – 1999
Y = 5
d.Vận dụng nhân một số với một tổng để tính: (2đ)
 	 432 x 125
	 =432 x ( 100 + 20 + 5)
 = 432 x 100 + 432 x 10 + 432 x 5
	 = 43200 + 4320 + 2160 = 49680
Bài 3:(4đ) 
 Giải:
	- Để biểu thức: a – (b + c) có giá trị lớn nhất thì a phải là số có 3 chữ số lớn nhất số đó là: 999 và b, c phải là số có 3 chữ số nhỏ nhất 100 và 101. 
	Ta có: 999 – (100 + 101) = 798 (cho 3đ)
	- Biểu thức: a – (b + c) = 0 là giá trị nhỏ nhất khi a =b + c ( cho 1đ)
Bài 4:(4đ) Giải:
 - Tìm hiệu của số mới và số cũ:
 - Khi viết thêm chữ số 4 vào bên trái số có hai chữ số thì số đó tăng 400 đơn vị. Số mới hơn số cũ là 400. (2đ)
- Số đã cho là:
(570 – 400) : 2 = 85
Đáp số: 85 (2đ)
Hướng dẫn đáp án kt hsg
Môn Tiếng Việt-Lớp 4.
Tháng 11 năm 2009-2010
Bài làm:
Bài 1:(5đ) Phần a mỗi câu đúng cho 1 đ. Phần b, đúng danh từ cho 1 đ, động từ cho 1 đ.
a.-Khen.
	-Hiểu biết.
	- Lo lắng.
	b.-Danh từ: chiếc, chăn bông, Lan, em, mẹ, anh.
	- Nằm, cuộn, ân hận, muốn, xin lỗi, xấu hổ, vờ, ngủ. 
Bài 2:(4đ)
 Câu ca dao tục ngữ sau nói lên ý chí, nghị lực của con người là:
	a. Chớ thấy sóng cả mà ngã tay chèo.
	c. Thắng không kiêu, bại không nản.
	e.Thua keo này, bày keo khác.
	g. Đèo cao thì mặc đèo cao
	 Ta lên đến đỉnh còn cao hơn đèo. 
Bài 3:(4đ)
	-Hình ảnh hàng nghìn con mắt mở nhìn bầu trời êm ả đã góp phần vẻ đẹp tươi sáng, dịu dàng của hoa cúc; gợi lên cảm xúc yêu mến mùa thu. Bài 4:(6đ)
	 Học sinh viết đúng thể loại văn viết thư.
+Phần đầu th :1đ (Đủ ngày, tháng, năm,lời xưng hô, lí do viết thư.) 
+Phần chính bức thư :(4đ) (Rõ các ý-kể lại kỷ niệm với người bạn thân(hoặc người thân)đó, nội dung tương đối phong phú, có chấm câu .)
+Phần cuối thư :(1đ) (Có lời chúc phù hợp nội dung bức thư, kí tên)

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_hoc_sinh_gioi_mon_toan_tieng_viet_lop_4_co_dap_a.doc