Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2008-2009 môn: địa lý 9

doc 4 trang Người đăng TRANG HA Lượt xem 1035Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2008-2009 môn: địa lý 9", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2008-2009 môn: địa lý 9
phòng gd&đt Yên Lập
ma trận đề Kiểm tra học kỳ ii 
năm học 2008-2009 
môn: địa lý 9
Chủ để
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Tổng
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Vung kinh tế trọng điểm phía Nam
1
4
1
4
Đồng bằng sông cửu long
1
3
1
3
Địa lý địa phương
1
3
1
3
Tổng
1	
3
1	
3
1
4
3
10
Phòng gD&ĐT yên lập
đề kiểm tra học kỳ II 
năm học 2008-2009
môn: địa lý 9
( Thời gian làm bài 45 phút không kể thời gian giao đề)
 Họ và tên:...................................................Lớp:............................
 Điểm Nhận xét của giáo viên
Đề bài
Câu1: (3 điểm): Điều kiện tự nhiên ở Đồng Bằng Sông Cửu Long có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc phát triển kinh tế ?
Câu2: (3 điểm): Em hãy nêu đặc điểm tự nhiên của tỉnh Phú Thọ.?
Câu 3: (4 điểm): Dựa vào bảng số liệu dưới đây hãy vẽ biểu đồ thể nhiện tỷ trọng diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm.Từ biểu đồ đã vẽ rút ra nhận xét.
Diện tích, dân số, GDP của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong ba vùng kinh tế trọng điểm của cả nước năm 2002
Diện tích
(nghìn km2)
Dân số
(triệu người)
GDP
(nghìn đồng)
Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
28,0
12,3
188,1
Ba vùng kinh tế trọng điểm
71,2
31,3
289,5
Bài làm
Hướng dẫn chấm kiểm tra học kì ii
Môn: địa lí 9
Năm học: 2008-2009 
Đáp án
Điểm
Câu1:(3điểm):Đồng Bằng Sông Cửu Long có những điều kiện tự nhiên thuận lợi và khó khăn cho phát triển kinh tế là:
- Thuận lợi:
+ĐBSCL là một bộ phận của châu thổ sông Mê Công: Có gần 4 triệu ha đất phù sa. Trong đó đất phù sa nước ngọt 1,2 triệu ha, thích hợp trồng cây lúa nước, cây ăn quả. Đất phèn đất mặn: 2,5 triệu ha, thích hợp trồng các loại cây cói , đước.
0,5
+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm, lượng mưa dồi dào thuận lợi cho cây nhiệt đới phát triển quanh năm.
0,5
+ Sông Mê Công, vùng nước mặn, nước lợ ven biển đem lại nguồn lợi lớn về thủy sản, sản phẩm rừng ngập mặn.
0,5
+ Biển ấm, ngư trường rộng, nhiều đảo, quần đảo thuận lợi cho khai thác hải sản
0,5
- Khó khăn: 
+ Mùa mưa thì ngập úng. Mùa khô thì hạn hán , nước biển xâm nhập sâu gây thiếu nước ngọt.
0,5
+ Diện tích đất phèn, đất mặn lớn chưa được cải tạo.
Câu2:(3điểm):Đặc điểm tự nhiên của tỉnh Phú Thọ.
0,5
- Địa hình: Có 3 dạng địa hình: miền núi thấp(Yên Lập, Yên Lập), miền đồi gò(Phù Ninh,Tam Nông), miền đồng băng(Lâm Thao, Việt Trì)
0,5
- Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, mùa hạ nóng ẩm, mùa đông lạnh khô, lượng mưa lớn 1500 - 2000 mm/ năm.
0,5
- Sông ngòi: có ba con sông lớn chảy qua. Sông Hồng, sông Đà, sông Lô: thuận lợi giao thông thủy lợi. Khó khăn gây lũ lụt.
0,5
-Tài nguyên: có đất fearlit ở đồi núi ( Yên Lập, Yên Lập, Đoan Hùng), có đất phù sa ở Tam Nông, Lâm Thao, Việt trì.
0,5
- Cây công nghiệp: chè, sơn , cây ăn quả, cây dược liệu.
0,5
- Khoáng sản: có mỏ pirit, quắc rít ở Yên Lập, đá vôi ở Yên Lập, Mi ca, cao lanh ở Thanh Thủy.
Câu 4 : (4,0 điểm) :
a : Vẽ biểu đồ : 
- Yêu cầu : Tính chính xác tỷ lệ % Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam trong 3 vùng kinh tế trọng điểm ( 3 vùng kinh tế trọng điểm = 100 % )
- Vẽ biểu đồ cột chồng chính xác ( Chia khoảng cách trên trục tung hợp lý, đơn vị %. Chiều dài trục tung = 100%. Các cột có chiều rộng bằng nhau khoảng 1 cm. Biểu diễn lần lượt các đối tượng từ trái sang phải. Phần dưới các cột là vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam)
- Có đầy đủ tên biểu đồ, tên các đối tượng trên biểu đồ, có chú giải chính xác.
- Học sinh có thể vẽ biểu đồ hình tròn. nếu vẽ biểu đồ hình tròn thì phải vẽ 3 biểu đồ: Diện tích, dân số, GDP ( Tính góc chính xác 1% = 3,6 độ. Xuất phát từ kim 12 h để biểu diễn. Bán kính cả các hình tròn khoảng 2 cm. Có đầy đủ tên biểu đồ, hệ thống chú giải chính xác ).
- Các sai sót : Mỗi sai sót nhỏ trong quá trình vẽ trừ 0,25 điểm.
b : Nhận xét : 
- Vùng kinh tế trọng điểm Phía Nam có vai trò quan trọng đối với các tỉnh Phía Nam và cả nước. Là vùng có diện tích và dân số đều chiếm 39,3 %, đặc biệt là GDP chiếm tới 65 % tron 3 vùng kinh tế trọng điểm. 
- Là vùng có tốc độ phát triển kinh tế nhanh, đặc biệt là công nghiệp, dịch vụ. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài lớn, phát triển năng động trong thời kỳ đổi mới. 
0,5
3, 0
1,0
0,5
0,5

Tài liệu đính kèm:

  • docDKT_DIA_HK_II.doc