MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲII, MÔN VẬT LÍ LỚP 6. Tên chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng TNKQ TL TNKQ TL Cấp độ thấp Cấp độ cao TNKQ TL TNKQ TL Đòn bẩy,ròng rọc Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Tác dụng của đòn bẩy là giảm và thay đổi hướng của lực tác dụng vào vật Dùng ròng rọc động để đưa một vật lên cao, ta được lợi hai lần về lực nhưng thiệt về hai lần đường đi. Số câu hỏi 1 1 1 3 Số điểm 0.25 0.25 0.25 0,75 Sự nở vì nhiệt của các chất : Nhận biết được các chất khí khác nhau nở vì nhiệt giống nhau. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất lỏng. Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn. Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn, lỏng nếu bị ngăn cản thì gây ra lực lớn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế. Số câu hỏi 1 3 1 1 1 7 Số điểm 0,25 0,75 0.25 0.5 1.0 2,75 Sự chuyển thể của các chất Mô tả được quá trình chuyển từ thể lỏng sang thể rắn của các chất. Nêu được đặc điểm về nhiệt độ của quá trình đông đặc Dựa vào đặc điểm về nhiệt độ của quá trình chuyển thể từ thể lỏng sang thể rắn của các chất để giải thích được một số hiện tượng trong thực tế. Tìm hiểu sự phụ thuộc của hiện tượng bay hơi đồng thời vào nhiều yếu tố: nhiệt độ, gió và diện tích mặt thoáng của chất lỏng. Số câu hỏi 1 1 2 1 1 1 7 Số điểm 0.25 2 0.5 1,5 0.25 2.0 6,5 TS câu hỏi 4 7 6 17 TS điểm 2.75 3,0 đ 4,25 đ 10,0 (100%) PHÒNG GD-ĐT TP. PLEIKU TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU Đề A ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014-2015 MÔN VẬT LÍ – LỚP 6 Phần trắc nghiệm - Thời gian: 15 phút (không kể thời gian phát đề) HỌ VÀ TÊN: LỚP: PHÒNG: SBD: CHỮ KÝ GIÁM THỊ CHỮ KÝ GIÁM KHẢO 1 CHỮ KÝ GIÁM KHẢO 2 ĐIỂM TRẮC NGHIỆM: (Phần trắc nghiệm 3,0 điểm) Đề này gồm 02 trang Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước. B. Đốt một ngọn đèn dầu. C. Đốt một ngọn nến. D. Đúc một cái chuông đồng. Câu 2. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để A. Để cho việc đi lại chăm sóc cây. B. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây. C. Giảm bớt sự thoát hơi nước ở lá, làm cây đỡ bị mất nước hơn. D. Đỡ tốn diện tích đất trồng. Câu 3. Khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê tông cốt thép không bị nứt vì A. Bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép. B. Bê tông và thép không bị nở vì nhiệt. C. Bê tông và thép nở vì nhiệt như nhau. D. Bê tông nở vì nhiệt ít hơn thép. Câu 4. Nước bên trong lọ thuỷ tinh bay hơi càng nhanh khi: A. Mặt thoáng lọ càng lớn. B. Lọ càng lớn. C. Lọ càng nhỏ. D. Mặt thoáng lọ càng nhỏ. Câu 5. Lý do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể A. Thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao. B. Giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao. C. Giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao. D. Tăng cường độ lớn của lực dùng để kéo cờ lên cao. Câu 6. Trường hợp nào dưới đây liên quan đến sự đông đặc? A. Ngọn nến vừa tắt. B. Ngọn đèn dầu đang cháy. C. Ngọn nến đang cháy. D. Cục nước đá để ngoài nắng. Câu 7. Khi không khí nóng lên thì A. Thể tích của nó giảm. B. Khối lượng riêng của nó giảm. C. Trọng lượng của nó giảm. D. Khối lượng của nó giảm. Câu 8. Khi nói về tốc độ bay hơi của chất lỏng, câu kết luận không đúng là: A. Nhiệt độ của chất lỏng càng cao thì sự bay hơi xảy ra càng nhanh. B. Khi có gió, sự bay hơi xảy ra nhanh hơn. C. Mặt thoáng càng rộng, bay hơi càng nhanh. D. Khối lượng chất lỏng càng lớn thì sự bay hơi càng chậm. Câu 9. Hiện tượng ngưng tụ là hiện tượng: A. Chất lỏng biến thành chất rắn. B. Chất lỏng biến thành chất khí. C. Chất rắn biến thành chất khí. D. Chất khí biến thành chất lỏng. Câu 10. Chỗ uốn cong của nhiệt kế y tế có công dụng A. Làm cho thuỷ ngân di chuyển theo một chiều nhất định. B. Hạn chế thuỷ ngân từ bầu tràn lên ống. C. Để tạo hình cho nhiệt kế. D. Giữ cho mực thuỷ ngân đứng yên sau khi đo nhiệt độ của bệnh nhân. Câu 11. Tốc độ bay hơi của nước đựng trong cốc hình trụ càng nhỏ khi A. Nước trong cốc càng nóng. B. Nước trong cốc càng ít. C. Nước trong cốc càng nhiều. D. Nước trong cốc càng lạnh. Câu 12. Khi nóng lên, cả thuỷ ngân lẫn ống thuỷ tinh làm nhiệt kế đều nở ra nhưng thuỷ ngân vẫn dâng lên trong ống thuỷ tinh là do A. Khi đo nhiệt độ, chỉ có thuỷ ngân bị nóng lên. B. Thuỷ tinh nở ra nhiều hơn. C. Thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thủy tinh. D. Thuỷ ngân là kim loại nên nở ra nhiều hơn thuỷ tinh. --------------------------------o0o--------------------------------- PHÒNG GD-ĐT TP. PLEIKU TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU Đề B ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014-2015 MÔN VẬT LÍ – LỚP 6 Phần trắc nghiệm - Thời gian: 15 phút (không kể thời gian phát đề) HỌ VÀ TÊN: LỚP: PHÒNG: SBD: CHỮ KÝ GIÁM THỊ CHỮ KÝ GIÁM KHẢO 1 CHỮ KÝ GIÁM KHẢO 2 ĐIỂM TRẮC NGHIỆM: (Phần trắc nghiệm 3,0 điểm) Đề này gồm 02 trang Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1. Khi không khí nóng lên thì A. Thể tích của nó giảm. B. Khối lượng riêng của nó giảm. C. Trọng lượng của nó giảm. D. Khối lượng của nó giảm. Câu 2. Khi nói về tốc độ bay hơi của chất lỏng, câu kết luận không đúng là: A. Nhiệt độ của chất lỏng càng cao thì sự bay hơi xảy ra càng nhanh. B. Khi có gió, sự bay hơi xảy ra nhanh hơn. C. Mặt thoáng càng rộng, bay hơi càng nhanh. D. Khối lượng chất lỏng càng lớn thì sự bay hơi càng chậm. Câu 3. Hiện tượng ngưng tụ là hiện tượng: A. Chất lỏng biến thành chất rắn. B. Chất lỏng biến thành chất khí. C. Chất rắn biến thành chất khí. D. Chất khí biến thành chất lỏng. Câu 4. Chỗ uốn cong của nhiệt kế y tế có công dụng A. Làm cho thuỷ ngân di chuyển theo một chiều nhất định. B. Hạn chế thuỷ ngân từ bầu tràn lên ống. C. Để tạo hình cho nhiệt kế. D. Giữ cho mực thuỷ ngân đứng yên sau khi đo nhiệt độ của bệnh nhân. Câu 5. Tốc độ bay hơi của nước đựng trong cốc hình trụ càng nhỏ khi A. Nước trong cốc càng nóng. B. Nước trong cốc càng ít. C. Nước trong cốc càng nhiều. D. Nước trong cốc càng lạnh. Câu 6. Khi nóng lên, cả thuỷ ngân lẫn ống thuỷ tinh làm nhiệt kế đều nở ra nhưng thuỷ ngân vẫn dâng lên trong ống thuỷ tinh là do A. Khi đo nhiệt độ, chỉ có thuỷ ngân bị nóng lên. B. Thuỷ tinh nở ra nhiều hơn. C. Thuỷ ngân nở vì nhiệt nhiều hơn thủy tinh. D. Thuỷ ngân là kim loại nên nở ra nhiều hơn thuỷ tinh. Câu 7. Trong các hiện tượng dưới đây, hiện tượng nào không liên quan đến sự nóng chảy? A. Bỏ một cục nước đá vào một cốc nước. B. Đốt một ngọn đèn dầu. C. Đốt một ngọn nến. D. Đúc một cái chuông đồng. Câu 8. Khi trồng chuối hoặc mía người ta thường phạt bớt lá để A. Để cho việc đi lại chăm sóc cây. B. Hạn chế lượng dinh dưỡng cung cấp cho cây. C. Giảm bớt sự thoát hơi nước ở lá, làm cây đỡ bị mất nước hơn. D. Đỡ tốn diện tích đất trồng. Câu 9. Khi nhiệt độ thay đổi, các trụ bê tông cốt thép không bị nứt vì A. Bê tông nở vì nhiệt nhiều hơn thép. B. Bê tông và thép không bị nở vì nhiệt. C. Bê tông và thép nở vì nhiệt như nhau. D. Bê tông nở vì nhiệt ít hơn thép. Câu 10. Nước bên trong lọ thuỷ tinh bay hơi càng nhanh khi: A. Mặt thoáng lọ càng lớn. B. Lọ càng lớn. C. Lọ càng nhỏ. D. Mặt thoáng lọ càng nhỏ. Câu 11. Lý do chính của việc đặt ròng rọc cố định ở đỉnh cột cờ là để có thể A. Thay đổi hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao. B. Giảm cường độ của lực dùng để kéo cờ lên cao. C. Giữ nguyên hướng của lực dùng để kéo cờ lên cao. D. Tăng cường độ lớn của lực dùng để kéo cờ lên cao. Câu 12. Trường hợp nào dưới đây liên quan đến sự đông đặc? A. Ngọn nến vừa tắt. B. Ngọn đèn dầu đang cháy. C. Ngọn nến đang cháy. D. Cục nước đá để ngoài nắng. --------------------------------o0o--------------------------------- PHÒNG GD-ĐT TP. PLEIKU TRƯỜNG THCS NGUYỄN DU ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014-2015 MÔN VẬT LÍ – LỚP 6 Phần tự luận - Thời gian: 30 phút (không kể thời gian phát đề) TỰ LUẬN: (Phần tự luận 7,0 điểm ) Đề này gồm 01 trang Câu 1. (2điểm) - Hãy so sánh sự nở vì nhiệt của các chất: rắn, lỏng, khí. - Tốc độ bay hơi của chất lỏng phụ thuộc vào những yếu tố nào? Câu 2: (1,5điểm) Tại sao khi rót nước nóng ra khỏi phích (bình thủy) rồi đậy nút ngay, nút hay bật ra ngoài. Làm thế nào để tránh hiện tượng này? Câu3: (1,5điểm) Hãy nêu tên các loại nhiệt kế đã học. Cho biết công dụng các loại nhiệt kế đã nêu. Câu4: (1,0điểm) Đồ thị (hình1) biểu diễn nhiệt độ thay đổi theo thời gian của nước đá. Dựa vào đồ thị hãy cho biết các đoạn thẳng AB, BC, CD, DE biểu diễn quá trình nào? A B C D E 100 0 t 0C (hình1) -8 Câu 5:(1,0điểm) Khi nhiệt độ tăng thêm 100C thì một dây đồng dài 1m tăng thêm 0,015mm. Nếu dây đồng đó dài 40m, khi nhiệt độ tăng thêm 5000C thì sẽ có độ dài là bao nhiêu? --------------------------------o0o--------------------------------- ĐÁP ÁN KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2014 – 2015 MÔN: VẬT LÍ 6 Thời gian làm bài: 45 phút I.TRẮC NGHIỆM: (3,0điểm) Mỗi câu 0,25điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Đề A B C C A A A B D D D D C Đề B B D D D D C B C C A A A I.TỰ LUẬN: (7,0điểm) Câu 1. (2,0điểm) - Chất khí nở vì nhiệt nhiều hơn chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt nhiều hơn chất rắn - Nhiệt độ , gió - Diện tích mặt thoáng 0,5 0,5 0,5-0,5 Câu 2 (1,5điểm) -Khi rót nươc nóng ra khỏi phích có một lượng không khí ở ngoài tràn vào - Nếu đậy nút ngay thì lượng khí này sẽ bị nước trong phích làm nóng lên, nở ra, làm bật nút phích. - Để tránh hiện tượng này ta rót nước nóng ra để vài giây rồi mới đậy nút phích. 0,5 0,5 0,5 Câu 3 (1,5điểm) -Nhiệt kế y tế –Đo nhiệt độ cơ thể -Nhiệt kế rượu- Đo nhiệt độ khí quyển -Nhiệt kế thủy ngân - Dùng trong phòng thí nghiệm 0,25-0,25 0,25-0,25 0,25-0,25 Câu 4 (1,0điểm) AB: Nước đá tăng nhiệt độ -80C đến 00C. BC: Nước đá nóng chảy. CD: Nước tăng nhiệt độ 00C đến 1000C. DE: Nước bay hơi. 0,25 0,25 0,25 0,25 Câu 5 (1,0điểm) 40m dây đồng tăng thêm khi nhiệt độ tăng thêm 100C là: 0,015 . 40 = 0,6 mm 40m dây đồng tăng thêm khi nhiệt tăng thêm 5000C là (0,6 :10) . 500 = 30mm. = 0,03m Vậy chiều dài của dây đồng khi ở nhiệt độ 5000C là: 40 + 0,03 = 40,03 m. 0,25 0,25 0,5
Tài liệu đính kèm: